Thông tư 20/2016/TT-BCT mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2016/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2016/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 20/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/09/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép.
Theo quy định tại Thông tư này, đến hết năm 2020, định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp thép là 14.000 MJ/tấn đối với sản xuất gang bằng lò cao; 2.350 MJ/tấn với thiêu kết quặng sắt; 150 MJ/tấn với sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi); 1.650 MJ/tấn và 1.600 MJ/tấn đối với cán nóng thép dài và cán nguội thép tấm lá. Từ năm 2021 đến hết năm 2025, định mức tiêu hao năng lượng đối với sản xuất gang bằng lò cao là 12.400 MJ/tấn; với cán nóng thép dài, cán nguội thép tấm lá và sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) lần lượt là 1.600 MJ/tấn, 1.500 MJ/tấn và 100 MJ/tấn…
Từ nay đến hết năm 2025, suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép không được vượt quá định mức nêu trên; trường hợp vượt quá, cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/11/2016.
Xem chi tiết Thông tư20/2016/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 20/2016/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/2016/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
Xác định Suất tiêu hao năng lượng (SEC):
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 2.350 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 14.000 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 150 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.600 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.600 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.650 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.600 |
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 1.960 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 12.400 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 100 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.500 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.500 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.600 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.500 |
- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các công đoạn sản xuất trong ngành công nghiệp thép được xác định theo:
1. Phạm vi của một công đoạn sản xuất được khảo sát đánh giá bao gồm: Cụm thiết bị cấp nguyên liệu (hoặc là sản phẩm của công đoạn sản xuất trước trong trường hợp là đơn vị sản xuất liên hợp), cụm thiết bị sản xuất, thiết bị thu gom sản phẩm của công đoạn sản xuất và các phụ trợ khác phục vụ cho sản xuất của công đoạn.
2. Thời gian xác định Suất tiêu hao năng lượng của đối tượng khảo sát đánh giá là:
a. Thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất của công đoạn sản xuất đó;
b. Trong trường hợp sản xuất của công đoạn sản xuất là liên tục thì thời gian xác định tùy thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế theo một trong các đơn vị sau: giờ, ca, ngày, tuần, tháng, năm.
3. Chỉ số SEC được xác định theo công thức:
SECcông đoạn |
= |
Năng lượng được sử dụng |
= |
Năng lượng đầu vào - Năng lượng đầu ra |
Sản lượng sản xuất được |
Sản lượng sản xuất được |
Trong đó:
+ Năng lượng đầu vào: Là tổng năng lượng cung cấp cho quá trình hoạt động, sản xuất của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Năng lượng đầu ra: Là tổng năng lượng được thu hồi từ các nguồn năng lượng thải ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) và được sử dụng cho mục đích khác (không dùng cho công đoạn sản xuất này) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Sản lượng sản xuất: Là sản lượng sản phẩm đầu ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá và được tính theo đơn vị tấn.
HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nhiên liệu |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ) |
I |
Điện |
kWh |
3,6 |
II |
Than và khí |
|
|
2.1 |
Than cốc |
kg |
31,402 |
2.2 |
Than antraxit cám loại 1,2 |
kg |
29,309 |
Than antraxit cám loại 3,4 |
kg |
25,122 |
|
Than antraxit cám loại 5,6 |
kg |
20,935 |
|
2.3 |
Khí lò cốc |
Nm3 |
38,7 |
2.4 |
Khí lò cao |
Nm3 |
2,47 |
2.5 |
Khí lò chuyển |
Nm3 |
7,06 |
2.6 |
Khí thiên nhiên |
Nm3 |
37,683 |
2.7 |
LPG |
kg |
45,638 |
III |
Dầu |
|
|
3.1 |
Dầu DO |
Kg |
42,707 |
l |
36,845 |
||
3.2 |
Dầu FO |
Kg |
41,451 |
l |
39,358 |
||
VI |
Năng lượng sinh khối |
|
|
4.1 |
Gỗ / Trấu |
kg |
0,0156 |
4.2 |
Các dạng sinh khối khác |
kg |
0,0116 |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp thép)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 201…
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…
Ngày lập báo cáo:………….
1. Thông tin chung
Tên cơ sở:……………………………………………………………… |
|||
Địa chỉ:……………………………………………………………………… |
|||
Điện thoại:……………………………………….. |
Fax:……………………… |
||
Email:…………………………………………………………………………….. |
|||
Trực thuộc (tên công ty mẹ):…………………………………………………… |
|||
Địa chỉ:…………………………………………………………………………. |
|||
Điện thoại:… |
Fax:…………, |
Email: ……………….. |
|
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế khác):………………………………. |
|||
Năm đưa cơ sở vào sản xuất:………………………………………………. |
|||
Công suất thiết kế:………………………………………………………….. |
|||
Sản lượng năm 201…..(tấn):……………………………………………….. |
|||
|
|
|
|
2. Tình hình sử dụng năng lượng năm 201….
TT |
Loại nhiên liệu |
Đơn vị tự nhiên1 |
Đơn vị MJ2 |
Ghi chú |
I. Năng lượng đầu vào |
||||
1.1 |
Than antraxit, than cốc, … |
|
|
|
1.3 |
Khí lò cốc, lò cao, … |
|
|
|
1.6 |
Khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, … |
|
|
|
1.8 |
Dầu FO, FO |
|
|
|
1.9 |
Điện |
|
|
|
1.9… |
Các dạng năng lượng khác |
|
|
|
II. Năng lượng đầu ra |
||||
2.1 |
Khí than |
|
|
|
2.2 |
Điện |
|
|
|
2.3 |
Khác |
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tự nhiên: Tấn, m3, l, kWh…
2. Đơn vị chuyển đổi: MJ (công thức tính tham khảo Phụ lục II)
3. Suất tiêu hao năng lượng của năm 201…..
SECcông đoạn… ( nếu đơn vị có nhiều Công đoạn sản xuất thì phải báo cáo đầy đủ các công đoạn)
Ghi chú: Chỉ số hiệu suất năng lượng của năm 201….được tính theo công thức nêu trong Phụ lục I và so sánh với định mức năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư số…. /2016/TT-BCT ngày… tháng… năm 2016 quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép.
4. Báo cáo việc lập kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
|
Ngày báo cáo […/../….] |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Dùng cho Sở Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20...
Kính gửi: - Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
Ngày lập báo cáo:………….
Sở Công Thương tỉnh/thành phố: ………………………………………
1. Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………….. Fax: …………… Email:………………….................
2. Số lượng cơ sở sản xuất thép tại địa phương:
- Số cơ sở không báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng |
Định mức tiêu hao năng lượng |
|||
1 |
|
SEC công đoạn 1 |
|
|||
SEC công đoạn 2 |
|
|||||
… |
|
|||||
SEC công đoạn ... |
|
|||||
2 |
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
3. Các cơ sở sản xuất thép chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng phải lập kế hoạch thực hiện và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Định mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
SEC công đoạn 1 |
|
|
SEC công đoạn 2 |
|
|
||
… |
|
|
||
SEC công đoạn ... |
|
|
||
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ngày báo cáo […/../….] |
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Công đoạn thiêu kết quặng sắt
+ Thu hồi nhiệt từ vùng thiêu kết và vùng làm nguội;
+ Thiêu kết lớp trên.
2. Công đoạn luyện gang
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò cao;
+ Thu hồi năng lượng từ áp suất khí đỉnh lò;
+ Tiết kiệm năng lượng trong lò nung gió nóng.
3. Công đoạn luyện thép bằng lò chuyển
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò chuyển;
+ Lấy mẫu và phân tích mẫu on-line.
4. Công đoạn luyện thép bằng lò điện hồ quang
+ Tối ưu hóa quá trình luyện thép bằng lò điện hồ quang;
+ Gia nhiệt thép phế;
+ Áp dụng hệ thống nước làm nguội kín.
5. Công đoạn luyện thép bằng lò cảm ứng
+ Hoàn thiện thiết kế lò để giảm tổn thất năng lượng;
+ Kết hợp với lò thùng tinh luyện.
6. Công đoạn cán nóng
+ Áp dụng nạp phôi nóng vào lò nung;
+ Áp dụng cán trực tiếp phôi nóng từ máy đúc liên tục;
+ Sử dụng mỏ đốt tái sinh.
7. Công đoạn cán nguội
+ Thu hồi nhiệt trong dây chuyền ủ;
+ Sử dụng kỹ thuật tẩy rửa chảy rối (turbulent pickling);
+ Sử dụng mỏ đốt chìm;
+ Sử dụng nắp đậy cho bể axit.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 of the Ministry of Industry and Trade on the quota on energy consumption of the steel industry
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law on economical and efficient use of energy dated June 28, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 on details and measures for the implementation of the Law on economical and efficient use of energy;
At the request of the Head of the General Directorate of Energy,
Ministry of Industry and Trade promulgated the following Circular on the quota on energy consumption of the steel industry:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
1. This Circular regulates the quota on energy consumption of the following processes of production in the steel industry for the period that extends to the year of 2020 inclusive and the period that extends from 2021 to 2025 inclusive: Sintering of iron ore; iron making by blast furnace, steelmaking by (top-blown) converter, steelmaking by electric arc furnace, steelmaking by induction furnace; steel rolling.
2. The Circular does not govern the production of cast iron or steel for molding of mechanical parts; production of alloy steel as a material for machine building; production of hot-rolled flat steel sheets.
Article 2. Subject of application
1. Entities operating in the steel industry.
2. Other organizations concerned.
Article 3. Terminology
In this Circular, the following phrases are construed as follows:
1.Specific energy consumption (SEC)is the total energy consumed in a process of production (referred to as a process) as expressed in MJ (equal to 1,000,000 J) for the manufacture of one ton of a product.
2.Quota on energy consumptionis the progressive specific energy consumption corresponding to each period specified by the Ministry of Industry and Trade in this Circular.
Chapter II
QUOTA ON ENERGY CONSUMPTION AND SOLUTIONS FOR ENHANCING THE ENERGY CONSUMPTION EFFICIENCY OF THE STEEL INDUSTRY
Article 4. Defining of specific energy consumption
Specific energy consumption (SEC) is specified as follows:
1. The method for determining specific energy consumption is prescribed in Appendix I to this Circular.
2. The coefficient for conversion of types of energy to primary energy is prescribed in Appendix II to this Circular.
Article 5. Quota on energy consumption of the steel industry for the period that extends to 2025 inclusive
1. The quota on energy consumption of the steel industry for the period that extends to 2020 inclusive.
No. | Production process | Unit | Quota |
1 | Sintering of iron ore | MJ/ton | 2,350 |
2 | Production of cast iron by blast furnace | MJ/ton | 14,000 |
3 | Production of steel billet by (top-blown) converter | MJ/ton | 150 |
4 | Production of steel billet by electric arc furnace | MJ/ton | 2,600 |
5 | Production of steel billet by induction furnace | MJ/ton | 2,600 |
6 | Hot rolling of long steel products | MJ/ton | 1,650 |
7 | Cold rolling of steel plates | MJ/ton | 1,600 |
2. The quota on energy consumption of the steel industry for the period that extends from 2021 to 2025 inclusive.
No. | Production process | Unit | Quota |
1 | Sintering of iron ore | MJ/ton | 1,960 |
2 | Iron making by blast furnace | MJ/ton | 12,400 |
3 | Production of steel billet by (top-blown) converter | MJ/ton | 100 |
4 | Production of steel billet by electric arc furnace | MJ/ton | 2,500 |
5 | Production of steel billet by induction furnace | MJ/ton | 2,500 |
6 | Hot rolling of long steel products | MJ/ton | 1,600 |
7 | Cold rolling of steel plates | MJ/ton | 1,500 |
Article 6. Requirements for compliance with the quota on energy consumption for the period extending to 2025
1. The specific energy consumption of a producer in the steel industry at present to 2025 inclusive shall not exceed the quota on energy consumption specified in Section 1 and Section 2, Article 5 of this Circular.
2. If the specific energy consumption of a producer in the steel industry exceeds the quota on energy consumption in a corresponding period, such producer must formulate and adopt solutions that heighten the efficiency in the use of energy so as to conforming to Section 1 and Section 2, Article 5 of this Circular.
3. The specific energy consumption (SEC) of a new investment project or an expansion project shall not exceed the values specified in Section 2, Article 5 of this Circular.
Article 7. Certain solutions for enhancing the energy consumption efficiency of the steel industry
1. The solutions for augmenting the energy consumption efficiency consist of:
- The establishment of the IS 50001 energy management system and elevation of the energy consumption efficiency of the energy management;
- Solutions for heightening the low-investment energy efficiency (by replacing with separate apparatus with a higher energy consumption performance);
- Solutions for heightening the high-investment energy efficiency (by replacing with the equipment or clusters of equipment with a higher energy consumption performance or with other technologies that improve the energy productivity).
2. Entities are encouraged to adopt the energy productivity enhancement solutions specified in Section 1, Article 7 and Appendix V to this Circular.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 8. Responsibilities of the General Directorate of Energy
1. Lead and cooperate with relevant agencies in guiding, supervising and inspecting the implementation of this Circular.
2. General Directorate of Energy cooperates with local Departments of Industry and Trades across the nation in inspecting the compliance with the energy quota and the feasibility of plans for adhering to the energy quota according to the regulated schedule (when deemed necessary).
3. General Directorate of Energy, on the basis of such inspections, reports to the Minister of Industry and Trade about entities failing Article 5 of this Circular and proposes remedial actions as per current laws.
Article 9. Responsibilities of Departments of Industry and Trade
1. Cooperate with the General Directorate of Energy in guiding, expediting and inspecting the economical and efficient use of energy according to this Circular.
2. Supervise, on annual basis, the inspection of the adherence to the energy quota and the feasibility of the local steel producers’ plans for abiding by the energy quota according to the regulated schedule (in case of the producers that have failed the quota).
3. Summarize and report the local producers’ abidance by the energy quota on the steel industry to the General Directorate of Energy and the Ministry of Industry and Trade by the 31stof January every year according to Appendix IV to this Circular.
Article 10. Responsibilities of producers and entities
1. Entities operating in the steel industry shall formulate plans for complying with Article 5 of this Circular.
2. By the 15thof January every year, producers in the steel industry shall be responsible for reporting to local Departments of Industry and Trade about their abidance by the energy consumption quota specified in Appendix III to this Circular.
3. Penalties shall be imposed, as per current laws, on the producers failing the energy quota at a defined time but providing no feasible plan to abide by the quota according to the schedule specified in Article 5 of the Circular.
Article 11. Effect
1. This Circular takes effect on November 08, 2016.
2. The projects whose preliminary proposal is approved by competent authorities after the date of effect of this Circular must abide by Section 2, Article 5 of the Circular.
3. Difficulties ensuing during the process of implementation shall be reported promptly to the Ministry of Industry and Trade for review and revision of the Circular./.
The Minister
Tran Tuan Anh
APPENDIX I
METHOD FOR DETERMINING THE SPECIFIC ENERGY CONSUMPTION
(Attached to the Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 by the Minister of Industry and Trade)
The specific energy consumption (SEC) of a production process in the steel industry is determined by:
1. The scope of the production process under assessment, including clusters of feeders of materials (or of products from a prior production process in case of combined producers), cluster of production and collection equipment, and other instruments ancillary to the production process.
2. The length of time for which the specific energy consumption of a producer under assessment is calculated shall be:
a. The length of time consumed by a cycle of the production process;
b. If the production process goes uninterrupted, the length of time shall adopt one of the following units according to actual production situations: hour, shift, day, week, month, year.
3. SEC is determined by the following formula:
SECprocess | = | Energy consumed | = | Input energy - Output energy |
Production yield | Production yield |
Where:
+ Input energy: The total energy fed to the operation and production of the producer for the duration of assessment (e.g. factory, workshop, etc.) as converted to the primary energy expressed in MJ.
+ Output energy: The total energy recovered from sources of energy discharged by the producer for the duration of assessment (e.g. factory, workshop, etc.) and used for a purpose (other than the said production process) as converted to primary energy expressed in MJ.
+ Production yield: The product output of the producer for the duration of assessment as expressed in ton.
APPENDIX II
COEFFICIENT FOR ENERGY UNIT CONVERSION
(Attached to the Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 by the Minister of Industry and Trade)
No. | Fuel | Unit | Coefficient for energy unit conversion (MJ) |
I | Electricity | kWh | 3.6 |
II | Coal and gas |
|
|
2.1 | Coke | kg | 31.402 |
2.2 | Fine anthracite coal grade 1 or 2 | kg | 29.309 |
Fine anthracite coal grade 3 or 4 | kg | 25.122 | |
Fine anthracite coal grade 5 or 6 | kg | 20.935 | |
2.3 | Coke-oven gas | Nm3 | 38.7 |
2.4 | Blast furnace gas | Nm3 | 2.47 |
2.5 | Converter gas | Nm3 | 7.06 |
2.6 | Natural gas | Nm3 | 37.683 |
2.7 | LPG | kg | 45.638 |
III | Oil |
|
|
3.1 | Diesel oil | kg | 42.707 |
l | 36.845 | ||
3.2 | Fuel oil | kg | 41.451 |
l | 39.358 | ||
VI | Biomass fuel |
|
|
4.1 | Wood/ Husk | kg | 0.0156 |
4.2 | Other types of biomass | kg | 0.0116 |
APPENDIX III
REPORT ON THE ADHERENCE TO ENERGY CONSUMPTION QUOTA ON THE STEEL INDUSTRY
(Applicable to the manufacturers in the steel industry)
(Attached to the Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 by the Minister of Industry and Trade)
REPORT ON ADHERENCE TO ENERGY CONSUMPTION QUOTA FOR THE YEAR OF …
To:Department of Industry and Trade of … [province]
Date of report: …
1. General information
Name of the producer: … | |||
Address: … | |||
Telephone: … | Fax: … | ||
Email: … | |||
Under (name of the parent enterprise): … | |||
Address: … | |||
Telephone: … | Fax: … | Email: ……………….. | |
Owner: (Government/other economic entities): … | |||
Initial year of production: | |||
Designed capacity: … | |||
Output in the year of … (ton): … | |||
|
|
|
|
2. Consumption of energy in the year of …
No. | Fuel | Original unit1 | MJ2 | Note |
I. Input energy | ||||
1.1 | Anthracite coal, coke, … |
|
|
|
1.3 | Coke-oven gas, blast furnace gas, … |
|
|
|
1.6 | Natural gas, liquefied gas, … |
|
|
|
1.8 | Fuel oil |
|
|
|
1.9 | Electricity |
|
|
|
1.9… | Other types of energy |
|
|
|
II. Output energy | ||||
2.1 | Coal gas |
|
|
|
2.2 | Electricity |
|
|
|
2.3 | Others |
|
|
|
Notes:
1. Original unit: Ton, m3, l, kWh, …
2. Converted unit: MJ (see the formula in Appendix II)
3. Specific energy consumption in the year of …
SECprocess(the producer shall report all production processes that exist)
Notes: The energy productivity index for the year of … is calculated by the formula specified in Appendix I in comparison with the energy quota specified in Article 5 of the Circular No. … /2016/TT-BTC dated … 2016 on the quota on energy consumption of the steel industry.
4. Report on the plan and solution (if requested) for enhancing the energy consumption efficiency in adherence to the energy consumption quota in the current period
a) Proposal of the plan and solution for adherence to the energy consumption quota.
b) Anticipation of SECanticipatedfor the subsequent year.
c) Determination of the time at which the adherence to the energy consumption quota succeeds according the Enterprise’s solution for enhancement of energy consumption efficiency.
| Date of report […/../….] |
APPENDIX IV
REPORT ON THE ADHERENCE TO ENERGY CONSUMPTION QUOTA OF THE LOCAL STEEL INDUSTRY
(Applicable to Departments of Industry and Trade)
(Enclosed to the Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 by the Minister of Industry and Trade)
REPORT ON THE ADHERENCE TO THE ENERGY CONSUMPTION QUOTA OF THE LOCAL STEEL INDUSTRY IN THE YEAR OF …
To:- General Directorate of Energy, Ministry of Industry and Trade
Date of report: …
Department of Industry and Trade of … [province] ………………………………………
1. Address: …………………………………………………………………………...
Telephone: ……………….. Fax: …………… Email: …
2. Quantity of local steel producers:
- Quantity of producers having not reported:
No. | Name of the producer |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Quantity of producers having reported:
No. | Name of the producer | Specific energy consumption | Energy consumption quota |
1 |
| SECprocess 1 |
|
SECprocess 2 |
| ||
… |
| ||
SECprocess … |
| ||
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Steel producers having not adhered to the energy consumption quota shall formulate a plan and propose solution(s) to enhance the energy consumption efficiency:
No. | Name of the facility | Specific energy consumption (MJ/ton) | Energy consumption quota (MJ/ton) | Solution and time for enhancement of energy consumption efficiency |
1 |
| SECprocess 1 |
|
|
SECprocess 2 |
|
| ||
… |
|
| ||
SECprocess … |
|
| ||
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Date of report […/../….] |
APPENDIX V
CERTAIN SOLUTIONS FOR ENHANCEMENT OF THE ENERGY CONSUMPTION EFFICIENCY IN THE STEEL INDUSTRY
(Enclosed to the Circular No. 20/2016/TT-BCT dated September 20, 2016 by the Minister of Industry and Trade)
1. Sintering of iron ore
+ Recover heat from the sintering space and the cooling space;
+ Sinter the above layer.
2. Cast iron production
+ Recover energy from the blast furnace gas;
+ Recover energy from the gas pressure at the top of the furnace;
+ Save energy consumed by the hot air furnace.
3. Steelmaking by converter
+ Recover energy from the converter gas;
+ Sampling and on-line analysis of samples
4. Steelmaking by electric arc furnace
+ Optimize the steelmaking by electric arc furnace;
+ Heat heavy melting steel;
+ Operate the closed cooling water system.
5. Steelmaking by induction furnace
+ Improve the design of furnaces to reduce energy loss;
+ Combine with the ladle furnace.
6. Hot rolling
+ Feed heated billets into the furnace;
+ Roll heated billets directly by continuous casting;
+ Utilize the regenerative burner.
7. Cold rolling
+ Recover heat from the annealing line;
+ Apply the turbulence pickling technology;
+ Utilize the submerged burner;
+ Cover acid tanks with a suitable lid.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây