Quyết định 78/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 78/2013/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 78/2013/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không được phép nhập khẩu và sản xuất các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu từ ngày 01/01/2015 là nội dung quy định tại Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Trong đó, hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với bóng đèn huỳnh quang compact được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7896:2008; đối với tủ lạnh là TCVN 7828:2013; đối với máy giặt gia dụng là TCVN 8526:2010; đối với quạt điện là TCVN 7826:2007; đối với động cơ điện là TCVN 7450-1:2005 và hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với máy biến áp phân phối được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8525:2010...
Tương tự, các tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại thời điểm đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất tối thiểu không được phép xây dựng mới theo quy định tại Thông tư này bao gồm: Tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn và có hiệu suất tổ tua-bin khí thấp hơn 33% đối với tổ máy có công suất định mức ≥ 100 MW và < 150 MW; thấp hơn 34% đối với tổ máy có công suất định mức ≥ 150 MW và < 200 MW hoặc thấp hơn 39% đối với tổ máy có công suất định mức ≥ 300 MW và tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của máy (quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 280C và nhiệt độ môi trường 300C) thấp hơn 43% đối với tổ máy có công suất định mức ≥ 800 MW...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2014.
Xem chi tiết Quyết định78/2013/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 78/2013/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 78/2013/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
a) Bóng đèn huỳnh quang compact: | TCVN 7896:2008; |
b) Bóng đèn huỳnh quang dạng ống: | TCVN 8249:2009; |
c) Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang: | TCVN 7897:2008; |
d) Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang: | TCVN 8248:2009; |
đ) Tủ lạnh: | TCVN 7828:2013; |
e) Máy giặt gia dụng: | TCVN 8526:2010; |
g) Nồi cơm điện: | TCVN 8252:2009; |
h) Quạt điện: | TCVN 7826:2007; |
i) Bình đun nước nóng có dự trữ: | TCVN 7898:2009. |
a) Máy biến áp phân phối: | TCVN 8525:2010; |
b) Động cơ điện: | TCVN 7450-1:2005; |
c) Lò hơi trong các xí nghiệp công nghiệp: | TCVN 8630:2010. |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
THE PRIME MINISTER | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 78/2013/QD-TTg | Hanoi, December 25, 2013 |
DECISION
PROMULGATING THE LIST OF ENERGY CONSUMPTION VEHICLES, EQUIPMENT FOR DISPOSAL AND BAN ON CONSTRUCTION OF LOW-EFFICIENCY POWER PLANTS
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on effective and economical use of energy dated June 28, 2010;
Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 detailing the implementation of the Law on effective and economical use of energy;
At the proposal of the Minister of Science and Technology;
The Prime Minister promulgates the Decision on the list of low-efficiency energy consumption vehicles, equipment for disposal and ban on the construction of low-efficiency power plants
Article 1.The list of low-efficiency energy consumption vehicles, equipment for disposal and ban on construction of low-efficiency power plants comprise:
1. Household appliances: fluorescent lamps (tube type), compact fluorescent lamps, magnetic and electronic ballasts in fluorescent lamps, refrigerators, washing machines, rice cookers, electric fans and storage water heaters.
2. Industrial equipment: distribution transformers, electric motors, and boilers used in industrial factories
3. Coal-fired, gas-fired power plants in thermo-electric plants.
Article 2.Ban on import and manufacture of equipment with energy efficiency being lower than Minimum Energy Performance Standards (MEPS):
1. Household appliances:
Energy efficiency should not be lower than MEPS as defined in Vietnam’s Standards as follows:
a) Compact fluorescent lamps: | TCVN 7896:2008; |
a) Fluorescent lamps (tube type): | TCVN 8249:2009; |
a) Electronic ballasts in fluorescent lamps: | TCVN 7897:2008; |
a) Magnetic ballasts in fluorescent lamps: | TCVN 8248:2009; |
dd) Refrigerators: | TCVN 7828:2013; |
e) Washing machines: | TCVN 8526:2010; |
g) Rice cookers: | TCVN 8252:2009; |
h) Electric fans: | TCVN 7826:2007; |
i) Storage water heaters: | TCVN 7898:2009; |
2. Industrial equipment:
Energy efficiency should not be lower than MEPS as defined in Vietnam’s Standards as follows:
a) Distribution transformers: | TCVN 8525:2010; |
g) Electric motors: | TCVN 7450-1:2005; |
e) Boilers used in industrial factories: | TCVN 8630:2010; |
Article 3.Ban on the construction of coal-fired, gas-fired power plants with obsolete technology and energy efficiency at the date of initial operation being lower than MEPS as follows:
1. For coal-fired power plants, gross capacity at low calorific value at rated power of the power plants reduced to inlet water cooling temperature 28°C and environmental temperature 30oC should not be lower than the following values:
- Power plants with rated power ≥ 50MW and < 150MW: 34%
- Power plants with rated power ≥ 150MW and < 300MW: 38%
- Power plants with rated power ≥ 300MW and < 600MW: 39%
- Power plants with rated power ≥ 600MW and < 800MW: 41%
- Power plants with rated power ≥ 800MW: 43%
2. For gas fired power plants using simple cycle gas turbine, capacity of turbine assembly (ISO conditions) should not be lower than the following values:
- Power plants with rated power ≥ 100MW and < 150MW: 33%
- Power plants with rated power ≥ 150MW and < 200MW: 34%
- Power plants with rated power ≥ 200MW and < 300MW: 37%
- Power plants with rated power ≥ 300MW: 39%
3. For gas fired power plants using combined cycle gas turbine, capacity of turbine assembly (at ISO conditions) according to capacity of individual simple cycle gas turbine should not be lower than the following values:
- Power plants with rated power ≥ 100MW and < 150MW: 49.5%
- Power plants with rated power ≥ 150MW and < 200MW: 51.0%
- Power plants with rated power ≥ 200MW and < 300MW: 55.5%
- Power plants with rated power ≥ 300MW: 58.5%
Article 4.Ban on the import of outdated and obsolete equipment used in power plants with capacity of machine assembly exceeding the limit as stipulated in Article 3 hereof; Granting of construction permit for such power plants shall be considered separately and approved by competent agencies.
Article 5.Implementation process
1. For household appliances and industrial equipment:
As of January 01, 2015, any equipment with energy efficiency being lower than MEPS shall be banned from being imported and manufactured.
2. Since the effective date of this Decision, any investment in the construction of coal, gas fired power plants with energy efficiency being lower than MEPS shall be banned according to the provisions set out in Article 3 hereof.
Article 6.Implementation
1. The Ministry of Science and Technology shall:
a) Cooperate with the ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committee of central-affiliated cities and provinces in instructing, examining and monitoring the implementation of this Decision;
b) Cooperate with relevant ministries and departments in making submission to the Prime Minister for amendments and supplements to the list of low-efficiency vehicles and equipment for disposal and ban on the construction of low-efficiency power plants based on socio-economic development and state management requirements in each period of time.
2. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Cooperate with the Ministry of Science and Technology in instructing, examining and monitoring the disposal of low-efficiency energy consumption vehicles and equipment subject to disposal and the ban on the construction of low-efficiency power plants as stipulated hereof;
a) Cooperate with the Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology in establishing and developing measures to facilitate the disposal of all low-efficiency energy consumptionvehiclesand equipment subject to disposal and enable the ban on the construction of low-efficiency power plants as stipulated hereof;
3. Ministries, sectors and localities, within their scope of management, shall lead the disposal of low-efficiency energy consumption vehicles and equipment subject to disposal and enable the ban on the construction of low-efficiency power plants as stipulated hereof;
Article 7.This Decision takes effect since February 10, 2014.
Article 8.Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations, enterprises and individuals shall be responsible for executing this Decision.
| PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây