Thông tư 45/2011/TT-BCT sửa quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 45/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2011/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2011, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 45/2011/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10/05/2010 quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Theo quy định trước đây, giá trần bản chào của nhà máy điện BOT bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của nhà máy BOT thì với việc ban hành Thông tư mới, quy định này đã sửa đổi theo hướng phân rõ 02 trường hợp áp dụng giới hạn chào giá khác nhau.
Cụ thể, đối với trường hợp nhà máy điện BOT là nhà máy nhiệt điện, giá trần bản chào bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của nhà máy BOT khi vận hành ở mức tải 100% và tại các điều kiện nhiệt độ tham chiếu, giá sàn bản chào bằng 01 đồng/kWh.
Trong trường hợp nhà máy điện BOT là nhà máy thủy điện, giá sàn bản chào của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh; giá trần bản chào của nhà máy thủy điện bằng 110% giá trị nước (trong trường hợp giá trị nước nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh, giá trần bản chào của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh).
Cũng theo quy định tại Thông tư này, Bộ Công Thương yêu cầu trước 9h ngày D-1, đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định, tính toán và công bố thêm các thông tin về sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới; tổng sản lượng khí dự kiến của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí...
Các sửa đổi, bổ sung này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2012.
Xem chi tiết Thông tư45/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 45/2011/TT-BCT
BỘCÔNGTHƯƠNG Số: 45/2011/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 18/2010/TT-BCT
NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VẬN HÀNH
THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH
CăncứNghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27tháng 12 năm 2007 của Chínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộ CôngThương; Nghị địnhsố 44/2011/NĐ-CP ngày 14tháng 6năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng12năm2007củaChínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvà cơcấutổchức củaBộCôngThương;
CăncứLuậtĐiệnlựcngày03tháng12năm 2004;
CăncứQuyếtđịnhsố26/2006/QĐ-TTgngày26tháng01năm2006của Thủtướng Chính phủ về việc phê duyệtlộ trình, cácđiềukiện hìnhthành và pháttriển các cấpđộthịtrườngđiệnlực tạiViệtNam;
BộtrưởngBộCôngThươngsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaThôngtưsố 18/2010/TT-BCTngày10tháng5năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngquyđịnhvậnhànhthịtrườngphátđiệncạnhtranhnhư sau:
Điều1.Sửađổi,bổsungmộtsố điều củaThông tư số 18/2010/TT-BCT ngày10tháng5năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngquyđịnhvậnhànhthị trường phátđiện cạnh tranh (sau đây viết tắt là Thông tưsố18/2010/TT- BCT)nhưsau:
1.Sửađổikhoản33,khoản51,khoản56,khoản63;bổsungkhoản72a, khoản72bĐiều3nhưsau:
“Điều3.Giảithích từngữ
33.Hệsốtảitrungbìnhnămhoặcthánglàtỷlệgiữatổngsảnlượngđiện năngpháttrongmộtnămhoặcmộtthángvàtíchcủatổngcôngsuấtđặtvớitổngsốgiờ tínhtoánhệsốtải nămhoặctháng.
51.NhàmáyđiệnBOTlànhàmáyđiệnđượcđầutưtheohìnhthứcXây dựng-Kinhdoanh-Chuyểngiaothôngquahợpđồnggiữanhàđầutưvàcơ quannhànướccóthẩmquyền.
56.Phụtảihệthốnglàtổngsảnlượngđiệnnăngcủatoànhệthốngđiệntínhquyđổivềđầucựccáctổmáyphátđiệnvàsảnlượngđiệnnăngnhậpkhẩu trongmộtchukỳgiaodịchtrừđisảnlượngcủacáctổmáyđiệncócôngsuất nhỏhơn30MW.
63.Suấthaonhiệtlàlượngnhiệtnăngtiêuhaocủatổmáyhoặcnhàmáy điệnđểsảnxuấtramộtđơnvịđiệnnăngkhivậnhànhởchếđộtảibìnhquân, đượcxácđịnhchotừng loạicôngnghệnhiệtđiện.”
“72a.TổngsốgiờtínhtoánhệsốtảinămlàtổngsốgiờcủacảnămNđối vớicáctổmáy đãvàovậnhànhthươngmạitừnămN-1trởvềtrướchoặclà tổngsốgiờtínhtừthờiđiểmvậnhànhthươngmạicủatổmáyđếnhếtnămđối vớicáctổmáyđưavàovậnhànhthươngmạitrongnămN,trừđithờigiansửa chữa củatổmáytheokế hoạchđã đượcphê duyệttrongnăm N.
72b.Tổngsốgiờ tính toánhệsố tải thánglàtổngsố giờcủacảtháng Mđối vớicáctổmáyđãvàovậnhànhthươngmạitừthángM-1trởvềtrướchoặclà tổngsốgiờtínhtừthờiđiểmvậnhànhthươngmạicủatổmáyđếnhếtthángđối vớicáctổmáyđưavàovậnhànhtrongthángM,trừđithờigiansửachữacủatổ máytheokế hoạchđã được phê duyệttrongthángM.”
2.Bãibỏkhoản73,khoản74vàkhoản 75 Điều3.
3.Sửađổi điểmckhoản1 Điều17nhưsau:
“Điều17.Kếhoạchvậnhànhnămtới
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmlậpkế hoạchvậnhànhnămtới, baogồmcácnộidungsau:
c)Tínhtoángiátrịnướcvàmức nước tốiưucủacác hồchứathủyđiện;”
4.Sửađổi điểmckhoản1 Điều18nhưsau:
“Điều18.Phânloạicácnhàmáythuỷđiện
1. Các nhà máy thuỷ điện trong thị trường điện được phân loại cụ thể như sau:
c) Nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần và các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần.”
5.Sửađổi điểma,điểmbvàđiểmđkhoản1Điều22như sau:
“Điều22.Xácđịnhgiớihạngiáchàocủatổmáynhiệtđiện
1.Xácđịnhgiátrầncủa tổmáynhiệtđiện
a)Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện đượcxácđịnh theocông thức sau:
Ptr= (1 + f + KDC) x PNLx HR
Trongđó:
Ptr:Giá trầnbảnchàocủa tổmáynhiệtđiện(đồng/kWh);
f:Hệsốchiphíphụ,đượctínhbằngtỷlệcủatổngcácchiphíkhởiđộng,chiphínhiênliệu-vậtliệuphụvàchiphívậnhànhbảodưỡngbiếnđổichophát điệnsovớichiphí nhiên liệuchính;
KDC:Hệsốđiềuchỉnhgiátrầntheokếtquảphânloạitổmáynhiệtđiện.ĐốivớitổmáynhiệtđiệnchạynềnKDC=0;tổmáynhiệtđiệnchạylưngKDC= 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnhKDC=20%;
PNL:Giánhiênliệuchínhcủa tổmáynhiệtđiện;
HR:Suấthaonhiệtcủatổmáynhiệtđiện.
b)Giánhiênliệudùngđểtínhgiátrầnbảnchàolàmứcgiánhiênliệudự kiếnchonămNdoĐơnvịmuabuônduynhấtcungcấpchoĐơnvịvậnhànhhệ thốngđiệnvàthịtrườngđiện.GiánhiênliệunămNlàgiánhiênliệudocơquan nhànướccóthẩmquyềncôngbốchonămN,trongtrườnghợpkhôngcóthìgiá nhiênliệucủanămNđượctínhbằngtrungbìnhcủagiánhiênliệuthựctếđãsử dụngchothanhtoáncủa12thánggầnnhấttrướcthời điểmlập kếhoạchvận hànhnăm N.
đ)Hệsốchiphíphụ(hệsốf)củatổmáynhiệtđiệnđượcĐơnvịmuabuôn duynhấtxácđịnhcăncứtrênsốliệutronghợpđồngmuabánđiệnhoặchồsơ đàmphánhợpđồngmuabánđiệnvàcungcấpchoĐơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvà thị trườngđiện. Trường hợp hệsốchi phí phụ củatổmáynhiệt điện khôngcó tronghợp đồnghoặctronghồsơđàmphánhợp đồngmuabánđiệnthì hệ sốchiphíphụ của tổ máy nhiệt điện đó đượcxác định theo Thông tưsố41/2010/TT-BCTngày14tháng12năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngquyđịnhphươngphápxácđịnhgiáphátđiện;trìnhtự,thủtụcxâydựng,ban hànhkhunggiáphát điệnvàphêduyệthợpđồng mua bánđiện.”
6.Sửađổi Điều23như sau:
“Điều23.GiớihạnchàogiáđốivớicácnhàmáyđiệnBOT
1.Trườnghợpnhàmáy điệnBOT lànhàmáynhiệtđiện:
a)Giátrầnbảnchàobằnggiáthànhphầnđiệnnăngtronghợpđồngmua bánđiệncủanhàmáyBOTkhivậnhànhởmứctải100%vàtạicácđiềukiện nhiệtđộthamchiếu;
b)Giásànbảnchàobằng1đồng/kWh.
2.TrườnghợpnhàmáyđiệnBOTlànhàmáythuỷđiện,giớihạngiáchào củanhàmáyđượcquyđịnhtạikhoản13Điều1Thôngtư này.”
7.Sửađổi khoản2Điều27nhưsau:
“Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
Sảnlượnghợpđồngnămcủanhàmáyđiệnđượcxácđịnhtrongquátrình lậpkếhoạchvậnhànhnămtới,baogồmcácbướcsau:
2. Tính toán sản lượng kế hoạch năm của nhà máy điện theo công thức sau:
AGO = EGO | nếu | a x GO ≤ EGO ≤ b x GO |
AGO = a x GO | nếu | EGO < a x GO |
AGO = b x GO | nếu | EGO > b x GO |
Trongđó:
AGO:Sản lượngkếhoạchnămNcủa nhàmáyđiện (kWh);
EGO:Sảnlượngdựkiếnnăm Ncủanhàmáy điệnxácđịnhtừmôhìnhmôphỏngthịtrườngtheophươngpháplậplịchcóràngbuộcđượcquyđổivềvịtrí đođếm(kWh);
GO:Sảnlượng điện năng phát bình quân nhiều nămcủanhà máy điện đượcquyđịnhtronghợpđồngmuabánđiện(kWh).Trongtrườnghợpchưacósốliệuvềsảnlượngđiệnnăngphátbìnhquânnhiềunăm,sảnlượngnàyđược xácđịnhtừkếhoạchvậnhànhhệthốngđiệnnămtrêncơsởtốiưuthủynhiệt điệncăncứtheogiáphátđiệnquyđịnhtronghợpđồngmuabánđiệncủacác nhàmáyđiện.”
8.Sửađổi khoản 3Điều32nhưsau:
“Điều32.Tínhtoángiátrịnước
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtínhtoán giátrịnướcchocáctuầntrongthángtới.Kếtquảtínhtoángiátrịnướcđượcsử dụngđểlậpkếhoạchvậnhànhthángtớibaogồm:
3.Giátrịnướccủa các nhà máy thuỷ điệncóhồ chứađiều tiếttrênmột tuần.”
9.Sửađổi khoản1Điều34như sau:
“Điều34.Điềuchỉnhgiátrầnbảnchàocủatổmáynhiệtđiện
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtính toánvàđiềuchỉnhgiátrầnbảnchàocáctổmáynhiệtđiệntrongthángtớitheo phươngphápquyđịnhtạiĐiều22Thôngtưsố18/2010/TT-BCT;quyđịnhtại khoản5Điều1Thôngtưnày và căncứ theo:
a)Giánhiênliệucủacácnhàmáynhiệtđiện trong tháng tới.
Giánhiênliệuthángtớilàgiánhiênliệucủathángtớiđãđượccơquancó thẩmquyềncôngbố.Trongtrườnghợpkhôngcósốliệuvềgiánhiênliệuđược cơquancóthẩmquyềncôngbố,giánhiênliệuthángtớilàgiánhiênliệutheohồsơthanhtoáncủathánggầnnhấttrướcthờiđiểmlậpkếhoạchthángtới.Đơnvị muabuônduynhấtcótráchnhiệmcậpnhậtcácthôngtinvềgiánhiênliệucủa cácnhà máy nhiệt điện trong tháng tới và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điệnvàthịtrườngđiện;
b)KếtquảphânloạitổmáynhiệtđiệnchothángtớitheoquyđịnhtạiĐiều 33Thôngtưsố18/2010/TT-BCT.”
10.BổsungĐiều34asauĐiều34như sau:
“Điều34a.Điềuchỉnhsảnlượnghợpđồng tháng
1.Sảnlượnghợpđồngthángđượcphépđiềuchỉnhtrongtrườnghợplịch bảodưỡngsửachữacủanhàmáythángMbịthayđổisovớikếhoạchvậnhành nămtheoyêucầuĐơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệnđểđảmbảo anninhhệthống điện,khôngphải do các nguyên nhân củanhàmáy.
2.Nguyêntắcđiềuchỉnhsảnlượnghợpđồngtháng:Dịchchuyểngiữacác thángphầnsảnlượngQctươngứngvớithờigiansửachữa,đảmbảotổngQc cáctháng cóđiềuchỉnh là khôngđổi.”
11.Sửađổi Điều35như sau:
“Điều35.Xácđịnhsảnlượnghợpđồnggiờ
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmxácđịnh sảnlượnghợpđồnggiờtrongthángtớichonhàmáyđiệntheo cácbước sau:
1.Sửdụngmôhìnhmôphỏngthịtrườngđểxácđịnhsảnlượngdựkiến từnggiờtrongthángcủa nhà máyđiện.
2.Xácđịnhsảnlượnghợp đồng giờ theocôngthứcsau:
Trongđó:
i:Chukỳgiaodịchthứ i trong tháng;
I:Tổngsốchu kỳ trong tháng;
c
:Sảnlượngdựkiếnphátcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchixác địnhtừmôhìnhmôphỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);
:SảnlượnghợpđồngthángcủanhàmáyđiệnđượcxácđịnhtheoĐiều 28Thôngtưsố18/2010/TT-BCTvàkhoản10Điều1Thôngtưnày(kWh).
3.Trường hợpsảnlượng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳgiao dịchilớnhơnsảnlượngphátlớnnhấtcủanhàmáyđiệnthìsảnlượnghợpđồng trongchukỳgiaodịchđóđượcđiềuchỉnhbằngsảnlượngphátlớnnhấtcủanhà máy điện.
4.Trườnghợptổngsảnlượngdự kiếnphát của nhà máy điện trong mọi chu kỳ giao dịch i của tháng bằng khôngthìsảnlượnghợpđồngtrongmọichukỳgiao dịchcủatháng đóbằngkhông.
5.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmgửikết quảtínhtoánsảnlượnghợpđồnggiờchoĐơnvịmuabuônduynhấtvàĐơnvị phátđiệntrựctiếpgiaodịchtheothờigianbiểuthịtrườngđiệnquyđịnhtạiPhụ lục1Thôngtưsố 18/2010/TT-BCT.
6.ĐơnvịmuabuônduynhấtvàĐơnvịphátđiệntrựctiếpgiaodịchcó tráchnhiệmkýxácnhậnsảnlượnghợpđồngthángđượcđiềuchỉnhtheokhoản 10Điều1(nếucó)vàsảnlượnghợpđồnggiờtheokếtquảtínhtoáncủaĐơnvị vậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện.”
12.Sửađổiđiểm c khoản2Điều36như sau:
“Điều36.Giátrịnướctuầntới
2.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện cótráchnhiệmcập nhậtthôngtin,tínhtoánlạigiátrịnướccho tuần tới và công bốcáckếtquả sau:
c)Giátrịnướccủacácnhàmáythuỷđiệncóhồchứađiềutiếttrênmột tuầnvàsảnlượngdựkiếnhànggiờcủacácnhàmáythuỷđiệncóhồchứadướimột tuần;”
13.Sửađổi Điều37như sau:
“Điều37.Giớihạngiáchàocủanhàmáythuỷđiện
Giớihạngiáchàocủanhàmáythủyđiệnđượcxácđịnhcăncứtheogiátrị nướctuầntớicủanhàmáyđóđượccôngbốtheoquyđịnhtạikhoản2Điều36 Thôngtưsố 18/2010/TT-BCT và khoản12 Điều1Thôngtưnày,cụ thểnhư sau:
1.Giásànbảnchàocủanhàmáythuỷđiệnbằng0đồng/kWh.
2.Giátrầnbảnchàocủanhàmáythuỷđiệnbằng110%giátrịnước.Trong trườnghợpgiátrịnướcnhỏhơnhoặcbằng0đồng/kWh,giátrầnbảnchàocủanhàmáythủyđiệnbằng0đồng/kWh.”
14.Sửađổi Điều38như sau:
“Điều38.Thôngtinchovậnhànhthịtrườngđiệnngàytới
Trước9h00ngàyD-1,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncó tráchnhiệm xácđịnh,tínhtoánvàcôngbố các thông tin sau:
1.Biểuđồ dự báo phụ tải ngày Dcủatoàn hệ thống vàtừngmiềnBắc,Trung,Nam.
2. Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.
3. Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí.
4. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D.
5. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
6.CáckếtquảđánhgiáanninhhệthốngngắnhạnchongàyDtheoquy địnhtạiThôngtưsố12/2010/TT-BCTngày15tháng4năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngQuyđịnhhệthốngđiệntruyền tải.”
15.Bổsungđiểm d khoản4vàsửađổikhoản5Điều 39như sau:
“Điều39.Bảnchàogiá
Bảnchàogiáphảituân thủcácnguyêntắcsau:
4.Cócácthôngtinvềthôngsố kỹthuậtcủa tổmáy,baogồm:
d)Ràngbuộckỹthuậtkhivậnhành đồng thời cáctổmáy.
5.CôngsuấtcôngbốcủatổmáytrongbảnchàongàyDkhôngthấphơnmứccôngsuấtcôngbốtrongngàyD-2theoQuytrìnhđánhgiáanninhhệthốngđiệnngắnhạnđượcquyđịnhtạiThôngtưsố12/2010/TT-BCTngày15tháng4 năm2010của BộtrưởngBộCôngThươngQuyđịnhhệthốngđiệntruyềntảitrừ trường hợpsự cố kỹ thuật bất khả kháng. Nhà máy có trách nhiệm cập nhập côngsuấtcôngbốkhicósựcố dẫnđếngiảmcôngsuấtkhả dụng.”
16.Sửađổiđiểmakhoản3 Điều44nhưsau:
“Điều44.Bảnchàogiálậplịch
3.Bảnchàogiámặcđịnh củacácnhàmáy điện được xácđịnh nhưsau:
a)Đốivớicácnhàmáynhiệtđiện,bảnchàogiámặcđịnhlàbảnchàogiá hợplệgầnnhất.Trongtrườnghợpbảnchàogiáhợplệgầnnhấtkhôngphùhợp vớitrạngtháivậnhànhthựctếcủatổmáy,bảnchàogiámặcđịnhlàbảnchào giátươngứngvớitrạngtháihiệntạivànhiênliệusửdụngtrongbộbảnchàogiámặcđịnhápdụngchothángđócủatổmáy.Đơnvịchàogiácótráchnhiệmxây dựngbộbảnchàomặcđịnhápdụngchothángtớicủatổmáynhiệtđiệntươngứngvớicáctrạngtháivậnhànhvànhiênliệucủatổmáyvànộpchoĐơnvịvận hànhhệthốngđiện và thịtrườngđiệntrước ngày25 hàng tháng.”
17.Bổsungkhoản7asaukhoản7Điều45nhưsau:
“Điều45.Sốliệusử dụngcholậplịchhuyđộngngàytới
7a.Lịchthínghiệmtổ máy phátđiện.”
18.Bổsungkhoản8Điều50nhưsau:
“Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmsửdụngcácsốliệudướiđâyđểlập lịch huyđộnggiờtới:
8.Lịchthínghiệm tổmáyphátđiện.”
19.Sửađổi Điều51như sau:
“Điều51.Điềuchỉnhsảnlượngcôngbốcủanhàmáythuỷđiệnchiến lượcđamục tiêu
1.Trướckhilậplịchhuyđộnggiờtới,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvà
thịtrườngđiệnđượcphépđiềuchỉnhsảnlượnggiờcủanhàmáythủyđiệnchiến lượcđamụctiêuđãđượccôngbốtheoquyđịnhtạikhoản14Điều1Thôngtư nàytrongcáctrườnghợp sau:
a)Cóbiếnđộngbấtthườngvề thuỷ văn;
b)Cócảnhbáothiếucôngsuất theolịchhuyđộngngàytới;
c)Cóquyếtđịnhcủacơquanquảnlýnhànướccóthẩmquyềnvềđiềutiết hồchứacủanhàmáythủyđiệnchiếnlượcđamụctiêuphụcvụmụcđíchchống lũ,tướitiêu.
2.Phạmviđiềuchỉnhsảnlượnggiờcủanhàmáythủyđiệnchiếnlượcđamụctiêutrongcáctrườnghợpquyđịnhtạiđiểmavàđiểmbkhoản1Điềunày doCụcĐiềutiếtđiệnlựcquyđịnhhàngnămtheođềxuấtcủaĐơnvịvậnhành hệthốngđiệnvàthịtrườngđiệntrêncơsởđánhgiákếtquảvậnhànhhệthống điệnvàthịtrườngđiệntrongnămliềntrước.Trongnămđầutiênvậnhànhthị trườngđiệnphạmviđiềuchỉnhlà±5%củatổngcôngsuấtđặtcủacácnhàmáy thuỷđiệnchiếnlược đamụctiêuđang vậnhành.”
20.Sửađổikhoản1,khoản 3Điều52 nhưsau:
“Điều52.Lậplịchhuyđộnggiờtới
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmlậplịchhuyđộnggiờtớichocáctổmáyphátđiệntheophươngpháplậplịchcóràng buộcvà phươngpháplậplịchkhôngràngbuộc.
3.Lậplịch huy độnggiờtớitrongtrườnghợpthừacôngsuất
Đơnvị vậnhành hệ thống điện và thị trường điện cótrách nhiệm điều chỉnhlịchhuyđộng giờ tớithôngquacácbiện pháptheo thứ tự sau:
a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;
b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;
c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;
d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;
đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:
- Có thời gian khởi động ngắn nhất;
-Cóchiphíkhởiđộngtừthấpđếncao.ChiphíkhởiđộngdoĐơnvịmua buônduynhấtthỏathuậnvớiĐơnvịphátđiệnvàcungcấpchoĐơnvịvậnhành
hệthốngđiệnvà thịtrườngđiện;
-Cómứccôngsuấtthấpnhất đủđểgiảiquyết tình trạngthừacôngsuất.”
21.Bổsungkhoản3Điều54như sau:
“Điều54.Điềuđộhệthốngđiệnthờigianthực
3.Đơnvịphátđiệnsởhữucácnhàmáythuỷđiệncótráchnhiệmtuânthủ theoquy định vềmức nướcgiới hạntuần được quy định tại điểm d khoản 2 Điều36Thôngtưsố 18/2010/TT-BCT.
Trườnghợphồchứacủanhàmáythuỷđiệnviphạmmứcnướcgiớihạn tuần,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmcảnhbáo việcnhàmáyviphạmmứcnướcgiớihạntuần,nhàmáyđiệncótráchnhiệm điềuchỉnhgiáchàotrongcácngàytiếptheođểđảmbảokhôngviphạmmức nướcgiớihạn tuầntiếp theo.
Trongtrường hợp nhà máy có hai tuầnliền vi phạmmức nước giớihạn tuầnthìtuầntiếptheokhôngđượcchàogiávà Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvà thịtrườngđiệnđượcphépcanthiệpvàolịchhuyđộngcácnhàmáyđiệnnàycăn cứkếtquảtínhtoángiátrịnướcđểđảmbảokhôngviphạmmứcnướcgiớihạn tuầnvàcácyêucầuvề anninhhệ thống điện.
Trongthời gian bị can thiệp các nhà máy này được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện.
Nhàmáythuỷđiệnđượctiếptụcthamgiachàogiávàotuầntiếptheosau khiđãđảmbảokhôngviphạmmức nướcgiớihạntuần.”
22.Sửađổi khoản 2Điều59nhưsau:
“Điều59.Xửlýđiệnnăngnhập khẩutronglậplịchhuyđộng
2.Sảnlượngđiệnnăngnhậpkhẩutronglậplịchhuyđộngđượctínhnhư nguồnphảiphátvới biểuđồđã đượccôngbốtrướctrongngàytới.”
23.Sửađổi Điều60như sau:
“Điều60.Thanhtoáncholượngđiệnnăngxuấtkhẩuvànhậpkhẩu
Lượngđiệnnăngnhậpkhẩuđượcthanhtoántheohợpđồngmuabánđiện đãđượckýkếtgiữa các bên.”
24.Sửađổiđiểmbkhoản1Điều63như sau:
“Điều63.Xácđịnhgiáđiệnnăngthịtrường
1.SaungàygiaodịchD,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện cótráchnhiệmlậplịchtínhgiáđiệnnăngthịtrườngchotừngchukỳgiaodịch củangàyDtheotrìnhtựsau:
b)Sắpxếpcácdảicôngsuấttrongbảnchàogiálậplịchcủacácđơnvịphát điệnvàsảnlượngphátthựctếcủacácĐơnvịphátđiệngiántiếpgiaodịchthị trườngđiện,điệnnăngnhậpkhẩu,nhàmáyđiệnBOT,cáctổmáythínghiệm,nhàmáyđiệnthuộckhucôngnghiệpchỉbánmộtphầnsảnlượnglênhệthốngđiệnquốcgiatheophươngpháplậplịchkhôngràngbuộcchođếnkhitổngcôngsuấtđượcsắp xếpđạtmứcphụtảihệ thống.
Sảnlượng phát thực tế của các Đơn vị phát điệngián tiếp giao dịchthị trườngđiện,điệnnăngnhậpkhẩu,nhàmáyđiệnBOT,cáctổmáythínghiệm,nhàmáyđiệnthuộckhucôngnghiệpchỉbánmộtphầnsảnlượnglênhệthốngđiệnquốcgiađượcsắpxếpcốđịnhdướiphầnnềncủabiểuđồphụtảihệthốngđiện.”
25.Sửađổi khoản 1Điều64nhưsau:
“Điều64.Xácđịnhcôngsuấtthanhtoán
1.SaungàygiaodịchD,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện cótráchnhiệmlậplịchcôngsuấtchotừngchukỳgiaodịchcủangàyDtheo trìnhtựsau:
a)Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phụtải hệ thống cộngthêmcácthànhphầnsau:
-Côngsuất dựphòngquaychochukỳgiaodịch;
-Côngsuất điều tầncho chukỳgiaodịch;
-Thành phần công suất khuyến khích và côngsuấtcủa các tổ máy pháttăng thêm(được tínhbằng3%phụtảihệthốngcủachukỳgiao dịch).
b)Sắpxếpcácdảicôngsuấttrongbảnchàogiálậplịchcủacácđơnvịphát điệnvàsảnlượngphátthựctếcủacácĐơnvịphátđiệngiántiếpgiaodịchthị trườngđiện,điệnnăngnhậpkhẩu,nhàmáyđiệnBOT,cáctổmáythínghiệm,nhàmáyđiệnthuộckhucôngnghiệpchỉbánmộtphầnsảnlượnglênhệthốngđiệnquốcgiachochukỳgiaodịchđótheophươngpháplậplịchkhôngràng buộcchođếnkhitổngcôngsuấtđượcsắpxếpđạtmứcphụtảihiệuchỉnh.Sản lượngphátthựctếcủacácĐơnvịphátđiệngiántiếpgiaodịchthịtrườngđiện, điệnnăngnhậpkhẩu,nhàmáyđiệnBOT,cáctổmáythínghiệm,nhàmáyđiện thuộckhucôngnghiệpchỉbánmộtphầnsảnlượnglênhệthốngđiệnquốcgia, côngsuấtđiềutần,dựphòngquayvàcôngsuấtpháttăngthêmcủacáctổmáy phátđiệnchochukỳgiaodịchcủatổmáyđượcsắpxếpvớigiáchàobằng0 đồng/kWh.”
26.Sửađổikhoản1,khoản3,khoản4;bổsungkhoản 3aĐiều66như sau:
“Điều66. Sản lượngđiện năngphục vụ thanh toán trong thị trườngđiện
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các thành phần sản lượng điện năng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường điện, bao gồm:
a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơngiátrầnthịtrường(Qbp);
b)Sảnlượngđiện năngpháttăngthêm(Qcon);
c)Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheolệnhđộ(Qdu);
d)Sảnlượngđiện năngthanhtoántheogiá điệnnăngthịtrường(Qsmp).”
3.Sảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiao dịchđượcxácđịnhtheotrìnhtự sau:
a)Xácđịnhcáctổmáypháttăngthêmdoràngbuộctruyềntảihoặccácràngbuộc khác trong chukỳgiao dịch;
b)Tínhtoánsảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmtrongchukỳgiaodịchtại đầucựccủatổmáytheocông thức sau:
Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:
Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:
Trong đó:
:Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
:Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);
: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).
“3a. Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được theo trình tự sau:
a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:
Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
i:Chukỳgiaodịchthứ i;
J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;
:ThờiđiểmlầnthứjtrongchukỳgiaodịchiĐơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncólệnhđiềuđộthayđổicôngsuấtcủatổmáyphátđiện(phút);
:Thờiđiểmtổ máyđạt đượcmức công suấtdo Đơnvịvậnhànhhệ thốngđiệnvàthịtrườngđiệncó lệnh điều độ tại thời điểm(phút);
Qddi: Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
:Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm;
:Côngsuất do Đơnvịvận hành hệthốngđiện và thị trườngđiện lệnhđiềuđộchotổmáyphátđiệntạithờiđiểm. Côngsuấtlà công i
Khoảngthời gian giantừ thờiđiểmlệnhđiềuđộcông suấtđến i
thờiđiểmmàtổmáyphátđiệnđạtđượccôngsuấtđượcxácđịnhnhưsau:
a:Tốcđộtănggiảmtảicủatổmáy(MW/p).
b)Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtính toánquyđổisảnlượnghuyđộngtheolệnhđiềuđộ (Qddi)vềvịtríđođếm;
c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:
Trongđó:
Qdui:Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheo lệnhđiềuđộtínhtạiđầucựcmáyphát xácđịnhchochukỳgiaodịchi;
Qmqi:Sảnlượngđiệnnăngđođếmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiao dịchi(kWh);
Qddi(QD):Sảnlượnghuyđộngtheolệnhđiềuđộđượcquyđổivềvịtríđođếmchochukỳgiaodịchi.
d) Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%.
Trường hợp sản lượng Qdui nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không(Qdui=0).
4.Sảnlượngđiệnnăngthanhtoántheogiáđiệnnăngthịtrườngcủanhà máyđiệntrongchukỳgiao dịchiđượcxácđịnhtheocôngthứcsau:
Trườnghợpsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộng theolệnhđiềuđộdương (Qdui>0):
Trườnghợpsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộng theolệnhđiềuđộâm (Qdui<0):
Trongđó:
Qsmpi:Sảnlượngđiệnnăngthanhtoántheogiáđiệnnăngthịtrườngcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchi(kWh);
Qmqi:Sản lượngđiệnnăngđođếmcủa nhà máyđiện trong chukỳ giaodịchi(kWh);
Qbpi: Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);
Qconi:Sảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳ giaodịchi(kWh);
Qdu:Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheo lệnhđiềuđộtrongchukỳgiao dịchi.”
27.Sửađổikhoản1,điểmakhoản3;bổsungkhoản5vàkhoản6Điều67 nhưsau:
“Điều67.Thanhtoánđiệnnăngthịtrường
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtính toántổngcáckhoảnthanhtoánđiệnnăngthịtrườngcủanhàmáyđiệntrong chu kỳthanhtoántheocôngthứcsau:
Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu
Trongđó:
Rg:Tổng các khoản thanh toánđiệnnăngthị trường trong chu kỳ thanh toán(đồng);
Rsmp:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáđiệnnăngthịtrườngtrong chukỳthanhtoán(đồng);
Rbp:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáchàođốivớicácnhàmáynhiệtđiệncógiáchàolớnhơngiátrầnthịtrườngtrongchukỳthanhtoán(đồng);
Rcon:Khoản thanh toáncho phầnsảnlượngđiệnnăngpháttăngthêm trongchu kỳthanhtoán(đồng);
Rdu:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheolệnhđộtrongchukỳthanh toán (đồng).
3.Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáchàođốivớinhà máy nhiệtđiện có giá chàolớnhơn giá trần thị trường trong chukỳ thanhtoánđượcxácđịnhtheotrìnhtự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trongđó:
Rbpi:Khoảnthanhtoánchophầnđiệnnăngchàocaohơngiátrầncủanhà máyđiệntrongchukỳgiao dịchi(đồng);
j:Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
J:Tổngsốdảichàotrongbảnchàogiácủanhàmáynhiệtđiệncógiáchào caohơngiátrầnthị trườngvà đượcsắpxếp tronglịch tính giáđiệnnăngthị trường;
i
:Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh);
:Tổngcôngsuấtđượcchàovớimứcgiátrongbảnchàocủanhà máynhiệtđiệnđượchuyđộngtrongchukỳgiaodịchivàquyđổivềvịtríđođếm(kWh);
Qbpi:Tổngsảnlượngđiệnnăngcógiáchàocaohơngiátrầnthịtrườngcủanhàmáynhiệtđiệntrongchukỳgiao dịchi(kWh).
4.Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchđượcxácđịnhtheotrình tựsau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rconi:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăng phát tăng thêm trong chukỳgiao dịchi(đồng);
g:Tổmáypháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchi;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
:Giáchàocaonhấttươngứngvớidảicôngsuấtcuốicùngpháttăngthêmcủatổmáygtrongchukỳgiao dịchi(đồng/kWh).
5.Trườnghợpnhàmáythuỷđiệnđượchuyđộngdođiềukiệnràngbuộcphảiphátvàcógiáchàocaohơngiátrầnthịtrườnghoặcđượchuyđộngcôngsuấtvớidảichàogiácaohơngiátrầnthịtrườngthìnhàmáyđượcthanhtoán chophầnsảnlượngpháttươngứngtrongchukỳđóbằnggiátrầnthịtrường.
6.Khoản thanh toán cho sản lượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisản lượnghuyđộngtheolệnhđộ củanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịch.
a)Tínhtoánchotừngchukỳgiaodịchtheo công thức:
- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ:
Trong đó:
Rdui:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớilệnhđiềuđộtrongchukỳgiao dịchi(đồng);
g:Tổmáypháttăngthêmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchi;
G:Tổngsốtổmáypháttăngthêmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrongchu kỳgiaodịchi;
:Điệnnăngpháttăngthêmsovớilệnhđiềuđộcủatổmáygtrong chukỳgiao dịchi, (kWh);
Pbmini:GiáchàothấpnhấtcủatấtcảcáctổmáytrongchukỳgiaodịchI(đồng/kWh).
- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ:
Trong đó:
Rdui:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớilệnhđiềuđộtrongchukỳgiao dịchi(đồng);
g:Tổmáyphátgiảmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrongchukỳ giaodịchi;
G:Tổngsốtổmáyphátgiảmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrong chukỳgiao dịchi;
:Điệnnăngphátgiảmsovớilệnhđiềuđộcủatổmáygtrongchukỳ giaodịchi(kWh);
SMPi:Giáđiệnnăngthịtrườngtrongchukỳgiao dịchi (đồng/kWh);
Pbpi,max:Giáchàocủacủatổmáyđắtnhấtđượcthanhtoántrongchukỳ giaodịchi.
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trongđó:
Rdu:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngsaikhácsovớilệnhđiềuđộtrongchukỳthanhtoán(đồng);
i:Chukỳgiaodịchthứicủachukỳthanhtoántrongđónhàmáynhiệtđiệnđãphát sai khác sovớilệnhđiềuđộ;
I:Tổngsốchukỳgiaodịchcủacủachukỳthanhtoántrongđónhàmáynhiệtđiệnđãsai khác sovớilệnhđiềuđộ;
Rdui:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisản lượnghuyđộngtheolệnhđộtrong chu kỳgiaodịch i(đồng).”
28.Bổsungkhoản4,khoản5,khoản6vàkhoản7Điều75nhưsau:
“Điều75.Thanhtoánkhác
4.Trường hợpnhàmáyđiện tuabin khí có thờiđiểmvận hành chu trìnhđơn,vậnhànhvớinhiênliệuhỗnhợphoặckhôngphảinhiênliệuchínhthìviệc thanhtoánchocácchukỳgiaodịchđókhôngthựchiệntheoquyđịnhtạiMục3 ChươngVIThôngtư18/2010/TT-BCTmàthanhtoántheogiáđiệntronghợpđồngmuabánđiệnđãkývớiĐơnvịmuabuônduynhấttươngứngvớicấuhình tổmáykhivậnhànhchutrìnhđơn,vậnhànhvớinhiênliệuhỗnhợphoặckhôngphảinhiênliệuchính.
5.Trườnghợpnhàmáyđiệncótổmáyphátđiệntáchkhỏihệthốngđiệnquốcgiavàđấunốivàolướiđiệnmuatừnướcngoài,toànbộsảnlượngphátđiệncủanhàmáyđiệntrongngàygiaodịchđượcthanhtoántheogiáhợpđồngmuabánđiện.
6.Trườnghợp tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất(docácnguyênnhânkhôngphảilỗicủanhàmáy)dẫnđếnkhôngđảmbảosảnlượng hợpđồnggiờ, thìsản lượnghợpđồng giờ áp dụng cho thanh toán trong thịtruờngđiệnđượcđiềuchỉnhbằngsảnlượngphátthựctếcủatổmáytrongchukỳgiaodịchđó.Trườnghợptổmáyphảikhởiđộnglạiphảicóxácnhậncủacác đơnvị liên quanđể tínhtoánchophầnchiphíkhởiđộngcủa nhàmáy.
7.Trườnghợptổmáyphátđiệncóthínghiệmtheolịchđãđượcphêduyệt, tổmáyđượcthanhtoántheothoảthuậngiữaĐơnvịphátđiệnvàĐơnvịmuabuônduynhất.”
29.Sửađổikhoản1Điều82như sau:
“Điều82.Thanhtoán
1. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hoá đơn của Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.”
Điều2.Hiệulựcthihành
1.Thôngtưnàycó hiệulựcthihànhtừngày15tháng02năm2012.
2.CụctrưởngCụcĐiềutiếtđiệnlực,ChánhVănphòngBộ,ChánhThanh
traBộ,VụtrưởngcácVụ,TổngCụctrưởngTổngcụcNănglượng,Thủtrưởng cácđơnvịcóliênquanthuộcBộCôngThương;vàcáctổchức,cánhâncóliên quanchịutráchnhiệmthihànhThôngtưnày./.
Nơinhận: | KT.BỘTRƯỞNG |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 45/2011/TT-BCT | Hanoi, December 30, 2011 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR NO.18/2010/TT-BCT OF MAY 10, 2010 OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE DEFINING THE OPERATION OF COMPETITIVE ELECTRICITY GENERATION MARKET
Pursuant to the Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007 of the Government defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Decree No. 44/2011/ND- CP of June 14, 2011 of the Government amending and supplementing Article 3 of Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007 of the Government defining the functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Electricity Law of December 3, 2004;
Pursuant to the Decision No. 26/2006/QD-TTg of January 26, 2006 of the Prime Minister approving the roadmap, conditions for formation and development of different levels of the electricity market in Vietnam;
The Minister of Industry and Trade amends and supplements a number of articles of the Circular No. 18/2010/TT- BCT of May 10, 2010 of the Minister of Industry and Trade defining the operation of the competitive electricity generation market as follows:
Article 1.To amend and supplement a number of provisions of the Circular No. 18/2010/TT-BCT of May 10, 2010 of the Minister of Industry and Trade defining the operation of the competitive electricity generation market (hereinafter referred to as the Circular No. 18/2010/TT- BCT) as follows:
1. To amend Clause 33, Clause 51, Clause 56, Clause 63; to supplement Clause 72a and Clause 72b of Article 3 as follows:
“ Article 3: Definition of Terms
33. The annual or monthly average load coefficient is the ratio between the total electric energy generated in a year or a month and the product of total installed capacity and total calculated hours of annual or monthly load coefficient.
51. BOT Power Plant is a Power Plant being invested in the form of Build - Operate - Transfer through contracts between investors and authorized state agencies.
56. System sub-loading is the total electric energy output of the entire electrical system converted to the pole terminal of the generating sets and imported output of electric energy in a transaction cycle minus the output of generating sets having capacity less than 30 MW.
63. Heat consumption rate is the amount of consumed heat energy of generating set or power plant in order to produce one electrical unit when operating at average load mode, determined for each type of thermoelectric technology. "
"72A. The total calculated hours for annual load coefficient is the total number of hours of the entire year N in regards to generating sets put into commercial operation from year N-1 backward, or the total number of hours from the time of commercial operation of generating set to the end of the year in regards to generating sets put into commercial operation in year N, minus the repair time of generating sets under the plan approved in year N.
72B. The total calculated hours for monthly load coefficient is the total number of hours of the entire month M in regards to generating sets put into commercial operation in month M-1 backward, or the total number of hours from the time of commercial operation of generating sets to the end of the month in regards to generating sets put into commercial operation in month M, minus the repair time of generating sets under the plan approved in month M.
2. To annul Clause 73, Clause 74 and Clause 75 of Article 3.
3. To amend Point c, Clause 1 of Article 17 as follows:
"Article 17. Operation Plan for the succeeding year
1. Operation unit of power system and electricity market are responsible for planning the operation plan for succeeding year including the followings:
c) To calculate value of water and the optimum water level of hydroelectric reservoirs; "
4. To amend point c, Clause 1 of Article 18 as follows:
"Article 18. Classification of hydroelectric power plants
1. Hydroelectric power plants in the electricity market are classified as follows:
c) Hydroelectric power plant with moderating reservoir over a week and Hydroelectric power plant with moderating reservoir less than a week. "
5. To amend point a, point b and point d, Clause 1 of Article 22 as follows:
"Article 22. Determination of the limit of offer price of thermo generating set
1. Determination of the ceiling price of thermo generating set
a) The ceiling price of quotation of the thermo generating set is determined by the following formula:
Ptr = (1 + f + KDC) x PNL x HR
of which:
Ptr: the ceiling price of quotation of the thermo generating set (VND / kWh);
f: extra cost coefficient, calculated by the ratio of total startup costs, costs of subsidiary fuel - materials and costs of converted operation and maintenance for electricity generation compared to the cost of main fuel;
KDC: ceiling price adjustment coefficient according to result of classification of thermo generating set. For thermo generating set running at stand-by mode, the KDC = 0; for thermoelectric generators running at medium mode, KDC = 5%; for thermo generating set running at peak mode, KDC = 20%;
PNL: The price of main fuel used by thermo generating set;
HR: The Heat consumption rate of thermo generating set.
b) Fuel prices used to calculate ceiling price of the quotation is the estimated price of fuel for year N provided by unique wholesale purchase unit to operation unit of power system and electricity market. The fuel price in year N is the fuel price publicized by state authority for the year N; in the absence of the publicized price, fuel price of the year N is calculated by the average of the actual fuel price used for payment for the latest 12 months before the time of making the operation plan for year N.
dd) The extra cost coefficient (coefficient f) of the thermo generating set shall be determined by the unique wholesale purchase unit basing on data in the electricity sale contract or negotiation file of electricity sale contract and be supplied to operation unit of power system and electricity market. In case the extra cost coefficients of thermo generating set are not included in the contract or in the negotiation file of electricity sale contract , then the extra cost coefficient of such thermo generating set shall be determined according to the Circular No. 41/2010 / TT-BCT of December 14, 2010 of the Minister of Industry and Trade moderating the determination method of electricity generating prices; the order and procedures of formulation and issuing price frame for generating electricity and approving electricity sale contracts. "
6. To amend Article 23 as follows:
"Article 23. Limit of offer price for BOT power plant
1. For BOT power plants being thermo power plants:
a) The ceiling price of the quotation is equal to the component price of electric energy in the electricity sale contract of BOT power plant when operating at 100% load and at referential temperature conditions;
b) The floor price of quotation is 1VND / kWh.
2. For BOT power plants being hydroelectric power plants, limit of offer price of the plant is prescribed in Clause 13, Article 1 of this Circular. "
7. To amend Clause 2 of Article 27 as follows:
"Article 27. Specification of the annual contractual output
The annual contractual output of the power plants shall be determined during the making process of operation plan for the succeeding year, including the following steps:
2. To calculate the annual planned output using the following fomula:
AGO = EGO | If | a x GO ≤ EGO ≤ b x GO |
AGO = a x GO | If | EGO < a x GO |
AGO = b x GO | if | EGO > b x GO |
Of which:
AGO: The annual planned output of the power plant for year N (kWh);
EGO: The estimated output of the power plant for year N determined from the market simulation model using the method of scheduling converted to measurement position (kWh);
GO: The output of multi-year average generated electric energy of power plant specified in the electricity sale contract (kWh). In case there is no data of GO, then such output shall be determined from the annual system operation plan on the basis of hydro-thermoelectric power optimization based on the electricity generating price specified in the electricity sale contract of power plants. "
8. To amend Clause 3 of Article 32 as follows:
"Article 32. Calculation of the water value
The power system operation unit and electricity market are responsible for calculating the water value for every week in the succeeding month. Results of calculation of water value shall be used for making the operation plan for the succeeding month, including:
3. The water value of the hydroelectric power plants with moderating reservoir over a week. "
9. To amend Clause 1 of Article 34 as follows:
"Article 34. Adjustment of ceiling price of the quotation of the thermo generating set
1. Power system operation unit and electricity market is responsible for calculating and adjusting the ceiling price of the quotation of thermo generating sets for the succeeding month by the method specified in Article 22 of the Circular No. 18/2010/TT-BCT, in Clause 5, Article 1 of this Circular and based on:
a) The fuel price of thermo power plants in the succeeding month.
The fuel price in the succeeding month is fuel price of the succeeding month publicized by the authorized agency. In case of the absence of data on fuel price publicized by the authorized agency, then the fuel price for the succeeding month shall be the fuel price under the payment documents of the latest month before the time of planning for the succeeding month. The unique wholesale purchase unit is responsible for updating the information on the fuel price of the thermo power plants in the succeeding month and providing to the power system operation unit and electricity market;
b) Results of classification of thermo generating set for the succeeding month as stipulated in Article 33 of the Circular No.18/2010/TT-BCT. "
10. To supplement an Article 34a after Article 34 as follows:
"Article 34a. Adjustment of the monthly contractual output
1. The monthly contractual output may be adjusted when the maintenance and repair Schedule for the plant for month M is changed compared with the annual operation plan under the requirement of power system operating unit and electricity market in order to ensure the power system security, not the causes of the plant.
2. The principles for adjustment of monthly contractual output: Shifting between the months the Qc output corresponding to repair time, ensuring the total Qc of adjusted months unchanged. "
11. To amend Article 35 as follows:
"Article 35. Determination of hourly contractual output
The power system operation unit and electricity market shall determine the hourly contractual output in the succeeding month for power plant by the following steps:
1. Using market simulation models to determine the estimated hourly output in the month of the power plant.
2. Determining the hourly contractual output by the following formula:
Of which:
i: The ith transaction cycle in the month;
I: Total number of cycles in the month;
: Contractual Output of power plant in the transaction cycle i (kWh);
: Estimated generated output of the power plant in the transaction cycle i determined from the market simulation model by the method of constrained scheduling (kWh);
: Monthly contractual output of the power plant determined by Article 28 of Circular No. 18/2010/TT-BCT and Clause 10, Article 1 of this Circular (kWh).
3. In case the contractual output of the power plant in the transaction cycle i is higher than the highest generated output of the power plant, then the contractual output in such transaction cycle is adjusted to be equal to the highest generated output of the power plant.
4. If the total estimated generated output of power plants in every transaction cycle i of the month is zero, the contractual output in every transaction cycle of the month is zero.
5. The power system operation unit and electricity market shall send the results of calculation of hourly contractual output to the unique wholesale purchase unit and electricity generating unit of direct transaction under the electricity market schedule specified in Appendix 1 of the Circular No.18/2010/TT-BCT.
6. The unique wholesale purchase unit and electricity generating unit of direct transaction are responsible for certifying the monthly contractual output adjusted according to Clause 10, Article 1 (if any) and hourly contractual output under the calculation result of power system operation unit and electricity market. "
12. To amend Point c, Clause 2 of Article 36 as follows:
"Article 36. Water value in the succeeding week
2. The power system operation unit and electricity market are responsible for updating information, re-calculating the water value for the succeeding week and announcing the following results:
c) The water value of the hydroelectric power plants with the moderating reservoir over a week and estimated hourly output of hydroelectric power plants with moderating reservoir less than a week; "
13. To amend Article 37 as follows:
"Article 37. Limit of offered price of hydroelectric power plants
Limit of offered price of hydroelectric power plants is determined based on the value of water in the succeeding week of such plant which is publicized as prescribed in Clause 2 of Article 36 of the Circular No.18/2010/TT-BCT and Clause 12, Article 1 of this Circular, specifically as follows:
1. The floor price of the quotation of hydroelectric power plant is 0 VND / kWh.
2. The ceiling price of quotation of hydroelectric power plant is 110% of the water value. In case the water value is less than or equal to 0 VND / kWh, the ceiling price of the quotation of hydroelectric power plant is 0 VND / kWh. "
14. To amend Article 38 as follows:
"Article 38. Information for operation of electricity market for the succeeding date
Before 9.00 am of date D-1, the power system operation unit and electricity market shall determine, calculate and publicize the following information:
1. The sub-loading forecasting diagram of day D of the entire system and of each Northern, Central and Southern region. .
2. The estimated output of multi-objective strategic hydroelectric power plants during each transaction cycle of succeeding date.
3. Total estimated gas output for the succeeding date of gas turbine plants sharing the same source of gas.
4. The estimated export-import electric output for each transactions cycle of day D.
5. The export-import electric output provided by the unique wholesale purchase unit under the provisions of Article 58 and Article 59 of the Circular No.18/2010/TT-BCT.
6. The results of the short-term system security evaluation for day D as stipulated in the Circular No.12/2010/TT-BCT of April 15, 2010 of the Minister of Industry and Trade moderating the electricity transmission system."
15. To supplement Point d, Clause 4 and to amend Clause 5 of Article 39 as follows:
"Article 39. The quotation
The quotation must comply with the following principles:
4. To have information on the technical parameter of the generating set, including:
d) Technical constraint when operating all generating sets at the same time.
5. Publicized capacity of the generating set in the quotation in day D is not lower than the publicized capacity in day D-2 according to the evaluation process of short-term system security defined in the Circular No.12/2010/TT- BCT of April 15, 2010 of the Minister of Industry and Trade moderating the electricity transmission system except for unforeseen technical problems. The power plant is responsible for updating the publicized capacity upon occurrence of problems leading to reduce of available capacity"
16. To amend Point a, Clause 3 of Article 44 as follows:
"Article 44. The scheduling quotation / Quotation for scheduling generator mobilization
3. The default quotation of the power plants is defined as follows:
a) For the thermo power plants, the default quotation is the latest valid quotation. In case the latest valid quotation does not match with the actual operating status of the generating set, the default quotation is the one corresponding to the current state and the fuel used in the set of default quotation of the generating set applicable for that month. The price offer unit is responsible for making default quotation set for the succeeding month of the thermo generating set corresponding to the operation status and fuel of the generating set and submitting to the power system operation unit and electricity market before the 25th date of every month. "
17. To supplement Clause 7a after Clause 7 of Article 45 as follows:
"Article 45. The data used for scheduling the succeeding day mobilization
7a. Experiment schedule of generating set. "
18. To supplement Clause 8 of Article 50 as follows:
"Article 50. Scheduling data for the succeeding hour mobilization
The power system operation unit and electricity market shall use the following data to schedule the succeeding hour mobilization:
8. Experiment schedule of generating set"
19. To amend Article 51 as follows:
"Article 51. Adjustment of the publicized output of the multi-objective strategic hydroelectric power plant
1. Before scheduling the succeeding hour mobilization, the power system operation unit and electricity market are allowed to adjust the published hourly output of the multi-objective strategic hydroelectric power plant as prescribed in Clause 14, Article 1 of this Circular in the following cases:
a) There are unexpected changes in hydrology;
b) There is warning of lack of capacity according to schedule for the succeeding day mobilization;
c) There is a decision of the authorized state management agencies on moderating the reservoirs of the multi-objective strategic hydroelectric power plant for the purpose of flood control or irrigation.
2. Adjustment range of the hourly output of multi-objective strategic hydroelectric power plant in the cases specified in points a and b, Clause 1 of this Article is regulated annually by the Department of Electricity Regulation under the proposal of power system operation unit and electricity market on the basis of assessment of the operation results of power system and electricity market in the preceding year. In the first year of operation of the electricity market, the adjustment range is ± 5% of total installed capacity of operating multi-objective strategic hydroelectric power plants. "
20. To amend Clause 1, Clause 3 of Article 52 as follows:
"Article 52. Schedule for the succeeding hour mobilization
1. The power system operation unit and electricity market are responsible for scheduling the succeeding hour mobilization for generating sets, following the methods of constrained scheduling and un-constrained scheduling.
3. Scheduling for the succeeding hour mobilization in case of excess capacity
The power system operation unit and electricity market are responsible for adjusting the schedule for the succeeding hour mobilization through the following order of methods:
a) To stop the generating sets being stopped voluntarily
b) To reduce generating capacity of the slow startup generating sets to a lowest stable generating capacity;
c) To minimize generating capacity of the generating sets providing rotating backup services;
d) To minimize generating capacity of the generating sets providing frequency moderating services;
dd) To stop the slow startup generating sets in the following order:
- With the shortest startup time;
- With the low to high startup costs. The start-up cost is agreed by the unique wholesale purchase unit with electricity-generating unit and providing to the operation unit and electricity market;
- With the lowest capacity sufficient to handle the excess capacity. "
21. To supplement Clause 3 of Article 54 as follows:
"Article 54. Moderation of real time power system
3. The electricity generating unit owning hydroelectric power plants shall comply with the regulations on weekly limit of water level specified in Point d, Clause 2 of Article 36 of the Circular No. 18/2010/TT-BCT.
In case reservoirs of hydroelectric power plant violates the weekly limit of water level, the power system operation unit and electricity market is responsible for warning the plant violating the weekly limit of water level, the power plant is responsible for adjusting the offer price in the following days to ensure no violation of limit of water level for the succeeding week.
In case the plant violating the weekly limit of water level for two successive weeks is not allowed to offer price for the succeeding week and the power system operation unit and electricity market are allowed to intervene in the schedule of mobilization of such power plants based on the results of calculation of the water value to ensure no violations of the weekly limit of water level and of the power system security requirements.
During time being intervened, these plants are paid according to the price in the power sale contracts.
The hydroelectric power plant is entitled to continue participating in the price offering in following week after ensuring not to violate limit weekly of water level. "
22. To amend paragraph 2 of Article 59 as follows:
"Article 59. Handling the imported electric energy in mobilization scheduling
2. The output or imported electric energy in mobilization scheduling is calculated as source to be generated to the published chart in the following day. "
23. To amend Article 60 as follows:
"Article 60. Payment for exported and imported electric energy
The volume of imported electric energy shall be paid under the Power sale contract signed between the parties. "
24. To amend Point b, Clause 1, Article 63 as follows:
"Article 63. Determination of the market price of electric energy
1. After transaction day D, the power system operation unit and electricity market are responsible for scheduling the market price of electric energy for each transaction cycle of day D in the following order:
b) To arrange the capacity range in the scheduled quotation of the electric-generating unit and the actual generated output of the indirect electric-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plant, experimental generating sets, power plants of the industrial zone which only sell a part of the output to the national power system under the method of unconstrained scheduling until the total arranged capacity reaches the level of system sub-loading.
The actual generated output of indirect electricity-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plant, the experimental generating sets, the power plants of the industrial zone which only sell a part of production to national power system is arranged unchangeably under the base of the power system sub-loading diagram. "
25. To amend Clause 1 of Article 64 as follows:
"Article 64. Determination of the payment capacity
1. After transaction day D, the power system operation unit and electricity market is responsible for scheduling capacity for each transaction cycle of day D in the following order:
a) To calculate the adjusted sub-loading in transactions cycle to be equal to the system load plus the following components:
- the rotation backup capacity for transaction cycle;
- the frequency moderating capacity for transaction cycle;
- The component of encouraged capacity and capacity of the extra-generating set (measured by 3% of system load of transaction cycle).
b) To arrange the capacity range in the scheduled quotation of the electricity-generating unit and the actual generated output of the indirect electricity-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plants, experimental generating sets, power plants of the industrial zone which only sell a part of production to the national power system for such transaction cycle under the method of unconstrained scheduling until the total arranged capacity reach the adjusted load. The actual generated output of indirect electricity-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plants, experimental generators, power plants of the industrial zone which only sell a part of production to the national power system, frequency moderation capacity, rotation backup capacity and extra-generating capacity of the electric generators for transaction cycle of the generating sets arranged to have offer price at 0 VND / kWh. "
26. To amend Clause 1, Clause 3, Clause 4; to supplement Clause 3a of Article 66 as follows:
"Article 66. The output of electricity energy for payment service in the electricity market
1. The power system operation unit and electricity market are responsible for calculating the composition of electric energy output of the power plant in the transaction cycle for payment in the electricity market, including:
a) The electric energy output paid under the offer price for thermoelectric power plants having offered price higher than the ceiling of market price (Qbp);
b) The output of extra-generated electric energy (Qcon);
c) The output of electric energy generated differently to the mobilized output under the moderation orders (Qdu);
d) The output of electric energy paid by the market price of electric energy (Qsmp). "
3. The output of extra-generated electric energy of power plants in transaction cycle is determined in the following order:
a) To identify the extra-generating sets due to transmission constraints or other constraints in the transaction cycle;
b) To calculate the extra-generated output of electric energy in the transaction cycle at the pole terminals of the generating set by the following formula:
In case the generating set is not bound to generate under the schedule for the succeeding hour mobilization and increase the generating capacity under the moderation order in the transaction cycle:
In case the generating set is bound to generate under the schedule for the succeeding hour mobilization:
Of which:
: Output of extra-generated electric energy of the generating set calculated at pole terminals in the transaction cycle i (kWh);
: Generation capacity of the generator under the moderation order of the power system operation unit and electricity market in the transaction cycle i (kWh);
: Capacity of the generator arranged in the calculation schedule of market price of electric energy in transaction cycle i (kWh);
: Capacity of the generating set under schedule for the succeeding hour mobilization in the transaction cycle i (kWh);
: Period of time during which the generating set has to generate extra under the moderation order in the transaction cycle i (minutes);
: period of time during which the unit maintain the exact extra-generating capacity under the moderation order in the transaction cycle i (minutes);
"3a. The output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under the moderation orders (Qdu) of the power plant in transaction cycle is determined under the following order:
a) To determine the mobilized capacity under the moderation order:
The mobilized output under the moderation orders of electric-generating unit is output at the pole terminals of generator calculated under the moderation order mobilizing the generating set of the power system operation unit and electricity market, based on the capacity under moderation order and speed of load increase and decrease of the generating set. The mobilized output under the moderation orders is determined by the following formula:
Of which
i: the ith transaction cycle
J: number of change of moderation order in transaction cycle i;
: the jth time in transaction cycle i at which the power system operation unit and electricity market deliver moderation order to change the capacity of the electric generator (minutes);
: the time at which the generating set reaches the capacity because the power system operation unit and electricity market has a moderation order at the time(minutes);
Qddi : mobilized output under the moderation order calculated at the pole terminals of the generator specified for transaction cycle i;
: Capacity of the generating set at the time
: Capacity set in moderation order delivered at the timeby the operation unit of the power system and electricity market to electric-generator. Thecapacity is the capacity the unit reaches at the time.
The period of time from the time of moderation ordercapacityto the timeat which the electric generator reaches the capacity ofis specified as followed:
a: Speed of load increase and decreaseof the generating set (MW / p).
b) The power system operation unit and electricity market are responsible for the calculation and conversion of the mobilized output under moderation orders ( Qddi ) on the measurement position;
c) The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation orders is determined by the following formula: The output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under the moderation orders (Qdu) of the power plant in transaction cycle is determined under the following order:
Of which:
Qdui : The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation orders at the pole terminals of the generator specified for the transaction cycle i;
Qmqi : calculated output of electric energy of the power plant in the transaction cycle i (kWh);
Qddi ( QD ): mobilized output under moderation order being converted to measurement position for transaction cycle i.
d) The deviation of the moderate electric energy for generating sets with installation capacity under 100MW is 5%, for generating sets with installation capacity from 100MW and more is 3%.
In case Qdui output is within the permitted deviation limit, then such part of output is zero (Qdui = 0).
4. The output of electric energy paid by the market price of the power plant in the transaction cycle i is defined by the following formula:
In case the difference of generated output of electric energy compared to the mobilized by the positive moderation order (Qdui> 0):
In case the difference of generated output of electric energy compared to the mobilized by the negative moderation order (Qdui> 0):
Of which:
Qsmpi : Output of electric energy paid by the market price of the power plant in transaction cycle i (kWh);
Qmqi : Calculated output of the power plant in transaction cycle i (kWh)
Qbpi : Output of electric energy paid by the offer price in transaction cycle i for thermoelectric power plant having offer price higher than the ceiling of the market price (kWh);
Qconi : Output of extra generated electric energy of power plant in transaction cycle i (kWh);
Qdu : The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation order in transaction cycle I”
27. To amend Clause 1, Point a, Clause 3; supplement Clause 5 and 6 of Article 67 as follows:
"Article 67. Payment of market electric energy
1.The power system operation unit and electricity market are responsible for calculating the payments of market electric energy of the power plant in payment cycle by the following formula:
Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu
Of which:
Rg: Total of payments of market electric energy in payment cycle (VND);
Rsmp: The amount of payment for the paid output under market price of electric energy in payment cycle (VND);
Rbp: The amount of payment for the paid output under the offer price for thermoelectric power plant having offer price higher than the market ceiling price in payment cycle (VND);
Rcon : The amount of payment for the extra generated output in payment cycle (VND);
Rdu: The amount of payment for the output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under moderation order in payment cycle (VND);
3. Payments for the output paid under the offer price for thermoelectric power plant having the offer price higher than the market ceiling price in payment cycle are determined in the following order:
a) To calculate for each transaction cycle as following formula:
Of which
Rbpi : Payment amount for the part of electric energy offered higher than ceiling price of the power plant in the transaction cycle i (VND);
j: the jth offer range in the quotation of generating sets of thermoelectric power plant having offer price higher than the market ceiling price and is arranged in the calculating schedule for the market price of electricity power.
J: total number of offer ranges in the quotation of the thermoelectric power plant having offer price higher than the market ceiling price and is arranged in the calculating Schedule for the market price of electricity power
i
: the highest offer price in the offer range arranged in calculating Schedule for the market price of electricity power of the thermoelectric power plant in the transaction cycle i (VND/kWh);
: total capacity being offered at the price in the quotation of the thermoelectric power plant mobilized in the transaction cycle i and converted to measurement position (kWh);
Qbpi : total output of electric energy having offer price higher than the market ceiling price of the thermoelectric power plant mobilized in the transaction cycle i (kWh).
4. Payments for the extra generated output of electric energy of power plant in the transaction cycle is determined under the following order:
a) To calculate for each transaction cycle by the following formula:
Of which:
Rconi: Payment for the extra generated output of electric energy in the transaction cycle i (VND);
g: The extra-generating unit of power plant in the transaction cycle i;
G: Total number of extra-generating unit of power plant in the transaction cycle i;
: Additionally generated electric energy of unit g in the transaction cycle i, (kWh);
: the highest offer price corresponding to the last additionally generated capacity range of the unit g in the transaction cycle i (VND / kWh).
5. In case hydroelectric power plant is mobilized under the binding conditions to generate and have offer price higher than the market ceiling price or is mobilized the capacity with offer range higher than the market ceiling price, then such plant shall be paid for corresponding output in such cycle by the market ceiling price.
6. Payments for the improperly generated output of electric energy with the mobilized output under the moderation order of the power plant in the transaction cycle.
a) To calculate for each transaction cycle by the formula:
- In case, the output of extra generated electric energy increases compared to the moderation order:
Of which:
Rdui: Payments for the output of improperly generated electric energy compared to the moderation order in the transaction cycle i (VND);
g: the generating set generates extra compared to moderation order in transaction cycle i;
G: Total number of unit of the power plant generating extra compared to moderation order in transaction cycle i
: electric energy being extra generated to moderation order of generating set g in transaction cycle i, (kWh);
Pb min i: the lowest offer prices of all generating sets in transaction cycle i (VND / kWh).
- In case, the output of generated electric energy decreases in comparison to the moderation order:
Of which:
Rdui: Payments for the output of improperly generated electric energy compared to moderation order in the transaction cycle i (VND);
g: the unit of the power plant generating less compared to moderation order in transaction cycle i;
G: Total number of unit of the power plant generating less compared to moderation order in transaction cycle i
: Output of electric energy generated less compared to moderation order of unit g in transaction cycle i, (kWh);
SMPi: market price of electric energy in the transaction cycle i (VND / kWh);
Pbpi,max: the most expensive offered price of the generators being paid in the transaction cycle i.
b) To calculate for payment cycle by the following formula:
Of which:
Rdu: Payments for the improper output of electric energy compared to moderation order in the payment cycle i (VND);
i: ith transaction cycle of the payment cycle during which power plant has generated improperly to the moderation order;
I: total number of transaction cycle of the payment cycle during which power plant has generated improperly to the moderation order;
Rdui: Payments for the improperly generated output of electric energy compared to mobilized output under moderation order in the transaction cycle i (VND). "
28. To supplement Clause 4, 5, 6 and 7 of Article 75 as follows:
"Article 75. Other payment
4. In case the gas turbine power plant has single cycle operating time, operate with or mixed fuel or non main fuel, then the payment for those transaction cycles shall not comply with the provisions of Section 3, Chapter VI of Circular 18/2010/TT-BCT and shall be in accordance with electricity price set in the signed contract of electricity purchase-sale with the unique wholesale purchase unit in corresponding to the configuration of unit when operating single-cycle, operating with mixed fuel of non main fuel.
5. In case the power plant has electric generator separated from the national power system and connected to the electricity grid purchased from abroad, the entire generated output of power plants in the transaction day shall be paid by the price set in electricity sale contract.
6. In case the generating set is bound to reduce the generating capacity (due to reasons not caused by the factory) leading to non-fulfillment of the hourly contractual output, then the hourly contractual output applicable for payment in electricity market shall be adjusted equal to the actual generated output of the generating set in such transaction cycle. In case the generating set has to reboot, there must be a confirmation from units concerned in order to calculate the startup cost of the plant.
7. In case the generating set has an experiment under the approved schedule, the generating set shall be paid according to agreement between the electricity-generating unit and the unique wholesale purchase unit. "
29. To amend Clause 1 of Article 82 as follows:
"Article 82. Payment
1. The unique wholesale purchase unit and the power system operation unit and electricity market are responsible for making payments under invoices of electricity-generating unit, the term of payment is based on the provisions in the electricity sale contract signed between both parties. "
Article 2.Effect of implementation
1. This Circular takes effect on February 15, 2012.
2. Director of Electricity Regulation Department, Chief of Ministry Office, Chief of Ministry Inspectorate, Head of Departments, General Director of General Department of Energy, the heads of units concerned under the Ministry of Industry and Trade and other relevant organizations and individuals are liable for implementing this Circular. /.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây