Quyết định 37/2007/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 37/2007/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: | 07/08/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2007/QĐ-BCN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2007/QĐ-BCN NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2007
BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ các Điều 29, Điều 31 và Điều 82 của Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ số 2189/TTg-QHQT ngày 29 tháng 12 năm 2006;
Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2566/BKH-KTCN ngày 16 tháng 4 năm 2007); Bộ Xây dựng (công văn số 600/BXD-KHTK ngày 29 tháng 3 năm 2007); Bộ Thương mại (công văn số 1782/TM-KHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2007); Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn số 1501/BTNMT-VP ngày 20 tháng 4 năm 2007); Bộ Tư pháp (công văn số 2922/BTP-PLDSKT ngày 06 tháng 7 năm 2007);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BCN ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
TT |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN |
LOẠI DỰ ÁN VÀ QUY MÔ DỰ ÁN |
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ |
1 |
Đầu tư phát triển điện lực (theo Điều 11 Luật Điện lực; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) |
Nguồn điện, lưới phân phối, trạm biến áp, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Lưới truyền tải, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dự án điện hạt nhân không phân biệt nguồn vốn |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Các dự án thuỷ điện lớn đa mục tiêu không phân biệt nguồn vốn |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dự án có quy mô đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận bổ sung quy hoạch và chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
2 |
Dầu khí (Luật Dầu khí, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, không phân biệt nguồn vốn và quy mô đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Vận chuyển, tàng trữ, phân phối sản phẩm dầu khí. |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dịch vụ dầu khí |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Riêng đối tác nước ngoài liên doanh với đối tác Việt Nam, tỷ lệ góp vốn khi thành lập không quá 49%, sau 3 năm kể từ ngày gia nhập không quá 51% và 2 năm sau đó được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
3 |
Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) |
Dự án đầu tư thăm dò, khai thác: Không phân biệt nguồn vốn và quy mô vốn đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Dự án đầu tư chế biến. Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
4 |
Luyện kim (Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ VNĐ trở lên. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành luyện kim được cấp có thẩm quyền phê duyệt ; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
5 |
Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên (Nghị định số 59/2006/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chập thuận chủ trương đầu tư; - Chủ đầu tư phải có giấy phép sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; - Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
6 |
Các loại hóa chất nguy hiểm (Điều 29 Luật Đầu tư, Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp quy hoạch ngành hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
7 |
Hoá chất bảng 1 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 4 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Chỉ đầu tư cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm, hoặc bảo vệ chống lại vũ khí hoá học; - Đảm bảo loại hình hoạt động đầu tư và quy mô đầu tư theo quy định tại điểm a, Điều 4 và điểm a mục 12 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại điểm b, Điều 4, trong đó bao gồm cho phép của Thủ tướng chính phủ (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 1 hiện có cũng phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép, theo điểm c Điều 4); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại mục 2 Điều 4; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại mục 3 Điều 4; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
8 |
Hoá chất Bảng 2, Bảng 3 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 6, 7, 8 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại mục 1, Điều 6, trong đó bao gồm chấp thuận của Bộ Công nghiệp (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 2, 3 hiện có cũng phải được chấp thuận của Bộ Công nghiệp, theo mục 2 Điều 6); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 7; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 8; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.
|
9 |
Hoá chất DOC, DOC-PSF (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 10, 11, 12 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại Điều 10; - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 11; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 12; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
10 |
Chế biến nguyên liệu thuốc lá (bao gồm sấy, tách cọng, thái sợi) (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số 119/2007/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có giấy chứng nhận đủ các điều kiện kinh doanh thuốc lá; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
11 |
Sản xuất thuốc lá điếu (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; nếu không có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Đã sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về "Chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010"; - Có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá; - Nhà nước giữ tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp; - Có đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sử dụng nguyên liệu thuốc lá sản xuất trong nước theo quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá được phê duyệt; - Có thiết bị đồng bộ, tiên tiến, đảm bảo các điều kiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; - Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sản phẩm thuốc lá theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lưọng sản phẩm thuốc lá theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam; - Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đang được bảo hộ cho sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
THE MINISTER OF INDUSTRY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 37/2007/QD-BCN | Hanoi, August 7, 2007 |
DECISION
PROMULGATING CONDITIONAL INVESTMENT DOMAINS AND INVESTMENT CONDITIONS IN INDUSTRIES
THE MINISTER OF INDUSTRY
Pursuant to the Governments Decree No. 55/2003/ND-CP of May 28, 2003, defining the Junctions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry;
Pursuant to Articles 29, 31 and 82 of the 2005 Investment Law;
Pursuant to the Prime Ministers Notice No. 2189/TTg-QHQT of December 29, 2006;
On the basis of opinions of the Ministry of Planning and Investment (Official Letter No. 2566/BKH-KTCN of April 16, 2007); the Ministry of Construction (Official Letter No. 600/BXD-KHTK of March 29, 2007); the Ministry of Trade (Official Letter No. 1782/TM-KHDT of March 30, 2007); the Ministry of Natural Resources and Environment (Official Letter No. 1501/BTNMT-VP of April 20, 2007); and the Ministry of Justice (Official Letter No. 2922/BTP-PLDSKT of July 6, 2007);
At the proposal of the director of the Planning Department,
DECIDES:
Article 1. To promulgate a List of conditional investment domains and investment conditions in industries, enclosed in the Appendix to this Decision.
Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
Article 3. The director of the Ministrys Office, the chief inspector of the Ministry, directors of the Ministrys Departments, presidents of provincial/ municipal Peoples Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF INDUSTRY |
LIST
OF CONDITIONAL INVESTMENT DOMAINS AND INVESTMENT CONDITIONS IN INDUSTRIES
(Appendix to the Industry Ministrys Decision No. 37/2007/QD-BCN of August 7, 2007)
No. | Conditional investment domains | Kinds and sizes of projects | Investment conditions |
1 | Investment in electricity development (pursuant to Article 11 of the Law on Electricity and Decree No. 108/2006/ND-CP) | Electricity sources, distribution grids, transformer stations, regardless of investment capital sources, with investment of VND 1,500 billion or more | - Conforming to electricity development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
Transmission grids, regardless of capital sources, with investment of VND 1,500 billion or more | - Conforming to electricity development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Being state enterprises; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
Nuclear power projects, regardless of their capital sources | - Conforming to electricity development plannings already approved by competent authorities; - Investment is approved by the National Assembly; - Being state enterprises; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
Large and multi-purpose hydroelectric projects, regardless of their capital sources | - Conforming to electricity development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Being state enterprises; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
Investment projects capitalized at under VND 1,500 billion | - Conforming to electricity development plannings already approved by competent authorities; - Projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister to be added to plannings and invested; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
2 | Petroleum (Petroleum Law, Decree No. 108/2006/ND-CP) | Prospecting, exploration, exploitation and processing, regardless of capital sources and investment | - Conforming to petroleum industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
Transportation, storing, distribution of petroleum products | - Conforming to petroleum industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
Petroleum services | - Conforming to petroleum industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Particularly for foreign parties to a joint venture with a Vietnamese party, their contributed capital portion must not exceed 49% upon joint-venture establishment and 51% 3 years after the establishment. Two years later, they may establish a 100% foreign-invested enterprise; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
3 | Minerals exploration, exploitation and processing (Pursuant to Article 29 of the Investment Law and Decree No. 108/2006/ND-CP) | Investment projects on exploration or exploitation: regardless of their capital sources and investment size | - Conforming to minerals industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
Investment projects on processing, regardless of their capital sources, with investment of VND 1,500 billion or more | - Conforming to minerals industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. | ||
4 | Metallurgy (Decree No. 108/2006/ND-CP) | Regardless of capital sources, with investment of VND 1,500 billion or more | - Conforming to metallurgy development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
5 | Industrial explosives, ammonium nitrate (NH4NO3) of a content of 98.5% or more (Decree No. 59/2006/ND-CP) | Production and business, regardless of capital sources and investment size | - Conforming to industrial explosive-industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by the Prime Minister; - Investors must have industrial explosives production and business permits; - The State holds 100% of charter capital; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
6 | Toxic chemicals (Article 29 of the Investment Law, Decree No. 68/2005/ND-CP) | Production and business, regardless of capital sources and investment size | - Conforming to chemical industry development plannings already approved by competent authorities; - Investment in projects not yet included in plannings must be approved by competent authorities; - Having plans for prevention and overcoming of chemical incidents approved by competent authorities; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
7 | Chemicals of Schedule 1 (Pursuant to Decree No. 68/2005/ND-CP and Decree No. 100/2005/ND-CP) | Production and business, regardless of capital sources and investment size | Investment conditions are prescribed in Articles 2 and 4 of Decree No. 100/2005/ND-CP, including: - Investing only in research, healthcare, pharmacy or protection against chemical weapons; - Ensuring investment forms and sizes according to Point a, Article 4 and Point a, Item 12 of Article 2; - Ensuring investment conditions according to Point b, Article 4, including the Prime Ministers permission (in case of investment addition, adjustment or changes at existing Schedule-1 chemical establishments, the Prime Ministers permission is also required according to Point c of Article 4); - Performing the declaration obligation according to Item 2 of Article 4; - Performing the verification obligation according to Item 3 of Article 4; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
8 | Chemicals of Schedule 2 and Schedule 3 (Pursuant to Decree No. 68/2005/ND-CP and Decree No. 100/2005/ND-CP) | Production and business, regardless of capital sources and investment size | Investment conditions are prescribed in Articles 2, 6, 7 and 8 of Decree No. 100/2005/ND-CP, including: - Ensuring investment for permitted purposes defined in Item 11 of Article 2; - Ensuring investment conditions according to Point 1, Article 6, including the Industry Ministrys approval (in case of investment addition, adjustment or changes at existing Schedule-2 or Schedule-3 chemical establishments, the Industry Ministrys approval is also required according to Item 2 of Article 6); - Performing the declaration obligation according to Article 7; - Performing the verification obligation according to Article 8; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
9 | DOC, DOC-PSF chemicals (Pursuant to Decree No. 68/2005/ND-CP and Decree No. 100/2005/ND-CP) | Production and business, regardless of capital sources and investment size | Investment conditions are prescribed in Articles 2, 10, 11 and 12 of Decree No. 100/2005/ND-CP, including: - Ensuring investment for permitted purposes defined in Item 11 of Article 2; - Ensuring investment conditions according to Article 10; - Performing the declaration obligation according to Article 11; - Performing the verification obligation according to Article 12; - Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
10 | Processing of tobacco raw materials (including fire-curing, stemming, cutting) (Pursuant to Article 29 of the Investment Law, Decree No. 59/2006/ND-CP, Decree No. 119/2007/ND-CP) | Regardless of capital sources and investment size | Conforming to tobacco industry plannings and strategies already approved by competent authorities. Investment in projects not included in plannings must be approved by competent authorities; Having tobacco trade eligibility certificates; Ensuring environmental conditions as prescribed by law. |
11 | Manufacture of cigarettes (Pursuant to Article 29 of the Investment Law, Decree No. 59/2006/ND-CP, Decree No. 119/2007/ND-CP and Decree No. 108/2006/ND-CP) | Regardless of capital sources and investment size | Conforming to tobacco industry plannings and strategies already approved by the Prime Minister; investment in projects not included in plannings must be approved by the Prime Minister; Having manufactured tobacco products before the promulgation of the Governments Resolution No. 12/2000/NQ-CP of August 14, 2000, on the national policy for prevention and combat of tobacco harms in the 2000-2010 period; Having permits for manufacture of tobacco products; The State holds dominant shares in charter capital of enterprises; Investing in raw materials regions and using home-made tobacco raw materials under the approved planning for development of tobacco raw materials regions, strategies and master plan for development of the tobacco industry; Having synchronous and advanced equipment, ensuring labor safety and hygiene conditions, fire prevention and fighting and environmental hygiene; Ensuring hygiene requirements for tobacco products under regulations of the Healthy Ministry, ensuring tobacco product quality according to Vietnams quality standards; Having the lawful ownership over or right to use trademarks of tobacco products which are being protected in Vietnam; |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây