Thông tư 61/2014/TT-BCT về Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 61/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2014/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 29/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 61/2014/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 61/2014/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2014/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ; quy định cụ thể giấy tờ, tài liệu đáp ứng điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ; các mẫu đơn, mẫu giấy phép; quy định về chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra các tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức tham gia hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ; các tổ chức liên quan đến hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ tại Việt Nam.
Chương II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH, CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Mục 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 3. Về cơ sở vật chất - kỹ thuật
1. Tổ chức kinh doanh nitrat amôn hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Địa điểm kho chứa hoặc bến cảng hoặc nơi tiếp nhận, bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ- CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
3. Công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo không bị rò rỉ, thấm nước, phải được làm sạch, khô ráo trước khi chứa tiền chất thuốc nổ.
Điều 4. Về an toàn hóa chất
1. Phải có Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đối với các tiền chất thuốc nổ do tổ chức kinh doanh và được lưu tại nơi có chứa tiền chất thuốc nổ.
2. Phải có nội quy về an toàn hóa chất và hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực tồn trữ, bảo quản tiền chất thuốc nổ. Trường hợp tiền chất thuốc nổ có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
3. Không để tiền chất thuốc nổ trong điều kiện ngoài trời; không để cùng với vật liệu dễ cháy, hóa chất có tính khử và hóa chất, vật liệu có khả năng sinh nhiệt khi hút ẩm.
4. Trường hợp tiền chất thuốc nổ thuộc danh mục phải xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất thì Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 5. Yêu cầu về nhân lực
Người trực tiếp quản lý, điều hành và công nhân, người phục vụ liên quan đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mục 2. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 6. Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh chủ sở hữu hoặc hợp đồng thuê hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc giao địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận, bốc dỡ tiền chất thuốc nổ;
đ) Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở có chứa tiền chất thuốc nổ;
e) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đối với tất cả các tiền chất thuốc nổ do tổ chức kinh doanh;
g) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận đối với tiền chất thuốc nổ thuộc danh mục phải xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
h) Danh sách người trực tiếp quản lý, điều hành và công nhân, người phục vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
i) Danh mục các phương tiện vận tải tiền chất thuốc nổ (nếu có) và Bản sao Giấy phép lưu hành.
2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 76/2014/NĐ-CP).
3. Đối với doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ hoặc Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ chỉ cần đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ hoặc Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý tổ chức đó.
4. Đối với Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sau khi hết thời hạn, tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sau khi hết thời hạn;
b) Báo cáo kết quả thực hiện việc kinh doanh tiền chất thuốc nổ, số lượng tiền chất thuốc nổ đã xuất khẩu, nhập khẩu từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ, số lượng tồn kho.
Điều 7. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Các biểu mẫu
Các biểu mẫu: Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; mẫu Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo của tổ chức
a) Trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổ chức kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) đồng thời gửi Sở Công Thương nơi tiến hành hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ để phối hợp, theo dõi;
b) Đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, ngoài việc gửi báo cáo đến các cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này, còn phải thực hiện báo cáo với cơ quan quản lý thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đề nghị báo cáo, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ của các tổ chức thuộc địa bàn quản lý;
b) Trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ và thực hiện báo cáo đột xuất về hoạt động kinh doanh khi Chính phủ yêu cầu.
Điều 10. Chế độ kiểm tra hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ
1. Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hàng năm tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình theo dõi hoạt động hoặc thông qua phản ánh của cá nhân, tổ chức hoặc các phương tiện thông tin, trường hợp phát hiện tổ chức vi phạm các quy định tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP và Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra đột xuất.
3. Nội dung kiểm tra
a) Tư cách pháp nhân của tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
b) Việc thực hiện các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;
c) Chế độ ghi chép, chứng từ;
d) Chế độ báo cáo;
đ) Việc quản lý Giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Thông tư này;
b) Tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ;
c) Định kỳ tổng kết và báo cáo hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ theo quy định, đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện.
2. Các Sở Công Thương
a) Chịu trách nhiệm phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ đối với các tổ chức trên địa bàn quản lý; thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý kinh doanh tiền chất thuốc nổ trên địa bàn quản lý theo các quy định của pháp luật;
b) Chủ trì kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất đối với tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Tiếp nhận báo cáo của các tổ chức kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Các tổ chức đang kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải đáp ứng và bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Các tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ bắt đầu đi vào hoạt động phải thực hiện các quy định về kinh doanh tiền chất thuốc nổ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các điều khoản quy định về kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia và tài liệu được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1 | Mẫu 1 | Đơn đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
2 | Mẫu 2 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ |
3 | Mẫu 3 | Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
4 | Mẫu 4 | Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ |
5 | Mẫu 5 | Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ (dành cho tổ chức kinh doanh) |
6 | Mẫu 6 | Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ (dành cho cơ quan quản lý) |
Mẫu 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT Ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/...... | ......, ngày...... tháng....... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................
Trụ sở chính tại:..............................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:................................. Email:.............................
Địa chỉ nơi sản xuất, kinh doanh:....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..........................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất£Kinh doanh£Sử dụng£
Ngày … tháng … năm …, Công ty ……. đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ số …./GP-BCT và có thời hạn đến ngày …. tháng …. năm …..(1).
Đến nay, Giấy phép của Công ty đã hết thời hạn kinh doanh và Công ty có nhu cầu được tiếp tục việc kinh doanh tiền chất thuốc nổ nêu trên.(2)
Lý do xin cấp lại/ điều chỉnh(3)
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét và cấp lại/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ cho Công ty theo quy định tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP với nội dung cụ thể như sau:
STT | Tên tiền chất thuốc nổ | Côngthức | Đơn vịtính | Số lượng/năm | Mục đích kinh doanh |
1 | Ví dụ: Natri nitrat | NaNO3 | tấn | 100 | Cung cấp cho các đơn vị sản xuất vật liệu nổ công nghiệp/sản xuất kính, linh kiện điện tử/phân bón…. |
Công ty cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện đúng mục đích kinh doanh tiền chất thuốc nổ../.
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp xin tiếp tục được cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
(2) Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ hết thời hạn và xin được tiếp tục kinh doanh
(3) Đối với trường hợp xin cấp lại/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Mẫu 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | ......, ngày...... tháng....... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Trụ sở chính tại:..........................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:................................. Email:..........................
Địa chỉ nơi sản xuất, kinh doanh:.................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..........................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất£Kinh doanh£Sử dụng£
Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ số …./GP-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp ngày …. tháng ….. năm 20…(đối với trường hợp xuất khẩu/nhập khẩu để kinh doanh)
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất thuốc nổ với nội dung cụ thể như sau:
- Tên hàng hóa: ……………;
- Số lượng: …….;
- Loại hình hàng hóa: ……… (nếu có nhiều loại khác nhau);
- Mục đích: ………..;
- Tên cửa khẩu xuất/ nhập: ….;
- Phương tiện vận chuyển: …………;
Công ty cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện đúng mục đích kinh doanh tiền chất thuốc nổ../.
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Bản sao: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ đối với tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
2. Quy trình sử dụng đối với trường hợp nhập khẩu để sử dụng, sản xuất sản phẩm khác.
3. Báo cáo số lượng tiền chất thuốc nổ đã xuất khẩu, nhập khẩu trong năm kế hoạch.
4. Bản sao hợp đồng hoặc đơn đặt hàng hoặc hóa đơn mua, bán tiền chất thuốc nổ.
Mẫu 3
GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều kiện sử dụng Giấy phép 1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. 4. Báo cáo Bộ Công Thương khi có sự thay đổi điều kiện kinh doanh của đơn vị được cấp Giấy phép (Đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa điểm kinh doanh, quy mô…). 5. Báo cáo Bộ Công Thương khi chấm dứt hoạt động kinh doanh Tiền chất thuốc nổ hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép. 6. Nộp lại Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép khi hết hạn sử dụng.
Vào sổ lưu ngày… tháng… năm……. |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG THƯƠNG
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Số: …../GP-BCT Ngày… tháng… năm…….
|
GIẤY PHÉP BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;; Căn cứ Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Căn cứ Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Theo văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ tại……………(Đối với trường hợp cấp mới) Xét đề nghị của (tên doanh nghiệp) tại Đơn đề nghị số ….ngày.. tháng.. năm 20…. về việc cấp mới/tiếp tục được cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh Tiền chất thuốc nổ; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Cho phép (tên doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..................................................... Trụ sở chính tại:...................................................................................... |
| Được kinh doanh tiền chất thuốc nổ với các nội dung sau đây:
Được Bộ Công Thương xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất thuốc nổ cho từng Hợp đồng mua hàng từ nước ngoài và thực hiện việc bán tiền chất thuốc nổ cho các doanh nghiệp trong nước theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Điều 2.(tên doanh nghiệp) phải thực hiện quy định tại Nghị định số 76/2014/NĐ- CP; Thông tư số 61/2014/TT-BCT và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Điều 3.Giấy phép này có giá trị đến hết ngày tháng năm …(Đối với trường hợp cấp mới) Giấy phép này thay thế cho Giấy phép số …./GP-BCT ngày … tháng … năm 20.. và có giá trị đến hết ngày tháng năm …(Đối với trường hợp đề nghị tiếp tục được kinh doanh khi Giấy phép đã hết hạn hoặc cấp lại/điều chỉnh)./.
|
Mẫu 4
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-BCT | Hà Nội, ngày… tháng … năm … |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Theo Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ số ……/GP-BCT ngày …. tháng …. năm 20… của Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp cho1,
Xét đề nghị của2tại Đơn đề nghị số ….. ngày … tháng … năm 20… về việc cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất thuốc nổ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Cho phép2được nhập khẩu tiền chất thuốc nổ với nội dung sau:
1. Tên hàng hóa: ……………
2. Số lượng: ……. tấn (……..)
3. Loại hình hàng hóa: ……… (nếu có nhiều loại khác nhau).
4. Mục đích: …………
5. Cửa khẩu xuất/nhập: ……….
6. Phương tiện vận chuyển: …………
Điều 2.2phải thực hiện quy định tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP; Thông tư số 61/2014/TT-BCT và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 3.Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ….. tháng … năm 20..../.
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
1Tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ)
2Tên doanh nghiệp
Mẫu 5
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ (DÀNH CHO TỔ CHỨC KINH DOANH)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC- | ……, ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ
(Định kỳ/đột xuất)
Kính gửi: Cục Hóa chất/Sở Công Thương/Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
Thực hiện Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Theo yêu cầu tại văn bản số …..;
(Tổ chức/cá nhân) báo cáo tình hình hoạt động tiền chất thuốc nổ như sau:
1. Tên cơ sở
Tên tiếng Việt: ……………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………
Điện thoại:…………………………………………Fax:………
Email:………………………. Website: ……….
Các chi nhánh (nếu có): …………………………………………
3. Người đại diện pháp luật
Họ và tên: ……………… Ngày tháng năm sinh: ………
Điện thoại: ……………………… Email: …………
4. Thực trạng hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Giấy phép | Hoạt động | Ghi chú | |||
Chưa có GP | Đã có GP | Trong nước | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
|
x | GP sản xuất số/ngày/tháng) | x | x | x |
|
Địa điểm hoạt động: Nêu cụ thể các cơ sở sản xuất/hệ thống kinh doanh/hệ thống cửa hàng, đại lý
5. Báo cáo số liệu hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ (đến thời điểm…)
STT | Tên tiền chất thuốc nổ | Số lượng kinh doanh | Ghi chú | |||
Mua bán trong nước | Nhập khẩu | Xuất khẩu | Tồn kho | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
6. Đánh giá tình hình hoạt động(Công tác đảm bảo an toàn/Chấp hành pháp luật/ Tình hình sản xuất, kinh doanh…)
……………………………………………………………………………
…………...…………………………………………………………………….
7. Kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu 6
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ (DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ……, ngày… tháng… năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Kính gửi: …..
Thực hiện Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Theo yêu cầu tại văn bản số …..;
(Tên cơ quan) báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ thuộc trách nhiệm/địa bản quản lý như sau:
1. Báo cáo số liệu
1.1. Số liệu về kinh doanh tiền chất thuốc nổ (đến thời điểm…)
STT | Tên tiền chất thuốc nổ | Số lượng kinh doanh | Ghi chú | |||
Mua bán trong nước | Nhập khẩu | Xuất khẩu | Tồn kho | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
2.2. Số liệu về các cơ sở kinh doanh tiền chất thuốc nổ (đến thời điểm…)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính | Chi nhánh (nếu có) | Loại tiền chất thuốc nổ | Số lượng | Số lượng tồn kho | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về điều kiện hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ của các cơ sở:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Tình hình kiểm tra các doanh nghiệp hoạt động thuộc trách nhiệm/địa bàn quản lý: Nêu rõ số lượng doanh nghiệp được phép hoặc không được phép kinh doanh; số lượng các hộ kinh doanh bán buôn, bán lẻ không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định mà vẫn tồn tại.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện:
Nơi nhận: | Đại diện lãnh đạo cơ quan/đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây