Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 136/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 136/2015/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư chỉ được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.
Về thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Nghị định quy định thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C tối đa là 20 ngày từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C; tối đa 30 ngày với dự án nhóm B; 45 ngày với dự án nhóm A và chương trình mục tiêu; không quá 60 ngày đối với chương trình mục tiêu quốc gia. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu không quá 40 ngày; với dự án nhóm A và nhóm B, C, thời gian thẩm định tối đa lần lượt là 30 ngày và 15 ngày. Các mốc thời gian trên chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định (đối với Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A) hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền việc kéo dài thời gian thẩm định (đối với Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và C). Trong đó, thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định nêu trên.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2016.
Xem chi tiết Nghị định136/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 136/2015/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 136/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.
LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
- Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.
Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.
Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.
Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cần thiết).
Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cầu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.
Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
- Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.
Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình Hồ sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
- Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
- Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
- Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
- Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.
Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.
Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)
TT |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
A |
NHÓM A |
|
I |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền; b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại; b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ. 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. |
Không phân biệt tổng mức đầu tư |
II |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ; b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy; d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không; đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao; e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm; g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện; b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng; c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió); d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời); đ) Nhà máy điện địa nhiệt; e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,...; g) Nhà máy điện từ rác; h) Nhà máy điện sinh khối; i) Nhà máy điện khí biogas; k) Nhà máy phát điện khác; l) Đường dây và trạm biến áp. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển; b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này; b) Nhà máy sản xuất hóa dầu; c) Nhà máy sản xuất phân bón; d) Nhà máy sản xuất xi măng. 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Nhà máy luyện kim mầu; b) Nhà máy luyện, cán thép; c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại; d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; đ) Nhà máy chế tạo ô tô. 6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit); b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than; c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng; d) Nhà máy sản xuất alumin; đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng; e) Dự án khai thác than, quặng; g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác. 7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Khu đô thị; b) Khu nhà ở chung cư. |
Từ 2.300 tỷ đồng trở lên |
III. |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà; b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao; c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào; d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển; đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,...); e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; g) Đèn biển, đăng tiêu; h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng; b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,... ở cửa biển, ven biển và trong sông; c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa; d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước; đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước; e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác; g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác; h) Công trình cống, đập; i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này; b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này; c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải; e) Dự án xử lý bùn; g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý chất thải rắn; h) Dự án chiếu sáng công cộng; i) Dự án công viên cây xanh; k) Nghĩa trang; l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi; m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật; n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chỉnh lưu. 5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy lắp ráp điện tử, điện lạnh; b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử. 6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa; b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm; c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc. 7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; b) Nhà máy sản xuất pin; c) Nhà máy sản xuất ắc quy; d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật; e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này. 8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Nhà máy lắp ráp xe máy; b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này. 9. Dự án quy định tại Điểm i Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm: a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông; b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông; c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông; d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông. |
Từ 1.500 tỷ đồng trở lên |
IV |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều; b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh; c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản; d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia; b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa; c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác; b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; c) Nhà máy in, nhuộm; d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; e) Nhà máy bột giấy và giấy; g) Nhà máy sản xuất thuốc lá; h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp; i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ; k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tầu; l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phần A của Phụ lục này. |
Từ 1.000 tỷ đồng trở lên |
V |
PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác; b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự; đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời; e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh). 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; đ) Dự án Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; e) Trạm, trại thực nghiệm; g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, địa chất khoáng sản; i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử; l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử; m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS; n) Dự án phát thanh, truyền hình. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Kho xăng dầu; b) Kho chứa khí hóa lỏng; c) Kho đông lạnh; d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia; đ) Kho lưu trữ chuyên dụng; e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng; g) Các dự án kho tàng khác. 4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Khu vui chơi, giải trí; b) Cáp treo vận chuyển người; c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ để bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch; d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn. 5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm: a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác; b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn; c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác; d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này; đ) Dự án xây dựng dân dụng khác. |
Từ 800 tỷ đồng trở lên |
B |
NHÓM B |
|
I |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A |
Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng |
II |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A |
Từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng |
III |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A |
Từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng |
IV |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A |
Từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng |
C |
NHÓM C |
|
I |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A |
Dưới 120 tỷ đồng |
II |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A |
Dưới 80 tỷ đồng |
III |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A |
Dưới 60 tỷ đồng |
IV |
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A |
Dưới 45 tỷ đồng |
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)
Mẫu số 01 |
Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công |
Mẫu số 02 |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công |
Mẫu số 03 |
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A |
Mẫu số 04 |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:
4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.
5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);
7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu số 02
TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;
3. Dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;
4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;
5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;
6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của chương trình;
7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;
8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cấp quyết định đầu tư dự án:
3. Tên chủ đầu tư (nếu có):
4. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):
6. Thời gian thực hiện:
7. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định đầu tư dự án:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có):
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:
(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):
7. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.
2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)
Mẫu số 01 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án |
Mẫu số 02 |
Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án |
Mẫu số 03 |
Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình |
Mẫu số 04 |
Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A |
Mẫu số 06 |
Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C |
Mẫu số 07 |
Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình |
Mẫu số 08 |
Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.
2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
Mẫu số 03
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Căn cứ Quyết định số ..... ngày ….. tháng .... năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.
2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).
4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).
5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:
4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
3. Các ý kiến khác (nếu có).
………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 04
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.
2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có).
……………………………………………….
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
IV. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 05
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A
Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số ... ngày ... tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.
2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..
1. Tên chương trình/dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):
11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 06
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ... ngày ... tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.
3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.
4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.
2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)
IV. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.
Mẫu số 07
CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư chương trình ………………
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);
Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,
Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung đầu tư:
3. Tổng vốn thực hiện chương trình:
(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)
4. Chủ chương trình:
5. Địa điểm thực hiện:
6. Thời gian thực hiện chương trình:
7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.
8. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu số 08
CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư dự án ………….
Căn cứ Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);
Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,
Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án
1. Mục tiêu đầu tư:
2. Quy mô đầu tư:
3. Nhóm dự án:
4. Tổng mức đầu tư dự án:
5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Thời gian thực hiện dự án:
8. Tiến độ thực hiện dự án:
9. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình.
* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mẫu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mẫu này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây