Nghị quyết 29/2021/QH15 kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 29/2021/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2021/QH15 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/7/2021, Quốc hội thông qua Nghị quyết 29/2021/QH15 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, mục tiêu cụ thể của kế hoạch như sau: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn;…
Ngoài ra, tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng; Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng. Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau: Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng; Phân bổ vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Xem chi tiết Nghị quyết29/2021/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 29/2021/QH15
NGHỊ QUYẾT
Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025
_________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:




Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)
(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.
(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)
Vương Đình Huệ |
PHỤ LỤC SỐ I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
||||
TỔNG SỐ |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.870.000,000 |
1.500.000,000 |
1.200.000,000 |
300.000,000 |
1.370.000,000 |
A |
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
2.720.000,000 |
1.350.000,000 |
1.080.000,000 |
270.000,000 |
1.370.000,000 |
I |
Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
1 |
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
2 |
Địa phương |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
II |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
396.985,555 |
259.985,555 |
169.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia |
100.000,000 |
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
2 |
Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác |
296.985,555 |
159.985,555 |
69.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
B |
DỰ PHÒNG CHUNG |
150.000,000 |
150.000,000 |
120.000,000 |
30.000,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương/địa phương |
Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
||||
Tổng số |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
242,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
77.511,865 |
69.487,400 |
8.024,465 |
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
30.406,500 |
26.694,500 |
3.712,000 |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.119,565 |
4.034,600 |
84,965 |
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
78.183,900 |
64.650,000 |
13.533,900 |
|
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
3.093,332 |
2.687,000 |
406,332 |
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
304.104,741 |
273.427,800 |
30.676,941 |
|
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
3.006,900 |
2.888,900 |
118,000 |
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
8.260,000 |
2.260,000 |
6.000,000 |
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
6.888,050 |
3.000,400 |
3.887,650 |
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
18.766,600 |
10.195,400 |
8.571,200 |
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.129,185 |
6.117,100 |
12,085 |
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
5.233,061 |
4.150,200 |
1.082,861 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
6.917,014 |
5.190,100 |
1.726,914 |
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
141,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
130.000 |
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
473,600 |
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
9.214,800 |
3.402,100 |
5.812,700 |
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
518,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
85,700 |
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
343,600 |
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
496,000 |
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
202,800 |
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
4.389,400 |
2.234,600 |
2.154,800 |
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
4.444,310 |
2.371,700 |
2.072,610 |
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
171,700 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
19,900 |
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
15,700 |
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
Miền núi phía Bắc |
212.628,753 |
102.955,953 |
90.4 72,2 72 |
12.483,681 |
109.672,800 |
1 |
Hà Giang |
14.987,755 |
7.930,155 |
5.850,155 |
2.080,000 |
7.057,600 |
2 |
Tuyên Quang |
12.545,724 |
6.768,424 |
6.264,824 |
503,600 |
5.777,300 |
3 |
Cao Bằng |
13.753,512 |
8.274,612 |
6.877,417 |
1.397,195 |
5.478,900 |
4 |
Lạng Sơn |
14.817,020 |
8.157,320 |
6.856,020 |
1.301,300 |
6.659,700 |
5 |
Lào Cai |
15.220,970 |
6.405,870 |
5.491,917 |
913,953 |
8.815,100 |
6 |
Yên Bái |
13.751,780 |
6.781.980 |
5.469,480 |
1.312,500 |
6.969,800 |
7 |
Thái Nguyên |
16.774,378 |
5.796,978 |
4.950,852 |
846,126 |
10.977,400 |
8 |
Bắc Cạn |
9.439,666 |
6.564,466 |
5.360,966 |
1.203,500 |
2.875,200 |
9 |
Phú Thọ |
14.780,674 |
6.969,874 |
6.747,796 |
222,078 |
7.810,800 |
10 |
Bắc Giang |
25.290,058 |
5.645,358 |
5.360,658 |
284,700 |
19.644,700 |
11 |
Hoà Bình |
18.058,690 |
9.411,790 |
8.244,290 |
1.167,500 |
8.646,900 |
12 |
Sơn La |
19.574,810 |
9.165,610 |
8.816,181 |
349,429 |
10.409,200 |
13 |
Lai Châu |
11.460,036 |
7.488,636 |
7.391,996 |
96,640 |
3.971,400 |
14 |
Điện Biên |
12.173,680 |
7.594,880 |
6.789,720 |
805,160 |
4.578,800 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
471.180,190 |
74.924,690 |
42.250,127 |
32.674,563 |
396.255,500 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
209.377,554 |
29.803,154 |
5.937,654 |
23.865,500 |
179.574,400 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
76.835,505 |
6.972,105 |
4.077,190 |
2.894,915 |
69.863,400 |
17 |
Quảng Ninh |
25.711,376 |
4.105,076 |
2.829,928 |
1.275,148 |
21.606,300 |
18 |
Hải Dương |
23.199,627 |
3.643,227 |
3.233,527 |
409,700 |
19.556,400 |
19 |
Hưng Yên |
1 1.036,200 |
3.617,800 |
3.427,700 |
190,100 |
7.418,400 |
20 |
Vĩnh Phúc |
32.035,600 |
3.235,400 |
2.587,100 |
648,300 |
28.800,200 |
21 |
Bắc Ninh |
32.135,707 |
2.467,907 |
2.439,307 |
28,600 |
29.667,800 |
22 |
Hà Nam |
14.273,302 |
5.641,702 |
3.601,828 |
2.039,874 |
8.631,600 |
23 |
Nam Định |
17.318,444 |
4.150,544 |
4.066,167 |
84,377 |
13.167,900 |
24 |
Ninh Bình |
13.890,254 |
5.708,354 |
4.801,168 |
907,186 |
8.181,900 |
25 |
Thái Bình |
15.366,621 |
5.579,421 |
5.248,558 |
330,863 |
9.787,200 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
315.357,849 |
109.129,949 |
89.705,784 |
19.424,165 |
206.227,900 |
26 |
Thanh Hoá |
42.001,063 |
10.205,963 |
7.707,066 |
2.498,897 |
31.795,100 |
27 |
Nghệ An |
39.11 1,244 |
11.235,444 |
10.031,400 |
1.204,044 |
27.875,800 |
28 |
Hà Tĩnh |
23.737,561 |
14.064,861 |
10.860,031 |
3.204,830 |
9.672,700 |
29 |
Quảng Bình |
17.119,597 |
7.620,897 |
6.081,997 |
1.538,900 |
9.498,700 |
30 |
Quảng Trị |
13.032,468 |
7.491,968 |
5.568,168 |
1.923,800 |
5.540,500 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
20.342,473 |
7.821,173 |
5.755,580 |
2.065,593 |
12.521,300 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
28.769,170 |
5.670,170 |
5.340,170 |
330,000 |
23.099.000 |
33 |
Quảng Nam |
23.747,993 |
7.337,693 |
5.676,969 |
1.660,724 |
16.410,300 |
34 |
Quảng Ngãi |
20.341,197 |
5.126,997 |
4.841,844 |
285,153 |
15.214,200 |
35 |
Bình Định |
19.491,416 |
9.217,616 |
7.923,916 |
1.293,700 |
10.273,800 |
36 |
Phú Yên |
17.397,995 |
5.402,195 |
4.819,495 |
582,700 |
11.995,800 |
37 |
Khánh Hoà |
21.116,000 |
4.068,900 |
3.677,800 |
391,100 |
17.047,100 |
38 |
Ninh Thuận |
9.854,534 |
6.834,334 |
4.724,110 |
2.110,224 |
3.020,200 |
39 |
Bình Thuận |
19.295,138 |
7.031,738 |
6.697,238 |
334,500 |
12.263,400 |
|
Tây Nguyên |
92.577,266 |
34.483,166 |
30.673,980 |
3.809,186 |
58.094,100 |
40 |
Đắc Lắk |
25.119,699 |
7.414,099 |
6.093,513 |
1.320,586 |
17.705,600 |
41 |
Đắc Nông |
11.191,685 |
6.651,185 |
5.876,685 |
774,500 |
4.540,500 |
42 |
Gia Lai |
17.926,026 |
6.218.326 |
5.772,326 |
446,000 |
11.707,700 |
43 |
Kon Tum |
12.088,220 |
5.842,720 |
5.340,420 |
502,300 |
6.245,500 |
44 |
Lâm Đồng |
26.251,636 |
8.356,836 |
7.591,036 |
765,800 |
17.894,800 |
|
Đông Nam Bộ |
325.961,688 |
41.268,688 |
31.292,636 |
9.976,052 |
284.693,000 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
156.483,300 |
13.926,300 |
6.957,800 |
6.968,500 |
142.557,000 |
46 |
Đồng Nai |
44.789,000 |
11.284,500 |
9.251,900 |
2.032,600 |
33.504,500 |
47 |
Bình Dương |
52.184,009 |
2.621,909 |
2.581,800 |
40,109 |
49.562,100 |
48 |
Bình Phước |
16.929,634 |
5.031,934 |
4.763.034 |
268,900 |
11.897,700 |
49 |
Tây Ninh |
18.456,762 |
3.888,162 |
3.390,219 |
497,943 |
14.568,600 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
37.118,983 |
4.515,883 |
4.347,883 |
168,000 |
32.603,100 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.135,785 |
87.079,085 |
73.666,257 |
13.412,828 |
178.056,700 |
51 |
Long An |
23.040,791 |
5.026,391 |
4.788,727 |
237,664 |
18.014,400 |
52 |
Tiền Giang |
20.497,900 |
5.208,200 |
5.103,100 |
105,100 |
15.289,700 |
53 |
Bến Tre |
17.785,936 |
9.005,136 |
6.518,757 |
2.486,379 |
8.780,800 |
54 |
Trà Vinh |
15.920,300 |
5.759,400 |
5.602,500 |
156,900 |
10.160,900 |
55 |
Vĩnh Long |
18.864,464 |
7.588,864 |
5.029.117 |
2.559,747 |
11.275,600 |
56 |
Cần Thơ |
27.071,351 |
7.619,151 |
4.903,100 |
2.716,051 |
19.452,200 |
57 |
Hậu Giang |
14.820,747 |
5.929,147 |
5.332,147 |
597,000 |
8.891,600 |
58 |
Sóc Trăng |
18.545,628 |
7.305,528 |
6.445,388 |
860,140 |
11.240,100 |
59 |
An Giang |
23.552,650 |
7.174,050 |
6.431,550 |
742,500 |
16.378,600 |
60 |
Đồng Tháp |
22.473,955 |
6.613,155 |
5.806,155 |
807,000 |
15.860.800 |
61 |
Kiên Giang |
27.899,188 |
6.458,888 |
6.095,700 |
363,188 |
21.440,300 |
62 |
Bạc Liêu |
14.588,592 |
6.090,492 |
5.511,692 |
578,800 |
8.498,100 |
63 |
Cà Mau |
20.074,283 |
7.300,683 |
6.098,324 |
1.202,359 |
12.773,600 |




PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
||||||||||||||
TỔNG SỐ |
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Quốc phòng |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Thể dục, thể thao |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
76.220,419 |
27.813,146 |
22.971,918 |
9.649,291 |
24.135,434 |
10.275,386 |
2.726,990 |
4.248,779 |
7.492,695 |
694.162,838 |
106.921,210 |
7.655,596 |
507.438,384 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
640.172,914 |
552.295,491 |
70374382 |
26.694300 |
20.650,073 |
8.970368 |
10.945,661 |
5.185,127 |
2.444,440 |
2.587,400 |
3.539,231 |
377.304,330 |
60.677,839 |
5.760,400 |
273.037,052 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
|
|
|
212,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
|
|
53,102 |
|
|
|
1.050,499 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
900,000 |
|
|
|
|
|
|
370,500 |
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
69.487,400 |
69.487,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
26.694,500 |
|
26.694,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
9,889 |
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
885,163 |
|
|
|
|
|
|
293,281 |
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.034,600 |
|
|
383,983 |
|
|
|
|
|
|
2.761,537 |
2,440 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
140,500 |
|
|
|
|
|
|
2.222,211 |
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
64.650,000 |
|
|
1.952,358 |
974,674 |
200,000 |
20,000 |
|
80,000 |
|
61.347,968 |
60.661,868 |
|
3,000 |
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
2.687,000 |
|
|
584,200 |
678,600 |
|
|
|
|
44,000 |
380,200 |
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
273.427,800 |
0,482 |
|
81,557 |
6,400 |
|
|
|
|
|
273.189,361 |
|
|
273.034,052 |
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
2.888,900 |
|
|
1.909,969 |
51,000 |
540,000 |
|
|
|
14,631 |
93,200 |
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
38,000 |
100,000 |
|
102,000 |
|
|
|
2.095,071 |
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
2.260,000 |
|
|
120,000 |
979,670 |
|
|
|
|
|
470,330 |
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
3.000,400 |
|
|
2.694,476 |
201,424 |
|
|
|
|
|
104,500 |
2,500 |
|
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
10.195,400 |
|
|
699,775 |
|
9.476,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.117,100 |
|
|
700,000 |
77,000 |
450,000 |
2.033,921 |
|
2.158,400 |
|
285,079 |
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
525,200 |
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
4.150,200 |
|
|
2.447,218 |
70,000 |
279,536 |
|
|
|
|
20,338 |
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
5.190,100 |
|
|
200,000 |
100,000 |
|
|
|
|
3.480,600 |
788,901 |
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
120,000 |
|
|
|
|
|
|
1.378,300 |
|
1.378,300 |
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
|
|
66,600 |
407,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
3.402,100 |
|
|
352,100 |
2.500,000 |
|
550,000 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
|
|
125,800 |
217,200 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
|
|
120,500 |
1.070,640 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
|
|
135,000 |
944,600 |
25,000 |
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
352,051 |
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
|
|
85,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
|
|
250,000 |
|
|
78,600 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
180,000 |
|
|
617,700 |
|
300,000 |
|
11,031 |
11,031 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
|
|
90,000 |
|
|
165,000 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
|
|
52,834 |
|
|
40,000 |
|
9,000 |
|
40,000 |
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
2.234,600 |
|
|
1.900,000 |
334,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
2.371,700 |
|
|
2.003,700 |
368,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
|
|
1.064,800 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.382,100 |
|
4.382,100 |
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
150,000 |
|
|
|
|
|
|
874,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
|
|
58,100 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
|
|
0,704 |
|
|
|
14,996 |
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
2.122,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
449.841,531 |
358.061,056 |
5.946,037 |
1.118,646 |
2.321,845 |
678,923 |
13.189,773 |
5.090,159 |
282,550 |
1.661,379 |
3.953,464 |
316.858,508 |
46.243,371 |
1.895,196 |
234.401,332 |
I |
Miền núi phía Bắc |
102.955,953 |
90.472,272 |
1.931,200 |
92,146 |
1.362,528 |
260,000 |
3.799,062 |
1.568,923 |
147,800 |
900,000 |
606,028 |
74.736,572 |
8.630,803 |
1.276,982 |
57.865,031 |
1 |
Hà Giang |
7.930,155 |
5.850,155 |
321,744 |
|
|
|
|
65,000 |
|
|
|
5.239,986 |
1.254,804 |
199,417 |
3.724,225 |
2 |
Tuyên Quang |
6.768,424 |
6.264,824 |
|
|
165,000 |
|
1.388,000 |
|
|
|
|
4.591,824 |
487,524 |
37,565 |
3.986,735 |
3 |
Cao Bằng |
8.274,612 |
6.877,417 |
136,500 |
|
72,000 |
|
120,000 |
133,057 |
|
|
|
6.415,860 |
630,483 |
180,000 |
5.433,690 |
4 |
Lạng Sơn |
8.157,320 |
6.856,020 |
106,998 |
|
45,000 |
50,000 |
3,837 |
65,000 |
|
330,000 |
|
3.755,185 |
326,211 |
|
2.426,213 |
5 |
Lào Cai |
6.405,870 |
5.491,917 |
203,217 |
|
58,500 |
|
1.124,722 |
|
|
|
|
4.064,978 |
290,830 |
|
3.592,492 |
6 |
Yên Bái |
6.781,980 |
5.469,480 |
|
|
|
|
7,261 |
|
|
50,000 |
|
5.412,219 |
301,973 |
300,000 |
4.785,990 |
7 |
Thái Nguyên |
5.796,978 |
4.950,852 |
14,590 |
|
100,000 |
|
189,410 |
14,755 |
|
200,000 |
|
4.387,790 |
277,049 |
|
3.822,268 |
8 |
Bắc Cạn |
6.564,466 |
5.360,966 |
125,000 |
17,146 |
80,721 |
|
|
|
48,000 |
120,000 |
81,000 |
4.889,099 |
322,881 |
|
3.692,852 |
9 |
Phú Thọ |
6.969,874 |
6.747,796 |
413,500 |
|
200,000 |
|
|
837,403 |
|
|
|
5.296,893 |
231,000 |
|
2.898,710 |
10 |
Bắc Giang |
5.645,358 |
5.360,658 |
|
|
262,700 |
|
364,700 |
158,500 |
|
|
|
4.574,758 |
758,810 |
|
3.530,768 |
11 |
Hòa Bình |
9.411,790 |
8.244,290 |
406,131 |
|
129,000 |
|
167,566 |
|
|
|
|
7.434,766 |
572,939 |
3,500 |
6.459,542 |
12 |
Sơn La |
9.165,610 |
8.816,181 |
80,658 |
|
166,607 |
|
188,566 |
|
|
|
|
8.368,515 |
2.222,443 |
516,500 |
5.320,494 |
13 |
Lai Châu |
7.488,636 |
7.391,996 |
|
75,000 |
15,000 |
|
65,000 |
|
|
150,000 |
|
6.939,877 |
626,788 |
|
5.564,101 |
14 |
Điện Biên |
7.594,880 |
6.789,720 |
122,862 |
|
68,000 |
210,000 |
180,000 |
295,208 |
99,800 |
50,000 |
525,028 |
3.364,822 |
327,068 |
40,000 |
2.626,951 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
74.924,690 |
42.250,127 |
|
|
98,970 |
60,000 |
516,612 |
1.744,622 |
|
246,814 |
241,039 |
39.326,570 |
3.082,137 |
|
32.902,507 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
29.803,154 |
5.937,654 |
|
|
|
|
|
298,667 |
|
125,173 |
|
5.513,814 |
392,305 |
|
5.121,509 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
6.972,105 |
4.077,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.077,190 |
|
|
4.077,190 |
17 |
Quảng Ninh |
4.105,076 |
2.829,928 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146,350 |
2.683,578 |
70,760 |
|
2.469,595 |
18 |
Hải Dương |
3.643,227 |
3.233,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.233,527 |
439,147 |
|
2.750,542 |
19 |
Hưng Yên |
3.617,800 |
3.427,700 |
|
|
49,500 |
|
1,072 |
|
|
|
|
3.374,528 |
6,598 |
|
3.366,627 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3.235,400 |
2.587,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.587,100 |
13,000 |
|
2.564,100 |
21 |
Bắc Ninh |
2.467,907 |
2.439,307 |
|
|
|
|
336,000 |
102,093 |
|
|
|
2.001,214 |
274,368 |
|
1.431,000 |
22 |
Hà Nam |
5.641,702 |
3.601,828 |
|
|
10,000 |
|
70,000 |
|
|
|
|
3.521,828 |
913,469 |
|
1.759,000 |
23 |
Nam Định |
4.150,544 |
4.066,167 |
|
|
0,470 |
|
49,540 |
481,180 |
|
100,000 |
5,300 |
3.416,777 |
412,039 |
|
2.982,820 |
24 |
Ninh Bình |
5.708,354 |
4.801,168 |
|
|
|
|
|
812,682 |
|
|
89,389 |
3.899,097 |
196,026 |
|
3.483,124 |
25 |
Thái Bình |
5.579,421 |
5.248,558 |
|
|
39,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
21,641 |
|
5.017,917 |
364,425 |
|
2.897,000 |
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
109.129,949 |
89.705,784 |
1.777,752 |
1.026,500 |
553,529 |
358,923 |
2.813,975 |
1.206,672 |
33,750 |
384,565 |
243,702 |
80.196,732 |
12.933,202 |
510,866 |
52.294,662 |
26 |
Thanh Hóa |
10.205,963 |
7.707,066 |
175,568 |
|
0,270 |
|
55,369 |
42,013 |
|
|
|
7.426,237 |
587,927 |
203,164 |
5.087,008 |
27 |
Nghệ An |
11.235,444 |
10.031,400 |
313,394 |
|
189,195 |
|
1.154,415 |
143,363 |
|
|
25,966 |
8.079,433 |
880,325 |
|
5.357,264 |
28 |
Hà Tĩnh |
14.064,861 |
10.860,031 |
78,000 |
|
138,316 |
|
175,000 |
30,000 |
|
|
24,779 |
10.339,436 |
1.428,576 |
|
3.181,740 |
29 |
Quảng Bình |
7.620,897 |
6.081,997 |
24,300 |
|
33,248 |
|
197,010 |
92,000 |
|
210,000 |
|
5.397,535 |
473,405 |
28,547 |
4.267,222 |
30 |
Quảng Trị |
7.491,968 |
5.568,168 |
328,590 |
46,500 |
130,000 |
|
150,000 |
169,329 |
33,750 |
|
37,500 |
4.472,499 |
427,575 |
|
3.505,959 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
7:821,173 |
5.755,580 |
27,220 |
980,000 |
|
|
12,531 |
420,000 |
|
|
9,500 |
4.178,333 |
465,000 |
|
3.387,333 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
5.670,170 |
5.340,170 |
29,571 |
|
|
106,923 |
|
4,204 |
|
104,565 |
|
5.059,799 |
459,874 |
|
4.599,925 |
33 |
Quảng Nam |
7.337,693 |
5.676,969 |
151,409 |
|
|
|
28,343 |
105,374 |
|
|
|
5.391,843 |
622,423 |
279,155 |
3.737,856 |
34 |
Quảng Ngãi |
5.126,997 |
4.841,844 |
300,000 |
|
|
|
436,907 |
200,000 |
|
70,000 |
|
3.424,000 |
346,000 |
|
2.985,000 |
35 |
Bình Định |
9.217,616 |
7.923,916 |
|
|
50,000 |
107,000 |
70,000 |
0,389 |
|
|
59,997 |
7.636,530 |
1.023,147 |
|
6.503,383 |
36 |
Phú Yên |
5.402,195 |
4.819,495 |
|
|
|
145,000 |
241,000 |
|
|
|
|
4.433,495 |
963,722 |
|
1.562,673 |
37 |
Khánh Hòa |
4.068,900 |
3.677,800 |
93,700 |
|
12,500 |
|
215,200 |
|
|
|
|
3.356,400 |
1.277,737 |
|
1.454,043 |
38 |
Ninh Thuận |
6.834,334 |
4.724,110 |
45,000 |
|
|
|
78,200 |
|
|
|
85,960 |
4.514,950 |
2.211,946 |
|
2.201,740 |
39 |
Bình Thuận |
7.031,738 |
6.697,238 |
211,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.486,238 |
1.765,545 |
|
4.463,516 |
IV |
Tây Nguyên |
34.483,166 |
30.673,980 |
747,266 |
|
150,818 |
|
1.939,194 |
134,308 |
101,000 |
130,000 |
200,000 |
27.102,252 |
5.492,376 |
44,636 |
20.188,588 |
40 |
Đắc Lắk |
7.414,099 |
6.093,513 |
106,735 |
|
100,000 |
|
1.098,692 |
133,308 |
|
|
|
4.635,642 |
945,599 |
12,030 |
3.314,889 |
41 |
Đắk Nông |
6.651,185 |
5.876,685 |
9,000 |
|
12,000 |
|
770,000 |
|
101,000 |
130,000 |
|
4.704,679 |
989,723 |
12,606 |
3.123,538 |
42 |
Gia Lai |
6.218,326 |
5.772,326 |
156,000 |
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
5.416,326 |
742,771 |
|
4.512,444 |
43 |
Kon Tum |
5.842,720 |
5.340,420 |
368,531 |
|
38,818 |
|
70,502 |
1,000 |
|
|
|
4.861,569 |
1.110,587 |
20,000 |
3.532,055 |
44 |
Lâm Đồng |
8.356,836 |
7.591,036 |
107,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.484,036 |
1.703,696 |
|
5.705,662 |
V |
Đông Nam Bộ |
41.268,688 |
31.292,636 |
474,819 |
|
|
|
432,530 |
|
|
|
355,550 |
29.997,537 |
2.241,838 |
37,712 |
22.729,397 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
13.926,300 |
6.957,800 |
|
|
|
|
432,530 |
|
|
|
|
6.525,270 |
|
|
2.487,270 |
46 |
Đồng Nai |
11.284,500 |
9.251,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
235,550 |
8.984,150 |
13,450 |
|
8.970,700 |
47 |
Bình Dương |
2.621,909 |
2.581,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.581,800 |
1.639,790 |
|
942,010 |
48 |
Bình Phước |
5.031,934 |
4.763,034 |
135,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.628,034 |
168,598 |
37,712 |
3.831,534 |
49 |
Tây Ninh |
3.888,162 |
3.390,219 |
339,819 |
|
|
|
|
|
|
|
120,000 |
2.930,400 |
420,000 |
|
2.150,000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4.515,883 |
4.347,883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.347,883 |
|
|
4.347,883 |
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
87.079,085 |
73.666,257 |
1.015,000 |
|
156,000 |
|
3.688,400 |
435,634 |
|
|
2307,145 |
65.498,845 |
13.863,015 |
25,000 |
48.421,147 |
51 |
Long An |
5.026,391 |
4.788,727 |
|
|
|
|
410,000 |
|
|
|
|
4.352,657 |
1.362,127 |
|
2.990,530 |
52 |
Tiền Giang |
5.208,200 |
5.103,100 |
|
|
|
|
270,887 |
|
|
|
|
4.832,213 |
1.580,416 |
|
3.251,797 |
53 |
Bến Tre |
9.005,136 |
6.518,757 |
|
|
|
|
319,000 |
|
|
|
20,000 |
5.989,757 |
1.923,000 |
|
3.842,257 |
54 |
Trà Vinh |
5.759,400 |
5.602,500 |
|
|
131,000 |
|
180,000 |
|
|
|
|
5.291,500 |
1.268,500 |
|
3.236,000 |
55 |
Vĩnh Long |
7.588,864 |
5.029,117 |
|
|
|
|
|
185,000 |
|
|
|
4.784,117 |
1.688,000 |
|
3.096,117 |
56 |
Cần Thơ |
7.619,151 |
4.903,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.896,600 |
384,770 |
|
4.511,830 |
57 |
Hậu Giang |
5.929,147 |
5.332,147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.096,087 |
510,813 |
|
4.034,424 |
58 |
Sóc Trăng |
7.305,528 |
6.445,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,400 |
6.415,505 |
817,252 |
|
5.372,601 |
59 |
An Giang |
7.174,050 |
6.431,550 |
60,000 |
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
6.361,550 |
491,803 |
|
5.511,490 |
60 |
Đồng Tháp |
6.613,155 |
5.806,155 |
76,000 |
|
|
|
151,200 |
27,400 |
|
|
400,000 |
5.122,435 |
1.885,000 |
|
2.544,200 |
61 |
Kiên Giang |
6.458,888 |
6.095,700 |
785,000 |
|
25,000 |
|
|
223,234 |
|
|
|
5.054,466 |
1.107,036 |
|
3.829,430 |
62 |
Bạc Liêu |
6.090,492 |
5.511,692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.787,523 |
3.724,169 |
677,581 |
25,000 |
2.863,649 |
63 |
Cà Mau |
7.300,683 |
6.098,324 |
94,000 |
|
|
|
2.347,313 |
|
|
|
79,222 |
3.577,789 |
166,717 |
|
3.336,822 |
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|||||||||||||
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
||||||||||||
Trong đó: |
|||||||||||||||
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
Thương mại |
Cấp nước, thoát nước |
Kho tàng |
Du lịch |
Viễn thông |
Bưu chính |
Công nghệ thông tin |
Quy hoạch |
Công trình công cộng tại các đô thị |
Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã |
|
|
|
||
1 |
2 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TỔNG SỐ |
19.216,132 |
133,028 |
5.489,400 |
1.025,295 |
4.805,019 |
274,600 |
18,700 |
10.120,899 |
1.243,633 |
1.965,152 |
27.855,790 |
22.110,891 |
2.489,437 |
6.059,423 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
32,500 |
886,702 |
|
274,600 |
18,700 |
8.336,383 |
1.088,934 |
|
27.191,220 |
20.873,625 |
1.826,354 |
1.000,000 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
445,910 |
|
|
|
604,589 |
|
|
|
543,128 |
78,871 |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
2.638,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
30,500 |
|
|
|
|
340,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
3.214,636 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
43,281 |
|
|
|
250,000 |
|
|
|
2.402,056 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
610,000 |
605,897 |
|
1.54330 |
889,080 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
210,511 |
|
|
|
2.000,000 |
11,700 |
|
|
698,389 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
50,000 |
91,100 |
|
440,000 |
175,000 |
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
335,400 |
44,800 |
|
|
1.000,000 |
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
135,000 |
20,309 |
|
|
150,000 |
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
28,000 |
65,200 |
|
|
280,100 |
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
274,600 |
18,700 |
1.785,000 |
16,771 |
|
|
89,000 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,330 |
|
460,000 |
690,000 |
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
90,000 |
12,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Bô Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,500 |
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
250,000 |
35,079 |
|
|
412,700 |
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
160,200 |
|
|
|
365,000 |
|
|
|
74,200 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
6,691 |
13,647 |
|
|
496,856 |
836,252 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
26,800 |
|
|
|
600,000 |
162,101 |
|
|
620,599 |
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
91,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,160 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
531,317 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
724,269 |
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,504 |
149,496 |
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
23,500 |
37,466 |
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
1.000,000 |
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
844,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113,600 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
14,996 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
245,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
19.216,132 |
133,028 |
5.456,900 |
138,593 |
4.805,019 |
|
|
1.784,516 |
154,699 |
1.965,152 |
664,570 |
1.237,266 |
663,083 |
5.059,423 |
I |
Miền núi phía Bắc |
2.619,321 |
16,748 |
413,582 |
|
2.155,995 |
|
|
780,800 |
104,699 |
599,611 |
273,000 |
437,119 |
246,642 |
4.384,252 |
1 |
Hà Giang |
20,278 |
15,967 |
10,295 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
193,425 |
2 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
70,000 |
|
|
120,000 |
|
3 |
Cao Bằng |
121,687 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
584,533 |
|
65,385 |
|
92,843 |
|
|
200,000 |
60,000 |
|
|
|
|
2.500,000 |
5 |
Lào Cai |
20,000 |
|
|
|
72,000 |
|
|
54,000 |
|
35,656 |
|
|
40,500 |
|
6 |
Yên Bái |
7,475 |
0,781 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
|
|
93,029 |
|
22,581 |
|
|
150,000 |
|
22,863 |
|
|
44,307 |
|
8 |
Bắc Cạn |
239,966 |
|
|
|
587,600 |
|
|
45,800 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
1.122,100 |
|
0,083 |
|
845,000 |
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
91,180 |
|
|
|
|
|
|
194,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
45,839 |
|
91,975 |
|
210,971 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
106,827 |
12 |
Sơn La |
6,263 |
|
2,815 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
11,835 |
|
13 |
Lai Châu |
360,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
145,988 |
143,000 |
147,119 |
|
|
14 |
Điện Biên |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
87,000 |
44,699 |
109,104 |
80,000 |
290,000 |
|
1.584,000 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
1.658,353 |
|
90,000 |
41,683 |
1.145,164 |
|
|
143,370 |
|
47,510 |
215,846 |
|
15,500 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
143,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
|
|
|
|
43,838 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
|
|
|
1,303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,600 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
|
|
90,000 |
|
|
|
|
|
|
|
205,846 |
|
|
|
22 |
Hà Nam |
|
|
|
|
809,359 |
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
7,130 |
|
|
1,380 |
|
|
|
5,898 |
|
7,510 |
|
|
12,900 |
|
24 |
Ninh Bình |
|
|
|
|
219,947 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
1.508,000 |
|
|
39,000 |
72,020 |
|
|
137,472 |
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
11.732,096 |
|
474,778 |
65,630 |
916,978 |
|
|
553,346 |
50,000 |
617,950 |
47324 |
338,534 |
230,105 |
541,045 |
26 |
Thanh Hóa |
1.486,832 |
|
16,830 |
|
44,476 |
|
|
|
|
|
|
|
7,609 |
|
27 |
Nghệ An |
1.000,137 |
|
88,662 |
25,000 |
260,000 |
|
|
|
|
428,021 |
40,024 |
5,634 |
120,000 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
5.488,028 |
|
16,092 |
|
220,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
4,500 |
70,000 |
29 |
Quảng Bình |
168,951 |
|
34,065 |
|
25,420 |
|
|
210,000 |
|
189,929 |
|
72,900 |
|
55,000 |
30 |
Quảng Trị |
374,303 |
|
|
38,630 |
63,082 |
|
|
60,750 |
|
|
2,200 |
200,000 |
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
231,600 |
|
|
|
24,400 |
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
10,000 |
97,996 |
20,000 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35,108 |
33 |
Quảng Nam |
333,425 |
|
36,888 |
|
146,500 |
|
|
235,596 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
80,000 |
|
|
|
13,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
360,937 |
35 |
Bình Định |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
1.758,000 |
|
|
2,000 |
120,100 |
|
|
27,000 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
624,620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
76,200 |
|
25,064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
|
|
257,177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
524,437 |
|
227,684 |
4,000 |
178,689 |
|
|
257,000 |
|
139,842 |
45,000 |
|
64,136 |
105,006 |
40 |
Đắc Lắk |
12,000 |
|
9,453 |
4,000 |
137,671 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
19,136 |
|
41 |
Đắc Nông |
362,666 |
|
19,304 |
|
|
|
|
57,000 |
|
139,842 |
|
|
45,000 |
105,006 |
42 |
Gia Lai |
116,111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
43 |
Kon Tum |
|
|
198,927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
33,660 |
|
|
|
41,018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
950,590 |
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
47 |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
590,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
360,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1.731,335 |
116,280 |
212,856 |
27,280 |
408,193 |
|
|
50,000 |
|
560,239 |
83,500 |
461,613 |
74,500 |
29,120 |
51 |
Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,070 |
|
|
52 |
Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
81,000 |
43,500 |
190,000 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
535,000 |
|
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
|
56 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,500 |
|
57 |
Hậu Giang |
465,850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85,000 |
|
236,060 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
53,000 |
|
27,072 |
27,280 |
|
|
|
|
|
118,300 |
|
9,483 |
|
|
59 |
An Giang |
|
116,280 |
185,784 |
|
56,193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
603,235 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
40,000 |
|
|
29,120 |
61 |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
118,000 |
|
|
8,000 |
|
62 |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157,939 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
74,250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
TỔNG SỐ |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
||||||||||||||||||
VỐN NGOÀI NƯỚC |
|
|||||||||||||||||||||
Quốc phòng |
TRONG ĐÓ: |
|
||||||||||||||||||||
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
Cấp nước, thoát nước |
Du lịch |
Công nghệ thông tin |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
2 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
|
|
TỔNG SỐ |
179.657,898 |
8.024,465 |
3712,000 |
18.584,518 |
10.062,700 |
10.281,109 |
112,748 |
1,006 |
13.172,084 |
113.662,356 |
27.034,307 |
139,290 |
62.974,066 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
87.877,423 |
8.024,465 |
3.712,000 |
17.308,526 |
10.062,700 |
4.171,200 |
|
|
1.726,914 |
42.871,618 |
12.182,592 |
|
30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
8.024,465 |
8.024,465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
3.712,000 |
|
3.712,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
84,965 |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.533,900 |
|
|
1.436,273 |
|
|
|
|
|
12.097,627 |
12.097,627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
406,332 |
|
|
406,332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.676,941 |
|
|
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
118,000 |
|
|
118,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
6.000,000 |
|
|
|
6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3.887,650 |
|
|
3.887,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Y tế |
8.571200 |
|
|
4.400,000 |
|
4.171,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12,085 |
|
|
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.082,861 |
|
|
1.082,861 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘ |
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
5.812,700 |
|
|
1.750,000 |
4.062,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.154,800 |
|
|
2.154,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.072,610 |
|
|
2.072,610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
91.780,475 |
|
|
1.275,992 |
|
6.109,909 |
112,748 |
1,006 |
11.445,170 |
70.790,738 |
14.851,715 |
139,290 |
32.285,040 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
I |
Miền núi phía Bắc |
12.483,681 |
|
|
61,076 |
|
685,222 |
|
1,006 |
994,667 |
8.911,898 |
3.158,509 |
15,657 |
2.865,550 |
883,760 |
157,400 |
|
1.831,022 |
|
851,841 |
977,971 |
|
1 |
Hà Giang |
2.080,000 |
|
|
1,957 |
|
151,791 |
|
|
|
1.008,751 |
907,883 |
|
70,868 |
30,000 |
|
|
|
|
|
917,501 |
|
2 |
Tuyên Quang |
503,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
503,600 |
340,000 |
|
|
|
|
|
163,600 |
|
|
|
|
3 |
Cao Bằng |
1.397,195 |
|
|
25,404 |
|
|
|
|
58,970 |
1.312,821 |
377,045 |
10,000 |
843,887 |
|
|
|
81,889 |
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
1.301,300 |
|
|
9,856 |
|
|
|
|
68,613 |
370.990 |
224,252 |
|
21,060 |
125,678 |
|
|
|
|
851,841 |
|
|
5 |
Lào Cai |
913,953 |
|
|
|
|
|
|
|
52,088 |
861,865 |
29,630 |
|
546,149 |
87,000 |
57,400 |
|
141,686 |
|
|
|
|
6 |
Yên Bái |
1.312,500 |
|
|
|
|
172,955 |
|
|
68,934 |
1.070,611 |
89,947 |
|
407,360 |
|
|
|
573,304 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
846,126 |
|
|
|
|
|
|
|
40,396 |
805,730 |
88,190 |
|
|
192,802 |
|
|
524,738 |
|
|
|
|
8 |
Bắc Cạn |
1.203,500 |
|
|
|
|
84,806 |
|
|
|
1.118,694 |
423,230 |
|
695,464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
222,078 |
|
|
|
|
|
|
|
56,330 |
165,748 |
165,748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
284,700 |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
234,700 |
82,620 |
|
|
|
|
|
152,080 |
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
1.167,500 |
|
|
10,598 |
|
147,200 |
|
|
|
949,232 |
331,995 |
5,657 |
211,580 |
300,000 |
100,000 |
|
|
|
|
60,470 |
|
12 |
Sơn La |
349,429 |
|
|
13,261 |
|
128,470 |
|
1,006 |
57,083 |
149,609 |
1,329 |
|
|
148,280 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lai Châu |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,640 |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Biên |
805,160 |
|
|
|
|
|
|
|
542,253 |
262,907 |
|
|
69,182 |
|
|
|
193,725 |
|
|
|
|
II |
Đồng bằng sông Hồng |
32.674,563 |
|
|
911,775 |
|
1.786,938 |
43,618 |
|
2.163,225 |
27.578,907 |
692,879 |
|
18.431,534 |
5.747,280 |
|
28,600 |
2.678,614 |
|
190,100 |
|
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
23.865,500 |
|
|
461,299 |
|
|
|
|
|
23.404,201 |
|
|
18.404,201 |
5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
2.894,915 |
|
|
218,913 |
|
1.704,988 |
|
|
40,784 |
930,230 |
182,950 |
|
|
747,280 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
1.275,148 |
|
|
|
|
|
|
|
1.241,650 |
33,498 |
33,498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
409,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
409,700 |
121,660 |
|
|
|
|
|
288,040 |
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
190,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190,100 |
|
|
20 |
Vĩnh Phúc |
648,300 |
|
|
150,960 |
|
|
|
|
|
497,340 |
27,261 |
|
|
|
|
|
470,079 |
|
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
28,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
22 |
Hà Nam |
2.039,874 |
|
|
80,603 |
|
|
|
|
38,776 |
1.920,495 |
|
|
|
|
|
|
1.920,495 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
84,377 |
|
|
|
|
|
|
|
57,044 |
27,333 |
|
|
27,333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ninh Bình |
907,186 |
|
|
|
|
|
43,618 |
|
691,136 |
172,432 |
172,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
330,863 |
|
|
|
|
81,950 |
|
|
93,835 |
155,078 |
155,078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
19.424,165 |
|
|
26,756 |
|
710,836 |
|
|
4.752,778 |
13.908,795 |
4.851,553 |
89,633 |
5.462,649 |
706,860 |
579,271 |
|
2.218,829 |
25,000 |
|
|
|
26 |
Thanh Hóa |
2.498,897 |
|
|
12,130 |
|
45,738 |
|
|
|
2.441,029 |
535,975 |
|
51,724 |
619,111 |
|
|
1.234,219 |
|
|
|
|
27 |
Nghệ An |
1.204,044 |
|
|
|
|
75,768 |
|
|
89,500 |
1.038,776 |
324,684 |
|
437,920 |
|
116,308 |
|
159,864 |
|
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
3.204,830 |
|
|
|
|
66,762 |
|
|
121,147 |
3.016,921 |
990,867 |
|
2.026,054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Quảng Bình |
1.538,900 |
|
|
0,839 |
|
83,192 |
|
|
|
1.454,869 |
263,316 |
15,000 |
76,556 |
87,749 |
187,502 |
|
824,746 |
|
|
|
|
30 |
Quảng Trị |
1.923,800 |
|
|
|
|
112,109 |
|
|
54,106 |
1.757,585 |
217,962 |
|
1.365,989 |
|
173,634 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
2.065,593 |
|
|
4,504 |
|
50,992 |
|
|
1.662,725 |
347,372 |
217,113 |
|
28,432 |
|
101,827 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
330,000 |
|
|
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
1.660,724 |
|
|
|
|
72,144 |
|
|
844,764 |
743,816 |
78,806 |
74,633 |
590,377 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
285,153 |
|
|
4,400 |
|
52,847 |
|
|
|
202,906 |
202,906 |
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
|
|
35 |
Bình Định |
1.293,700 |
|
|
4,883 |
|
69,771 |
|
|
601,079 |
617,967 |
62,370 |
|
555,597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
582,700 |
|
|
|
|
25,789 |
|
|
59,589 |
497,322 |
497,322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
391,100 |
|
|
|
|
|
|
|
202,868 |
188,232 |
188,232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
2.110,224 |
|
|
|
|
55,724 |
|
|
1.117,000 |
937,500 |
937,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
334,500 |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
3.809,186 |
|
|
57,725 |
|
|
|
|
|
3.751,461 |
2.624,732 |
|
1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đắc Lắk |
1.320,586 |
|
|
4,823 |
|
|
|
|
|
1.315,763 |
1.315,763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đắc Nông |
774,500 |
|
|
52,902 |
|
|
|
|
|
721,598 |
199,742 |
|
521,856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Gia Lai |
446,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
446,000 |
178,515 |
|
267,485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kon Tum |
502,300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
502,300 |
164,912 |
|
337,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
765,800 |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
9.976,052 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
2.738,652 |
7.018,740 |
|
|
4.221,190 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
6.968,500 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
|
6.749,840 |
|
|
3.952,290 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bình Dương |
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
268,900 |
|
|
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
13.412,828 |
|
|
|
|
2.926,913 |
69,130 |
|
795,848 |
9.620,937 |
3.524,042 |
34,000 |
177,388 |
441,588 |
|
35,300 |
5.408,619 |
|
|
|
|
51 |
Long An |
237,664 |
|
|
|
|
11,200 |
|
|
47,964 |
178,500 |
50,000 |
|
128,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Tiền Giang |
105,100 |
|
|
|
|
|
|
|
9,705 |
95,395 |
95,395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
2,486,379 |
|
|
|
|
1.310,334 |
|
|
22,671 |
1.153,374 |
382,668 |
|
|
|
|
|
770,706 |
|
|
|
|
54 |
Trà Vinh |
156,900 |
|
|
|
|
121,600 |
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
2,559,747 |
|
|
|
|
197,500 |
|
|
14,695 |
2.347,552 |
|
|
|
|
|
|
2.347,552 |
|
|
|
|
56 |
Cần Thơ |
2,716,051 |
|
|
|
|
1.174,452 |
|
|
20,783 |
1.520,816 |
228,939 |
34,000 |
|
|
|
|
1 257,877 |
|
|
|
|
57 |
Hậu Giang |
597,000 |
|
|
|
|
36,141 |
|
|
|
560,859 |
80,907 |
|
|
179,562 |
|
|
300,390 |
|
|
|
|
58 |
Sóc Trăng |
860,140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
860,140 |
468,770 |
|
|
|
|
|
391,370 |
|
|
|
|
59 |
An Giang |
742,500 |
|
|
|
|
40,000 |
69,130 |
|
|
633,370 |
371,344 |
|
|
262,026 |
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
807,000 |
|
|
|
|
|
|
|
335,000 |
472,000 |
472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kiên Giang |
363,188 |
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
348,188 |
299,300 |
|
48,888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bạc Liêu |
578,800 |
|
|
|
|
35,686 |
|
|
|
543,114 |
202,390 |
|
|
|
|
|
340,724 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
1.202,359 |
|
|
|
|
|
|
|
330,030 |
872,329 |
872,329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ IV
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
|
||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|
|
|||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|
|
|||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
183.252,847 |
|
I |
Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư |
|
|
|
65.795,847 |
|
1 |
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1) |
|
|
|
60.668,451 |
|
(1) |
Mai Sơn - QL45 |
527/QĐ-BGTVT 07/4/2021 |
12.111,000 |
12.111,000 |
9.415,375 |
|
(2) |
QL45- Nghi Sơn |
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 |
5.534,473 |
5.534,473 |
4.396,584 |
|
(3) |
Nghi Sơn - Diễn Châu |
338/QĐ-BGTVT 08/3/2021 |
7.293,220 |
7.293,220 |
6.032,220 |
|
(4) |
Diễn Châu - Bãi Vọt |
2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018 |
13.338,000 |
6.618,000 |
5.379,000 |
|
(5) |
Cam Lộ - La Sơn |
1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020 |
7.669,307 |
7.669,307 |
4.676,865 |
|
(6) |
Nha Trang - Cam Lâm |
2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
7.615,000 |
5.058,000 |
2.232,186 |
|
(7) |
Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
13.687,000 |
9.311,000 |
5.624,455 |
|
(8) |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020 |
10.853,900 |
10.853,900 |
8.830,365 |
|
(9) |
Phan Thiết - Dầu giây |
1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020 |
12.577,487 |
12.577,487 |
9.601,681 |
|
(10) |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018 |
5.003,064 |
5.003,064 |
3.837,311 |
|
(11) |
Cao Bồ - Mai Sơn |
1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018 |
1.607,409 |
1.607,409 |
642,409 |
|
2 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
22.856,000 |
22.856,000 |
4.660,000 |
|
3 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
93/2019/QH14 ngày 26/11/2019 |
585,647 |
585,647 |
467,396 |
|
II |
Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
|
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
III |
Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
78.719,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ V
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Địa điểm thực hiện |
TMĐT |
Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
46.338,872 |
4.118,884 |
1 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
Tỉnh Đồng Nai |
22.856,000 |
1.077,278 |
2 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
Nghị Quyết 93/2019/QH14 ngày 20/12/2019 của Quốc hội |
Tỉnh Bình Thuận |
585,647 |
47,299 |
3 |
Dự án Hồ chứa nước Sông Than |
707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
Tỉnh Ninh Thuận |
1.040,659 |
254,782 |
4 |
Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh |
5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
4.476,551 |
718,853 |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh |
1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5.845,040 |
1.211,461 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 |
Tỉnh Hà Nam |
1.247,796 |
326,460 |
7 |
Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120+600 đê tả sông Hồng đến K20+700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên |
1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 |
Tỉnh Hưng Yên |
1.052,545 |
143,4022 |
8 |
Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông |
2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
Tỉnh Quảng Bình |
900,000 |
40,000 |
9 |
Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong |
1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Tỉnh Bình Thuận |
950,018 |
93,2848 |
10 |
Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) |
1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 |
Tỉnh Lâm Đồng |
900,000 |
53,249 |
11 |
Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ |
1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Thành phố Cần Thơ |
1.494,616 |
81,416 |
12 |
Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2 |
4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014 |
Tỉnh Hà Nam |
4.990,000 |
71,399 |
THE NATIONAL ASSEMBLY ______ Resolution No. 29/2021/QH15 |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ________________________ |
RESOLUTION
On the medium-term public investment plan in the 2021-2025 period
_________
THE NATIONAL ASSEMBLY
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law No. 39/2014/QH13 on Public Investment, amended and supplemented with a number of articles under the Law No. 64/2020/QH14;
Pursuant to the Law No. 83/2015/QH13 on the State Budget, amended and supplemented with a number of articles under the Law No. 59/2020/QH14;
After considering the Government’s Official Dispatch No. 244/TTr-CP and the Report No. 243/BC-CP of July 16, 2021; the National Assembly’s Finance and the Budget Committee’s Verification Report No. 7/BC- UBTCNS15 of July 21, 2021; the National Assembly Standing Committee’s Explanatory Report No. 28/BC-UBTVQH15 of July 28, 2021, and opinions of the National Assembly deputies;
RESOLVES:
Article 1. Objectives and orientations of the medium-term public investment plan in the 2021-2025 period
1. Overall objectives:
To continue to restructure public investment and improve the efficiency of public investment fund, reduce the proportion of public investment fund in total social investment capital, promote the leading role of public investment, increase the attraction of investment fund sources from non-state economic sectors; create marked changes in strategic breakthroughs in infrastructure development, growth promotion and social security assurance; make an important contribution to realize the objectives of the five-year socio-economic development plan for the 2021-2025 period.
2. Specific objectives:
a) The average total investment fund of the whole society in five years for the 2021-2025 period shall be about 32-34% of GDP, the average proportion of public investment fund in five years shall be about 16-17% of the total investment fund of the whole society.
b) The proportion of expenditure on development investment from the state budget shall be about 28%, striving for about 29% of the total state budget expenditure, increasing the leading role of the central budget in public investment;
c) To strive for the average disbursement rate of public investment fund in the 2021-2025 period to reach over 90% of the plan assigned by the National Assembly; the number of projects completed in the period reaching over 80% of the total fund allocated projects.
3. Orientations:
a) Investment in a focused, synchronous, modern manner, putting the projects into use as soon as possible and promote their actual efficiency. Focusing on investing in national target programs, important national projects, key projects with high spillover effects, meaningful in promoting socio-economic development, improving the competitiveness of the economy, creating breakthroughs to attract investment fund in the form of public-private partnership. Overcoming the situation of scattered, spreading, prolonged investment; minimizing the number of new construction projects;
b) Public investment must closely follow and serve the effective implementation of development objectives and orientations of the ten-years socio-economic development strategies for 2021-2030, and the five-years socio-economic development plans for 2021-2025 of the country, sectors, fields, localities, and national, regional, sectoral and provincial master plans approved by competent authorities; public investment shall play a leading role in activating the mobilization of non-state investment resources, promoting public-private cooperation in strategic infrastructure development;
c) Ensuring the reasonable and effective investment structure among regions, areas, and fields, in which investment fund from the state budget is given priority to dynamic regions, mountainous, border areas, islands, ethnic minority areas, areas heavily affected by epidemics, natural disasters, storms, and floods and areas with extremely difficult socio-economic conditions; strengthening the capacity of infrastructure systems to respond to climate change.
Completing of the ground clearance of Long Thanh International Airport project; satisfying the progress requirements to basically complete the eastern North-South Expressway (phase 1); promptly preparing the investment, starting construction and basically completing the ring road projects 3 and 4 of the dynamic areas of Hanoi and Ho Chi Minh City as soon as possible, connecting the Mekong River delta region, the route connecting the Central Highlands with the South Central, Northern mountainous area, coastal roads, East-West economic corridor, the eastern North-South Expressway project in the 2021-2025 period; reporting to the National Assembly for consideration and decision on investment policy in national important projects in accordance with the Law on public investment.
Article 2. The total state budget fund for medium-term investment plans in the 2021-2025 period
1. The total state budget fund for medium-term investment plans in the 2021-2025 period is VND 2,870,000 billion, including:
a) VND 1,500,000 billion from the central budget, including: VND 1,200,000 billion from domestic sources, VND 300,000 billion from foreign sources;
b) VND 1,370,000 billion balanced from the local budget.
(Appendix I to this Resolution)
2. Contingencies equal to 10% of the central budget fund for medium-term public investment plans by each capital source shall be used to handle problems arising during the implementation of the medium-term investment plan.
3. Contingencies for the local budget fund for medium-term public investment plans for the 2021-2025 period shall be decided by the People's Councils at all levels according to their competence specified in Clause 6, Article 51 of the Law on Public Investment.
4. Allocation of the medium-term public investment fund plan from the state budget:
a) The amount of fund allocated to ministries, central agencies and localities shall be as follows:
i) To allocate VND 1,090,014,445 billion from the central budget fund;
ii) VND 1,233,000 billion from the local budget fund.
The Government shall promptly complete the allocation plan of the remaining local budget fund that has not been allocated in detail, VND 137,000 billion, and submit it to the National Assembly Standing Committee for consideration and opinion before assigning the medium-term public investment plan.
(Appendix II to this Resolution)
b) Detailed allocation of the central budget fund source according to each sector, field to each ministry, central agency, and target transfer from the central budget to each local.
(Appendix III to this Resolution)
Article 3. National target programs and national important projects
1. To allocate VND 100,000 billion of the medium-term investment plan fund from the state budget in the 2021-2025 period to implement 03 national target programs, in which:
a) VND 50,000 billion for the national target program for socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas;
b) VND 30,000 billion for the national target program on building new-style rural areas;
c) VND 20,000 billion for the national target program on sustainable poverty reduction.
2. To allocate VND 65,795,847 billion of the medium-term investment plans fund from the state budget in the 2021-2025 period to continue implementing 03 national important programs on which investment policy has been decided by the National Assembly: The project of land acquisition, compensation, support and resettlement at Long Thanh International Airport, the project to build a number of expressway sections on the eastern North-South Expressway (phase 1) and the Ka Pet water reservoir project, Ham Thuan Nam district, Binh Thuan province.
3. To allocate about VND 38,738 billion of the medium-term investment plans fund from the state budget in the 2021-2025 period to invest in the eastern North-South Expressway project in the 2021-2025 period.
4. To invest in expressway projects and other key projects with the capital of about VND 78,719 billion: To assign the Government to direct and promptly complete investment procedures and submit the National Assembly for consideration and decision on investment policies for national important projects and the amount of fund allocated for each project under the Law on Public Investment, not subdividing projects.
(Appendix IV to this Resolution)
Article 4. Principles for allocation of the medium-term investment fund plans from the state budget in the 2021-2025 period
1. The allocation of fund plans must comply with the Constitution, the Law on Public Investment, the Law on the State Budget, the National Assembly Standing Committee’s Resolution No. 973/2020/UBTVQH14 dated July 08, 2020, on the principles, criteria, and norms of allocating public investment using state budget for the 2021-2025 period and relevant documents.
2. Being consistent with the capacity of balancing public investment fund and financial capability; ensuring macro-balance and maintaining public debt safety.
3. Complying with the order of priority in allocating fund as prescribed by law, ensuring publicity, transparency in the allocation of public investment fund, contributing to promote administrative reform and practising thrift and combating waste.
4. Localities that are allocated funds from the central budget in the 2021- 2025 period must commit to arrange the missing funds from their local budgets and other lawful sources for completing projects on schedule. In case of increasing the total investment of a project compared to the total investment of the medium-term investment plan assigned by competent authorities, the localities shall balance funds to complete projects on schedule, ensuring the quality.
5. The foreign funding sources must be considered and balanced between borrowing demand and repayment capacity of ongoing and new projects.
6. Assurance of publicity, transparency, objectivity; resolutely eliminating the “ask-give” mechanism, fighting against negativity, corruption, and group interests.
Article 5. Order of priority in the allocation of the medium-term investment plan fund from the state budget in the 2021-2025 period
1. To allocate sufficient fund to pay outstanding basic construction debts under Clause 4, Article 101 of the Law on public investment.
2. To allocate sufficient fund to repay the advance fund that has not yet been refunded due to the insufficient fund.
3. To allocate fund for projects that have been completed, handed over, and put into use whose fund has not yet been allocated sufficiently; projects financed by ODA loans and concessional loans of foreign donors (including counterpart fund); the state’s investments in public-private partnership projects; projects in the transitional stage which are carried out according to approved schedules; projects expected to be completed in the planning period.
4. To allocate fund for performance of the master plan tasks.
5. To allocate fund for investment preparation to formulate, appraise, and decide on investment policies; and formulate, appraise and decide on investment in programs, projects.
6. To allocate sufficient fund for new projects which satisfy the requirements under Clause 5, Article 51 of the Law on Public Investment.
Article 6. Solutions for implementation of the medium-term public investment plan the 2021-2025 period
1. To strengthen implementation of the Law on Public Investment, accelerate investment preparation, resolutely cut unnecessary procedures, assignment of estimates, disbursement of public investment capital associated with the explanation accountability of organizations, individuals, especially the heads.
2. To review and complete mechanisms, policies and regulations of the law on public investment and relevant laws to promptly remove difficulties, obstacles and improve the efficiency of public investment. To assign the Government to study, build a pilot project on separating ground clearance, resettlement from investment projects, and report to the National Assembly Standing Committee for submission to the National Assembly for consideration and decision.
3. To strengthen leadership, direction, promote decentralization, assignment, and division of duties, individualization of responsibilities along with coordination, supervision, inspection, performance evaluation and timely and strict reward, discipline. To resolutely reduce the number of new investment projects to focus on investing and completing approved or undergoing projects and constructions; strictly control the number of projects and the time to allocate fund to complete the projects under the Law on Public Investment, ensuring the objectives, efficiency, and continuity of public investment.
4. To focus on reviewing and resolutely eliminate inefficient projects, unnecessary and nonurgent projects, prioritize fund for key and urgent projects, create motivation for rapid and sustainable development. To improve the quality of project preparation and implementation, limit adjustments in the implementation process, ensure efficiency; strictly control the scope, scale, and total investment of each investment project according to the objectives, fields, and laws. To drastically tighten discipline, strengthen examination, inspection, audit, and supervision, post-inspection, strictly handle violations; strictly control objectives, effectively use investment fund to ensure fairness, publicity, transparency, fight against corruption and group interests.
5. To practice thrift and combat waste in public investment; strengthen the restructuring of state budget expenditure in the direction of speeding up the progress, the efficiency of implementing the policy of socialization for public non-business units, arranging and streamlining the state apparatus, reducing current expenditures, increasing the proportion of development investment expenditures.
6. To strictly manage the use of the contingent of 10% of fund the medium-term public investment plans from the state budget fund. Unallocated contingent fund may be only used when funding sources are ensured and allocated for necessary and urgent objectives under the Law on the State Budget and the Law on Public Investment.
Article 7. To assign the Government
1. To promptly complete dossiers and submit them to the National Assembly for consideration and decision on investment policies for national important projects under the law.
2. For expected investment projects in the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period funded by central budgets, the Government shall assign the medium-term public investment plans for the 2021-2025 period to projects that fully satisfy the conditions specified in Article 52 of the Law on Public Investment by the time the National Assembly approves the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period.
For projects that fail to satisfy the prescribed investment procedures and unallocated fund, the Government shall promptly complete investment procedures and report to the National Assembly Standing Committee for opinions before assigning the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period for each project under the law.
For coastal road projects, the Government shall review, carefully calculate the allocation of investment fund, and take appropriate solutions to ensure feasibility and efficient investment, avoid spreading, unfinished business.
3. To organize and direct ministries, central agencies, and localities to synchronously and determinedly take solutions to implement the medium-term public investment plan in the 2021-2025 period, and inspect and strictly handle violations.
4. To direct ministries, central and local agencies to review and take responsibility for data and allocate sufficient fund to pay outstanding basic construction debts, refund advance fund according to regulations.
5. The fund plans in 2017 and 2018 of 12 projects with a total fund of VND 4,118,884 billion are allowed to be prolonged to the 2021-2025 period. The time limit for implementation and disbursement is the end of December 31, 2022. Past this time limit, if fund is not fully disbursed, the plan and estimate shall be cancelled according to regulations.
(Appendix V to this Resolution)
6. With regard to balance local budget fund, localities shall be assigned annual public investment plans from the local budget balance based on actual revenue capacity, ensuring that the annual local budget deficit may not increase.
Article 8. Organization of implementation
1. The Government, ministries, central agencies and localities shall implement this Resolution within their respective functions and tasks.
2. The National Assembly Standing Committee, the Finance-Budget Committee, the Ethnic Council and other committees of the National Assembly, National Assembly delegations and National Assembly deputies, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations, the State Audit Office of Vietnam shall supervise the implementation of this Resolution within their tasks and powers.
__________________________________________________________________________________
This Resolution was passed on July 28, 2021, by the XVth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 1st session.
The Chairman of the National Assembly
Vuong Dinh Hue
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây