Quyết định 1015/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

thuộc tính Quyết định 1015/2008/QĐ-BKH

Quyết định 1015/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1015/2008/QĐ-BKH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:06/08/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1015/2008/QĐ-BKH

NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2008

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị định số 148/2005/NĐ-CP ngày 30/11/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Thanh tra viên và cộng tác viên;

Căn cứ Thông tư 2313/2007/TT-TTCP ngày 26/10/2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.

            Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/2008/QĐ-BKH ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

I. MẪU THẺ THANH TRA

Tên gọi: Thẻ Thanh tra

Thẻ Thanh tra hình chữ nhật, rộng 61mm, dài 87mm, gồm mặt trước, mặt sau.

1. Mặt trước:

Nền mầu đỏ, chữ in hoa màu vàng; dòng trên ghi: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (khổ chữ 9) theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phong chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA” (khổ chữ 16); giữa hai dòng là Quốc huy (đường kính 24mm).

2. Mặt sau:

Nền hoa văn màu hồng tươi, ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng (đường kính 20mm), góc bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh người được cấp thẻ (khổ 23 x 30mm) được đóng dấu nổi; từ cách góc bên trái (10mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo mầu đỏ (rộng 6mm).

Nội dung ghi trên mặt sau:

a) Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai)

b) Thẻ Thanh tra (chữ in đậm mầu đỏ khổ 12)

c) Mã số Thẻ Thanh tra

- Mã số Thẻ Thanh tra đối với Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có các ký hiệu phân biệt và nhận biết rõ Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Thanh tra Cục, Thanh tra viên (chữ in hoa, khổ chữ 10).

+ Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có mã số chung là A26 (mã số cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).

+ Thanh tra ngành Thống kê gồm mã số của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thêm 02 chữ cái đầu tên gọi của ngành: TK.

+ Thanh tra các Cục Thống kê có mã số theo ngành và có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan Cục đặt trụ sở (mã số địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).

+ Số thứ tự Thanh tra viên có 03 số (bắt đầu từ 001): đánh theo số cơ quan, đơn vị (Thanh tra Bộ, Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê).

- Mã số Thẻ thanh tra cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị như sau:

+ Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư: A26 – số thứ tự Thanh tra viên.

+ Thanh tra Tổng cục Thống kê: A26 – TK - số thứ tự Thanh tra viên.

+ Thanh tra Cục Thống kê: A26 – TK – mã số tỉnh – số thứ tự Thanh tra viên.

(Chi tiết theo danh mục đính kèm)

d) Họ và tên Thanh tra viên (khổ chữ 10).

g) Ngạch Thanh tra viên (ghi ngạch Thanh tra viên được bổ nhiệm): Thanh tra viên, Thanh tra viên chính, Thanh tra viên cao cấp (khổ chữ 10).

h) Đơn vị công tác: Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra Tổng cục Thống kê, Thanh tra Cục Thống kê tỉnh ….. (khổ chữ 10).

i) Ngày, tháng, năm cấp thẻ (khổ chữ 10).

k) Chữ ký và tên Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (khổ chữ 8).

n) Dấu Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đường kính 18mm)

Thẻ Thanh tra được ép plastic cứng.

II. QUẢN LÝ THẺ THANH TRA

1. Cấp Thẻ Thanh tra:

Thẻ Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp cho cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.

a) Hồ sơ và thủ tục cấp Thẻ Thanh tra:

- Hồ sơ cấp Thẻ Thanh tra:

+ Công văn đề nghị cấp thẻ (kèm theo danh sách trích ngang) của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.

+ 01 phiếu Thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.

+ 02 ảnh cá nhân chụp kiểu Chứng minh thư (01 ảnh khổ 30 x 40mm; 01 ảnh khổ 20 x 30mm).

- Thủ tục cấp Thẻ Thanh tra:

+ Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Thanh tra đối với Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp thẻ.

+ Tổng cục Thống kê tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Thanh tra của Thanh tra Tổng cục Thống kê và các Cục Thống kê, đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp thẻ.

b) Hồ sơ và thủ tục cấp lại Thẻ Thanh tra: Trường hợp Thẻ Thanh tra bị hỏng, bị mất … Thanh tra viên phải làm thủ tục xin cấp lại.

- Hồ sơ xin cấp lại Thẻ Thanh tra gồm:

+ Đơn đề nghị xin cấp lại Thẻ Thanh tra (do cá nhân tự viết, có lý do cụ thể, rõ ràng) kèm theo ảnh (như quy định tại điểm a trên); trường hợp thẻ hỏng gửi kèm theo thẻ hỏng.

+ Xác nhận và đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.

- Thủ tục đề nghị cấp lại Thẻ Thanh tra giống như thủ tục cấp Thẻ Thanh tra lần đầu.

2. Quản lý Thẻ Thanh tra:

- Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản Thẻ Thanh tra theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Thanh tra Tổng cục Thống kê, Cục trưởng các Cục Thống kê có trách nhiệm quản lý và kiểm tra việc sử dụng thẻ của Thanh tra viên.

- Thu hồi Thẻ Thanh tra:

+ Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định thu hồi Thẻ Thanh tra.

+ Quyết định thu hồi Thẻ Thanh tra thuộc một trong những trường hợp sau: cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, sa thải hoặc chuyển công tác sang cơ quan khác không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết, mất tích, Thẻ Thanh tra được cấp không đúng quy định của pháp luật.

+ Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi Thẻ Thanh tra, cắt góc và nộp về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Kinh phí làm thẻ và phát Thẻ Thanh tra

- Kinh phí làm Thẻ Thanh tra do Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp.

- Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thẻ và phát Thẻ Thanh tra viên cho Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đối với trường hợp cấp lại thẻ, khi hồ sơ hợp lệ sau 05 ngày, Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp lại thẻ cho Thanh tra viên.

III. SỬ DỤNG THẺ THANH TRA

1. Thẻ Thanh tra xác định tư cách pháp lý để Thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ Thanh tra được sử dụng cho Thanh tra hành chính và Thanh tra chuyên ngành.

2. Nghiêm cấm Thanh tra viên lợi dụng Thẻ Thanh tra sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp Thanh tra viên sử dụng thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ sai phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC

MÃ SỐ THẺ THANH TRA THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/2008/QĐ-BKH ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

STT

Tên đơn vị

Mã số Thẻ Thanh tra

Ghi chú

A. Mã số Thẻ Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thanh tra Tổng cục Thống kê

1

Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư

A26 – 000

 

2

Thanh tra Tổng cục Thống kê

A26 – TK – 000

 

B. Mã số Thẻ Thanh tra Cục Thống kê

1

Cục Thống kê Hà Nội

A26 – TK – 01 - 000

 

2

Cục Thống kê Hồ Chí Minh

A26 – TK – 02 - 000

 

3

Cục Thống kê Hải Phòng

A26 – TK – 03 - 000

 

4

Cục Thống kê Đà Nẵng

A26 – TK – 04 - 000

 

5

Cục Thống kê Cần Thơ

A26 – TK – 05 - 000

Mã số mới

6

Cục Thống kê Hà Giang

A26 – TK – 10 - 000

 

7

Cục Thống kê Cao Bằng

A26 – TK – 11 - 000

 

8

Cục Thống kê Lai Châu

A26 – TK – 12 - 000

Lấy mã tỉnh cũ

9

Cục Thống kê Điện Biên

A26 – TK – 67 - 000

Mã số mới

10

Cục Thống kê Lào Cai

A26 – TK – 13 - 000

 

11

Cục Thống kê Tuyên Quang

A26 – TK – 14 - 000

 

12

Cục Thống kê Lạng Sơn

A26 – TK – 15 - 000

 

13

Cục Thống kê Thái Nguyên

A26 – TK – 16 - 000

 

14

Cục Thống kê Bắc Kạn

A26 – TK – 60 - 000

 

15

Cục Thống kê Yên Bái

A26 – TK – 17 - 000

 

16

Cục Thống kê Sơn La

A26 – TK – 18 - 000

 

17

Cục Thống kê Phú Thọ

A26 – TK – 19 - 000

 

18

Cục Thống kê Vĩnh Phúc

A26 – TK – 61 - 000

 

19

Cục Thống kê Quảng Ninh

A26 – TK – 20 - 000

 

20

Cục Thống kê Bắc Ninh

A26 – TK – 62 - 000

 

21

Cục Thống kê Bắc Giang

A26 – TK – 21 - 000

 

22

Cục Thống kê Hòa Bình

A26 – TK – 24 - 000

 

23

Cục Thống kê Hải Dương

A26 – TK – 23 - 000

 

24

Cục Thống kê Hưng Yên

A26 – TK – 63 - 000

 

25

Cục Thống kê Hà Nam

A26 – TK – 64 - 000

 

26

Cục Thống kê Nam Định

A26 – TK – 25 - 000

 

27

Cục Thống kê Thái Bình

A26 – TK – 26 - 000

 

28

Cục Thống kê Thanh Hóa

A26 – TK – 27 - 000

 

29

Cục Thống kê Ninh Bình

A26 – TK – 28 - 000

 

30

Cục Thống kê Nghệ An

A26 – TK – 29 - 000

 

31

Cục Thống kê Hà Tĩnh

A26 – TK – 30 - 000

 

32

Cục Thống kê Quảng Bình

A26 – TK – 31 - 000

 

33

Cục Thống kê Quảng Trị

A26 – TK – 32 - 000

 

34

Cục Thống kê Thừa Thiên Huế

A26 – TK – 33 - 000

 

35

Cục Thống kê Quảng Nam

A26 – TK – 34 - 000

 

36

Cục Thống kê Quảng Ngãi

A26 – TK – 35 - 000

 

37

Cục Thống kê Kon Tum

A26 – TK – 36 - 000

 

38

Cục Thống kê Bình Định

A26 – TK – 37 - 000

 

39

Cục Thống kê Gia Lai

A26 – TK – 38 - 000

 

40

Cục Thống kê Phú Yên

A26 – TK – 39 - 000

 

41

Cục Thống kê Đắk Lắk

A26 – TK – 40 - 000

Lấy mã tỉnh cũ

42

Cục Thống kê Đắk Nông

A26 – TK – 68 - 000

Mã số mới

43

Cục Thống kê Khánh Hòa

A26 – TK – 41 - 000

 

44

Cục Thống kê Lâm Đồng

A26 – TK – 42 - 000

 

45

Cục Thống kê Bình Dương

A26 – TK – 43 - 000

 

46

Cục Thống kê Bình Phước

A26 – TK – 65 - 000

 

47

Cục Thống kê Ninh Thuận

A26 – TK – 44 - 000

 

48

Cục Thống kê Tây Ninh

A26 – TK – 45 - 000

 

49

Cục Thống kê Bình Thuận

A26 – TK – 46 - 000

 

50

Cục Thống kê Đồng Nai

A26 – TK – 47 - 000

 

51

Cục Thống kê Long An

A26 – TK – 48 - 000

 

52

Cục Thống kê Đồng Tháp

A26 – TK – 49 - 000

 

53

Cục Thống kê An Giang

A26 – TK – 50 - 000

 

54

Cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu

A26 – TK – 51 - 000

 

55

Cục Thống kê Tiền Giang

A26 – TK – 52 - 000

 

56

Cục Thống kê Kiên Giang

A26 – TK – 53 - 000

 

57

Cục Thống kê Bến Tre

A26 – TK – 55 - 000

 

58

Cục Thống kê Vĩnh Long

A26 – TK – 56 - 000

 

59

Cục Thống kê Trà Vinh

A26 – TK – 57 - 000

 

60

Cục Thống kê Sóc Trăng

A26 – TK – 58 - 000

 

61

Cục Thống kê Hậu Giang

A26 – TK – 54 – 000

Lấy mã tỉnh cũ

62

Cục Thống kê Bạc Liêu

A26 – TK – 66 - 000

 

63

Cục Thống kê Cà Mau

A26 – TK – 59 - 000

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất