Quyết định 10/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 10/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2009/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định10/2009/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 10/2009/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 10/2009/QĐ-TTg NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2009
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ
TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM,
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 186/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020;
Xét đề nghị của Bộ Công Thương tại văn bản số 9639/BCT-CNNg ngày 09 tháng 10 năm 2008 và ý kiến của các Bộ, ngành về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm,
QUYẾT ĐỊNH:
- Các dự án đầu tư sán xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam tối đa 85% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động) với lãi suất cho vay, thời hạn cho vay và thời gian ân hạn phù hợp với quy định về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
- Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm có nhu cầu vay vốn nước ngoài được Chính phủ xem xét bảo lãnh vốn vay cho từng trường hợp cụ thể.
- Trường hợp đặc biệt, Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm nghiên cứu, đề xuất cơ chế và chính sách tín dụng đầu tư cụ thể, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc mua sản phẩm cơ khí trọng điểm được phép áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc giao thầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mua sản phẩm cơ khí trọng điểm được vay vốn tín dụng Nhà nước từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định.
- Các sản phẩm cơ khí trọng điểm do các doanh nghiệp trong nước chế tạo được hỗ trợ từ nguồn vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học - công nghệ quốc gia đối với các chi phí chuyển giao công nghệ, mua bản quyền thiết kế, mua phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài, đào tạo nguồn nhân lực.
- Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư phòng thí nghiệm các sản phẩm cơ khí trọng điểm cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm nghiên cứu, đề xuất từng dự án đầu tư cụ thể, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm có trong Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm trong nước đã đầu tư sản xuất được áp dụng mức thuế suất trần, với thời hạn cho đến khi kết thúc lộ trình miễn, giảm thuế kết thúc mà Việt Nam đã ký cam kết thực hiện với quốc tế.
- Các loại vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu bằng không hoặc mức thuế suất sàn trong các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ tại Điều 1 là sản phẩm cơ khí trọng điểm và dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm do các doanh nghiệp trong nước thực hiện thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Những quy định trước đây đối với các sản phẩm cơ khí trọng điểm và dự án sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm riêng biệt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn tiếp tục thực hiện.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên sản phẩm |
1 |
Tàu chở dầu từ 115.000 tấn trở lên, tàu chở hàng từ 80.000 tấn trở lên; kho chứa dầu từ 150.000 tấn trở lên; tàu chở khách từ 1.000 chỗ ngồi trở lên; tàu chở sà lan, sông biển Bắc Nam trọng tải trọng tải 10.000 tấn (gồm tàu Lash mẹ và hệ thống sà lan, tàu kéo dây); Ụ nổi để sửa chữa được các tàu cỡ lớn trên 50.000 tấn.
|
2 |
Các loại động cơ Diezel từ 100 mã lực trở lên. Riêng động cơ Diezel tàu thuỷ cùng hệ thống hộp số hệ trục và chân vịt công suất 300 HP trở lên.
|
3 |
Cổng trục 50 tấn trở lên, cẩu chân đế từ 30 tấn trở lên, cần trục từ 10 tấn trở lên, cẩu bánh xích từ 50 tấn trở lên, cẩu bánh lốp chân cứng từ 50 tấn trở lên, cẩu trên tàu biển từ 20 tấn trở lên, cẩu tháp từ 5 tấn trở lên. |
4 |
Các loại dàn khoan tự nâng độ sâu 60m nước trở lên; giàn khoan nửa nối nửa chìm, tàu khoan phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí. |
5 |
Các thiết bị chính cho dây chuyền sản xuất xi măng công suất từ 2.500 tấn clinke/ngày trở lên: máy đập đá vôi, máy đập đất sét, máy nghiền bi, máy nghiền đứng (nghiền liệu, nghiền than, nghiền clinke), lò nung clinke, máy làm nguội clinke, máy rải liệu, máy rút liệu, lọc bụi tĩnh điện, thiết kế điều khiển tự động nhà máy xi măng. Các loại tuốc bin nước, tuốc bin hơi. |
6 |
Các loại đầu máy Diezel công suất từ 800 mã lực trở lên, toa xe hàng trọng tải 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100km/giờ; toa xe khách đảm bảo điều kiện giao thông tiếp cận.
|
7 |
Sản xuất phôi thép đúc, rèn hợp kim cao có trọng lượng từ 1,5 tấn trở lên (dùng trong công nghệ chế tạo máy); thép đóng tàu thuỷ.
|
8 |
Các loại máy canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp, ngư nghiệp, các kho bảo quản phục vụ xuất khẩu. |
9 |
Các thiết bị chính trong các nhà máy nhiệt điện than công suất từ 50MW trở lên.
|
10 |
Máy và thiết bị xây dựng cỡ lớn: máy xúc, máy đào, máy san, máy ủi, máy cạp, máy xếp dỡ hàng, trạm trộn bê tông tự động công suất từ 60m3/h trở lên; thiết bị xử lý rác 3.000 tấn/ngày trở lên. |
11 |
Các loại máy biến áp lực điện áp từ 220kv trở lên; toàn bộ phần thiết bị trạm biến áp điện áp 200kv trở lên. |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ
TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Sản phẩm - Công suất |
1 |
Các dự án đầu tư chế tạo giàn khoan dầu khí.
|
Các loại giàn khoan tự nâng độ sâu 60m nước trở lên, giàn nửa nổi, nửa chìm, giàn khoan trên đất liền, tàu khoan phục vụ nhu cầu thăm dò, khai thác dầu khí của ngành dầu khí Việt Nam, tiến tới xuất khẩu. |
2 |
Các dự án đầu tư sản xuất, động cơ Diezel từ 100 mã lực trở lên. |
Các loại động cơ cao tốc dùng cho vận tải đường bộ; các loại động cơ thấp tốc phục vụ đóng tàu và giao thông thuỷ. |
3 |
Các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp đầu máy, toa xe phục vụ vận tải đường sắt. |
Các loại đầu máy Diezel truyền động điện, công suất từ 800 mã lực trở lên; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100km/giờ. |
4 |
Các dự án đầu tư sản xuất phôi thép và đúc rèn phôi thép hợp kim cao, đầu tư chiều sâu một số máy công cụ gia công các chi tiết có kích thước, trọng lượng lớn |
Đúc, rèn phôi thép hợp kim cao, có trọng lượng từ 1,5 tấn trở lên phục vụ công nghiệp nặng, đóng tàu; các loại máy công cụ gia công các chi tiết có kích thước, trọng lượng lớn. |
5 |
Các dự án đầu tư sản xuất các thiết bị phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến
|
Các loại máy canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp - ngư nghiệp. |
6 |
Các dự án đầu tư sản xuất thiết bị cho các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, xi măng. |
Các loại tuốc bin nước, tuốc bin hơi, các thiết bị chính cho dây chuyền sản xuất xi măng 5.000 tấn clinke/ngày: máy đập đá vôi, máy đập đất sét, máy nghiền bi, máy nghiền đứng (nghiên liệu, nghiền than, nghiền clinke), lò nung clinke, máy làm nguội clinke. |
7 |
Các dự án sản xuất, lắp ráp máy xây dựng. |
Máy xúc, máy đào, máy san, máy ủi, máy cạp, máy xếp dỡ hàng công suất lớn; trạm trộn bê tông tự động công suất từ 60m3/h trở lên. |
8 |
Các dự án đầu tư sản xuất thiết bị điện lớn. |
Các loại máy biến áp lực có điện áp từ 220kv trở lên; toàn bộ phần thiết bị trạm biến áp điện áp từ 220kv trở lên. |
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 10/2009/QD-TTg |
Hanoi, January 16, 2009 |
DECISION
PROVIDING FOR THE MECHANISM OF SUPPORT FOR MANUFACTURE OF KEY MECHANICAL PRODUCTS AND THE LIST OF INVESTMENT PROJECTS TO MANUFACTURE KEY MECHANICAL PRODUCTS DURING 2009-2015
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 186/2002/QD-TTg of December 26, 2002, approving the Strategy for development of Vietnam's mechanical engineering sector up to 2010, with a vision toward 2020;
At the proposal of the Ministry of Industry and Trade in Document No. 9639/BCT-CNNg of October 9, 2008, and opinions of ministries and branches on the mechanism of and policies on support for the development of the manufacture of key mechanical products, the list of key mechanical products, and the list of investment projects to manufacture key mechanical products,
DECIDES:
Article 1. To promulgate the mechanism and policies toward, the list of key mechanical products, and the list of investment projects to manufacture key mechanical products during 2009-2015, specifically:
1. Investment credit policy:
- Investment projects to manufacture key mechanical products may borrow from the Vietnam Development Bank state investment credit loans equal up to 85% of their total investment capital amounts (excluding working capital) with interest rates, loan terms and grace periods compliant with regulations on state investment credits.
- The Government may consider on a case-by-case basis providing guarantee for investment projects to manufacture key mechanical products to borrow foreign loans.
- In special cases, the State Steering Committee for the Program on key mechanical products shall study and propose specific investment credit mechanisms and policies to the Prime Minister for consideration and decision.
2. Demand stimulation policy:
- Enterprises manufacturing or purchasing key mechanical products may apply the form of appointment of contractors or assignment of contracts under current law.
- Organizations and individuals of all economic sectors that purchase key mechanical products may borrow state credit loans from the Vietnam Development Bank under regulations.
3. Research and development investment policy:
- Domestic enterprises manufacturing key mechanical products are eligible for supports from the National Assistance Fund for Scientific and Technological Development to cover expenses for technology transfer, purchase of design copyright and software, hiring of foreign experts and training of human resources.
- The State provides part of funds invested by enterprises of all economic sectors in laboratories studying key mechanical products. The State Steering Committee for the Program on key mechanical products shall study and propose specific investment projects to the Prime Minister for consideration and decision.
4. Tax and charge policies:
- Ceiling import tax rates will be applicable to imported products on the List of key mechanical products which can be domestically manufactured until the expiration of the tariff exemption and reduction schedules to which Vietnam has committed with the international community.
- Supplies and equipment imported for the manufacture of key mechanical products and for investment in manufacturing key mechanical products are eligible for the import tax rate of 0% or the lowest import tax rate under Vietnam's international commitments.
Article 2. Subjects of application
Eligible for the support policies specified in Article 1 are key mechanical products and investment projects to manufacture key mechanical products on the lists enclosed with this Decision and manufactured or implemented by domestic enterprises.
Article 3. Organization of implementation
1. The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Science and Technology, the State Bank of Vietnam and the Vietnam Development Bank shall, within the ambit of their functions and tasks, guide investors, organizations and individuals in implementing the aforesaid mechanism and policies.
2. In the course of implementation, the Steering Committee for the Program on key mechanical products shall propose to the Prime Minister for consideration and decision the supplementation or abolishment of support mechanisms and policies, the list of key mechanical products and the list of investment projects to manufacture key mechanical products.
Article 4. This Decision takes effect 45 days from the date of its signing.
All previous stipulations on specific key mechanical products and projects to manufacture key mechanical products, which have been approved by the Prime Minister, will continue to be effective.
Article 5. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, presidents of provincial-level People's Committees, heads of concerned agencies, and members of the Steering Committee for the Program on key mechanical products shall implement this Decision.
|
PRIME MINISTER |
APPENDIX I
LIST OF KEY MECHANICAL PRODUCTS DURING 2009-2015
(To the Prime Minister's Decision No. 10/2009/QD-TTg of January 16, 2009)
No. |
Name of product |
1 |
Oil tankers of 115,000 tons or more; cargo freighters of 80,000 tons or more; oil depots of 150,000 tons or more; passenger ships with 1,000 seats or more; barge-carrying ships and river-cum-sea ships of a tonnage of 10,000 tons (consisting of mother lash ships and a convoy of barges, tug and tow ships) operating along North-South routes; floating docks for repair of large ships of over 50,000 tons. |
2 |
Diesel engines of all kinds of 100 HP or more. Particularly for diesel engines of ships with the same axial gear box and propeller system, they must have a capacity of 300 HP or more. |
3 |
Gantries of 50 tons or more, platform cranes of 30 tons or more, cranes of 10 tons or more, chain wheel cranes of 50 tons or more, hard-stand tired crane trucks of 50 tons or more, seagoing ship derricks of 20 tons or more, tower cranes of 5 tons or more. |
4 |
Jack-up drill platforms for a water depth of 60 meters or more; semi-submersible drill platforms and drill ships for oil and gas exploration and exploitation. |
5 |
Main equipment for cement production chains of a capacity of 2,500 tons of clinker/day or more: limestone crusher, clay crusher, ball-roller mill, shaft mill (for milling materials, coal and clinker), clinker furnace, clinker cooler, material distributor and remover, electrostatic dust filter and automatic control engineering of cement plants. Water and steam turbines. |
6 |
Diesel locomotives of 800 HP or more; cargo wagons of 30 tons or more; high-class passenger cars for a designed speed of 100 km/h; passenger cars satisfying railway traffic requirements on accessibility. |
7 |
Manufacture of high-alloy steel casts and moulds of 1.5 tons or more in weight (for machine manufacturing); shipbuilding steel. |
8 |
Machines for cultivation, harvest, preservation and processing of agricultural and fishery products, export preservation storages. |
9 |
Main equipment in coal-fired thermal power plants of a capacity of 50 MW or more. |
10 |
Big construction machines and equipment: shovels, excavators, graders, bulldozers, scrapers, loaders, automatic concrete mixers of a capacity of 60m3/h or more; garbage treatment equipment of a capacity of 3,000 tons/day or more. |
11 |
Power transformers for a voltage of 220 kV or more; complete equipment of transformer stations for a voltage of 220 kV or more. |
APPENDIX II
LIST OF INVESTMENT PROJECTS TO MANUFACTURE KEY MECHANICAL PRODUCTS DURING 2009-2015
(To the Prime Minister's Decision No. 10/2009/QD-TTg of January 16, 2009)
No. |
Name of project |
Product - capacity |
1 |
Investment projects to manufacture oil drill platforms |
Jack-up drill platforms for a water depth of 60 meters or more; semi-submersible drill platforms, inland platforms and drill ships for petroleum exploration and exploitation by Vietnam's petroleum sector and for export in the future. |
2 |
Investment projects to manufacture diesel engines of 100 HP or more |
High-speed engines for road transportation; low-speed engines for shipbuilding and waterway navigation. |
3 |
Investment projects to manufacture and assemble locomotives, wagons and cars for railway transportation |
Diesel engines with electric gear and of a capacity of 800 HP or more; cargo wagons of a tonnage of 30 tons or more; high-class passenger cars for a designed speed of 100 km/h. |
4 |
Investment projects to manufacture high-alloy steel casts and moulds, intensive investment in a number of machine tools for manufacturing big and heavy details |
High-alloy steel casts and moulds of 1.5 tons or more in weight for heavy industries and shipbuilding; machine tools for manufacturing big and heavy details. |
5 |
Investment projects to manufacture equipment for agriculture and processing industry |
Machines for cultivation, harvest, preservation and processing of agricultural and fishery products |
6 |
Investment projects to manufacture equipment for hydropower, thermal power and cement plants |
Water turbines, steam turbines and main equipment for cement production chains of a capacity of 5,000 tons of clinker/day: limestone crusher, clay crusher, ball-roller mill, shaft mill (for milling materials, coal and clinker), clinker furnace, clinker cooler. |
7 |
Projects to manufacture and assemble construction machines |
Shovels, excavators, graders, bulldozers, scrapers and high-capacity loaders; automatic concrete mixer of a capacity of 60 m3/h or more. |
8 |
Investment projects to manufacture big electric equipment |
Power transformers for a voltage of 220 kV or more; complete equipment of transformer stations for a voltage of 220 kV or more. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây