Quyết định 429/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 của Tập đoàn Dệt May Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 429/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 429/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 12/04/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mục tiêu đến 2015, Vinatex xuất khẩu đạt 3.865 triệu đô la
Đây là một trong những mục tiêu chính Thủ tướng Chính phủ đề ra cho Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 12/04/2012 về việc phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm giai đoạn 2011 - 2015 của Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex).
Để đạt được mục tiêu đến năm 2015, kim ngạch xuất khẩu đạt 3.865 triệu đô la Mỹ, giá trị sản xuất công nghiệp đạt hơn 28.000 tỷ đồng, doanh thu không VAT đạt xấp xỉ 54.000 tỷ đồng…, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu Vinatex thực hiện một số giải pháp, như: Mở rộng vùng trồng cây nguyên liệu phục vụ cho ngành dệt may; tăng cường đánh giá, kiểm tra hiệu quả sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư, của các đơn vị thành viên; xây dựng các chiến lược phát triển riêng biệt cho thị trường trong nước và quốc tế; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, rút ngắn vòng quay vốn…
Hội đồng thành viên Vinatex có trách nhiệm tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt; định kỳ hàng năm báo cáo việc thực hiện kế hoạch và những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/04/2012.
Xem chi tiết Quyết định429/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------- Số: 429/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ; - VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UB Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tập đoàn Dệt May Việt Nam; - Hiệp hội Dệt May Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
THE PRIME MINISTER No.: 429/QD-TTg | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, April 12, 2012 |
DECISION
ON APPROVING THE FIVE-YEAR PLAN OF PRODUCTION AND TRADING, INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF The VIETNAM NATIONAL TEXTILE AND GARMENT GROUP FOR THE PERIOD OF 2011-2015
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Conclusion No. 78-KL/TW of July 26, 2010 of the Politburo on the inspection results of the implementation of the Central Resolution No.3 and No.9 (Term IX) and the Resolution of the Party Congress on further reorganizing, renovating, developing and improving efficiency of State-owned enterprises and on the scheme of further strengthen and promote the role of the state capital investment and trading corporations;
Pursuant to the Decision No. 36/2008/QD-TTg of March 14, 2008 of the Prime Minister approving the Strategy on development of Vietnams Textile and Garment industry till 2015 and orientations to 2020;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade,
DECIDES:
Article 1.To approve the the five-year plan of production and trading, investment and development of The Vietnam National Textile and Garment Group for the period of 2011-2015 with the following principle contents:
I. OVERALL OBJECTIVES
To develop Vietnam Textile and Garment Group into a strong economical unit, the core unit of Vietnam textile industry, which is capable for competition in domestic and international market, effective in production and trading, meeting the increasing domestic needs and tastes, creating more jobs for the society, ensuring sustainable development, protecting ecological environment, integrating firmly in global and regional economics.
II. SPECIFIC OBJECTIVES
1. Key targets for the period of 2011 - 2015
By 2015, the industrial production value reaches 28,144 billion VND; non VAT turnover reaches 53,858 billion VND; export turnover reaches 3,865 million US dollars and before-tax profit reaches 2,434.3 billion VND (see details in Appendix I).
2. Orientation and investment targets of the projects for the period of 2011 – 2015
The expected new investment projects and transitional forwarding projects in the period 2011 - 2015 of the Vietnam Textile and Garment Group and its subsidiaries will continue to adhere to the 03 strategic target programs approved by the Prime Minister for the purpose of increasing of the production capacity of the Group, dominating the domestic market and gradually promoting their competitive capacity in the international market and establishing the position of Vietnam textile industry.
List of key investment projects and intergration aggregation of invested capitals in of projects for the period of 2011 - 2015 see Appendix II for details.
3. Implementation Solutions
a. Strategic solutions
- To implement immediately in 2012 the equitization plan of the Group parent company and its affiliates subsidiaries which have not been equitized in order to attract further investment capital.
- To expand the areas of raw material plantation for textile industry, especially the fabric cotton development program by 2015 and orientation to till 2020. To strive for the Cotton area to reach 50,000 ha by 2015, of which the irrigated cotton area will reach 10,000 ha. The average productivity will to reach 1.5 tons / ha, 2 tons / ha for irrigated cotton. The production of fiber cotton will to reach 35-40 thousand tons.
- To strengthen assessment, examination of production and business efficiency of investment projects and of the affiliates. To dissolve or merger the affiliates operating inefficiently.
- To perfect regulation on standardization of internal control department at Group enterprises holding controlling shares.
b, Market affairsaffairs
- To balance and improve the quality of supply chain (yarn - weaving - completed dyeing - sewing) in order to increase the competitiveness of the Group and Group subsidiary enterprises and be ready for the swifting of textile trend from Europe and China to ASEAN countries.
- To improve the quality of research, analysis, evaluation, and forecast of socio-economic reality and competitors in order to decide appropriate strategies for each stage.
- To increase the localization proportion of textile production of the Group, to gradually swift from processing role to actively producing of FOB, ODM. To to reach 10%for the the ODM designing value ratio by 2015.
- To build appropriate development strategics for domestic and international market. To emphasize on development of VINATEX brandname, together with other fashional brandnames of affiliates e.g. Viet Tien, San Sciaro, Mattana, etc, in order to dominate the domestic market and conquer international market.
- To consolidate and increase market share in large textile markets e.g the U.S., EU and Japan. develop research programs to exploit new markets such as Canada, Korea, ASEAN, Russia, etc.
- To invest in improving the fairs and exhibition organization and to actively participate in international fairs. To improve the quality of system of retail service and e-commerce.
c, Financial solutionsaffairs
- To develop detailed financial plan, to strictly balance capital demands in production and business and in development investment.
- To enhance the efficient use of capital, reduce capital turnover. To flexibly balance USD and VND loan structure for lower average interest rates.
- To focus on improving the performance efficience of Vietnam textile financial stock Company, forming the base of providing loans to textile subsidiaries of the Group.
- Regardig to construction projects: to balance cash flow and priority of the project. To evaluate the effectiveness of the project, through which:
+ Enhancing the investment effectiveness of projects.
+ Suspending inefficient projects.
- To priorly invest capital in efficiently performing companies.
- To priorly contribute and supplement capital to efficiently performing companies and shall not to reduce the holdings in these companies.
d) The organization and training of human resources
- Develop appropriate incentive policies in order to draw high quality human resources.
- To Train and develop succeeding forces till 2015.
- To start undergraduate enrollment of Hanoi Fashional Textile Industry College from school year 2012-2013.
- To cooperate with other universities at home and abroad to develop and implement international professional training programs in textile and garment, fashion and fashion business.
e) The investment, development and production efficiency improvement
- To emphasize on building and implementation of investment projects under the oriental investment planning of the Group for the establishment of the value-linked chain among afffiliates within the Group, improving synergic strength, increasing competitive capacity.
- To actively search for cooperation partners in research and investment projects in the fields of science and technology, textile equipments, raw materials manufacturing and processing for the stabilization of input raws and accessories for production.
- To step up trade promotion, to draw foreign and domestic investors to invest in the key projects of the Group during the period of 2011-2015.
- To improve management responsibilities of individuals in new investment affairs.
- To drastically implement the Resolution No. 01/NQ-CP of January 03, 2012 of the Government on implementation the solutions of saving, reducing raw material and fuel waste, renovating production rationalization and applicating advanced management processes in order to improve productivity, increase additional value for products and thereby improve the income and working conditions of workers.
e) Scientific research, engineering and environmental technology
- To formalize and perfect organization structure of research institutes in 03 major professional sectors: the new product research, consultation, and test and examination.
- To continuously promote the scientific researchs associated with the actual demands, to improve the practicality of themes, to commercialize products of scientific researchs.
g, Regrading to Cultivation of enterprise culture
To further consolidate and develop the enterprise culture into the core values of the Group and affiliates, ensuring the sustainable development.
h) communication
- To develop professional communication strategies, to emphasise the brand and core values of the Vietnam Textile and Garment Group.
- To improve the quality and popularity of magazines e.g. Fashion Magazine, Vietnam Fashional Textile Magazine.. ToTo perfect and develop the Group s new website.
Article 2.Organization of Implemetation
1. Ministry of Industry and Trade
a, To assume the prime responsibility for regular supervision and overall evaluation of performance of Vietnam Textile and Garment Group, ensuring the fulfillment of approved plan of the Group.
b, To coordinate with Ministry of Planning and Investment and Ministry of Financa to promptly handle issues arising during the implementation of plan; to report to the Prime Minister for handling over-competence issues.
2. Relevant Ministries and branches, according to their authozied line competence, shall together with the Ministry of Industry and Trade direct and organize the implemtation of this Decision.
3. People s Committees of cities and provincescentrally run shall facilitate and support the Vietnam Textile and Garment Group in actualization of the proposed plan.
4. Member Council of Vietnam Textile and Garment Group is responsible for implementation and ensuring the completion of the approved plan. To annually report on the plan implementation and the encumberments and difficulties arising in the implementation process.
Article 3.This Decision take effects on the date of signing..
Article 4.The ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committee of cities and provincescentrally run and relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Decision. /.
| FOR THE PRIME MINISTER |
ANNEX I
KEY TARGETS OF VIETNAM TEXTILE AND GARMENT GROUP FOR THE PERIOD OF 2011 – 2015
(Issued together with the Decision No. 429/QD-TTg of April 12, 2012 of the Prime Minister)
No. | Target | Implemented Year 2011 | Expected | Average increasing rate (%) | |||
Year 2012 | Year 2013 | Year 2014 | Year 2015 | ||||
1 | Industrial production value (billion VND) | 15,144.1 | 17,200.1 | 23,431 | 26,946 | 28,144 | 14 |
2 | Non VAT turnover (billion VND) | 35,673.2 | 40,699.3 | 45,593 | 50,152 | 53,858 | 13 |
3 | Full export turnover (million US dollars) | 2,303.3 | 2,602.4 | 2,969 | 3,420 | 3,865 | 15 |
4 | Full import turnover (million USD) | 1,103 | 1,144.6 | 1,344 | 1,465 | 1,615 | 9.4 |
5 | Key products |
|
|
|
|
|
|
a | - Yarn (1,000 ton) | 112 | 125.5 | 173 | 197 | 231 | 14.6 |
b | - Cloth – any kind (million m2) | 231.9 | 258.2 | 383 | 440 | 506 | 17.9 |
c | - Textile products –any kind (million) | 268.5 | 298.7 | 376 | 433 | 503 | 15.4 |
6 | Before-tax profits (billion VND) | 1,340.20 | 1,691.60 | 1,909.82 | 2,156.19 | 2,434.34 | 12.9 |
7 | State Budget Remittance | 1,077.30 | 1,239.33 | 1,425.22 | 1,639.00 | 1,884.85 | 15 |
ANNEX II
THE LIST OF KEY INVESTMENT PROJECTS AND INTEGRATION OF INVESTED CAPITAL IN PROJECTS OF VIETNAM TEXTILE AND GARMENT GROUP FOR THE PERIOD OF 2011-2015
(Issued together with the Decision No. 429/QD-TTg of April 12, 2012 of the Prime Minister)
1. List of key investment projects during period of 2011-2015
No. | List of Projects | Unit | Number of projects | Additional production capacity | Total of investment (billion VND) |
1 | Relocation |
| 03 |
| 2,877 |
2 | Yarn | Ton | 29 | 175,000 | 10,424 |
3 | Weaving - Dyeing | Million m2 | 10 | 314 | 6,913 |
4 | Sewing | Million unit | 15 | 250 | 2,220 |
5 | Other |
| 14 |
| 1,424 |
Total | 71 |
| 23,858 |
2. Integration of invested capital in projects for the period of 2011 - 2015
Capital resources | (Billion VND) |
1. From Owners | 7,500 |
Of which |
|
+ From changing land-use purposes of Group affiliates | 3,000 |
+ From issuing shares during Group equitization. | 1,600 |
+ From left-over profits of the Group | 1,400 |
+ From basic depreciation and profits of enterprises (other capital) | 1,159 |
+ From share-capital partners | 341 |
2. From commercial Loan | 7,932 |
3. From investment credit | 8,427 |
Total | 23,858 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây