Quyết định 64/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 64/2002/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 64/2002/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/05/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 64/2002/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
của thủ tướng chính phủ Số 64/2002/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 5 năm 2002 Phê duyệt Quy hoạch phát triển
ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại công văn số 4938/CV-KHĐT ngày 20 tháng 11 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm 2010 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Định hướng phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010:
Vật liệu nổ công nghiệp là sản phẩm hàng hoá đặc biệt; là loại hình sản xuất, kinh doanh có điều kiện do Nhà nước thống nhất quản lý.
Phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo tính đồng bộ cao từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất đến khâu cung ứng, dịch vụ nổ; nhanh chóng tiếp thu công nghệ, tiên tiến của thế giới, kết hợp với công nghệ và thiết bị hiện có trong nước để sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp đạt trình độ công nghệ cao, trở thành một ngành công nghiệp hoàn chỉnh, nhằm phục vụ tốt yêu cầu của các ngành kinh tế và tiến tới xuất khẩu; có tính đến phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Trong quá trình sản xuất, dự trữ, vận chuyển, sử dụng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn, bảo vệ môi trường, môi sinh.
2. Mục tiêu cơ bản của quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010:
- Đầu tư sản xuất Nitratamôn (NH4NO3), là một trong những nguyên liệu cơ bản sản xuất thuốc nổ, đảm bảo độ xốp và độ tinh khiết > 99,5% để chủ động cung ứng cho các cơ sở sản xuất thuốc nổ, đồng thời đầu tư cho nghiên cứu nguyên liệu khác phục vụ sản xuất phụ kiện nổ.
- Hoàn thiện, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hiện có, từng bước loại bỏ dần để sau năm 2005 chỉ sử dụng không quá 5 - 10% và chỉ được sử dụng ở những nơi có điều kiện cho phép các loại thuốc nổ truyền thống, kể cả tận dụng số thuốc nổ tái chế từ thuốc nổ phế thải quốc phòng (trong thành phần có TNT).
- Nghiên cứu đầu tư sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn chịu nước, sức công phá mạnh cho các mỏ hầm lò có khí Metan và bụi nổ; phát triển và hoàn thiện phương pháp sản xuất thuốc nổ nhũ tương rời, năng lượng cao trên xe chuyên dùng tại bãi nổ.
- Nghiên cứu đầu tư sản xuất một số chủng loại thuốc nổ và phụ kiện nổ phục vụ ngành Dầu khí.
- Đồng bộ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất phụ kiện nổ: các loại mồi nổ có năng lượng cao, kíp nổ và dây phi điện để thay thế hàng nhập khẩu.
- Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, mạng lưới cung ứng dịch vụ nổ có chuyên môn hoá cao đáp ứng kịp thời đối với các hộ tiêu thụ đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; chỉ duy trì hai đầu mối doanh nghiệp nhà nước sản xuất và cung ứng vật liệu nổ công nghiệp như hiện nay.
- Chú trọng phát triển công tác dịch vụ nổ trọn gói, trước hết tại các vùng công nghiệp có nhu cầu lớn; đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý Nhà nước đối với ngành vật liệu nổ công nghiệp.
3. Mức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
Đáp ứng đủ về số lượng và chủng loại vật liệu nổ công nghiệp với giá cả hợp lý. Dự kiến mức sản xuất và tiêu thụ thuốc nổ các loại và phụ kiện nổ (phụ lục số 1):
- Đến năm 2005 khoảng 30.240 tấn thuốc nổ.
- Giai đoạn năm 2006 - 2010 khoảng 35.910 tấn thuốc nổ.
4. Kế hoạch phát triển:
- Giai đoạn 2002 - 2005 (phụ lục số 2): cần sớm triển khai lập báo cáo tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án sản xuất nguyên liệu Nitratamôn, thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò, nhũ tương rời có năng lượng cao, vật liệu nổ cho ngành Dầu khí, nâng cấp các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ hiện có.
- Giai đoạn 2006 - 2010 (phụ lục số 3): quy mô và tiến độ tuỳ theo tình hình thực tế của giai đoạn 2002 - 2005 sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
5. Nhu cầu vốn đầu tư:
a) Tổng vốn đầu tư phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp trong 10 năm ước tính khoảng 355 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2002 - 2005 khoảng 212 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2006 - 2010 khoảng 143 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn vay và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư theo danh mục các dự án được duyệt.
- Hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước cho các công tác: nghiên cứu khoa học, công nghệ (gồm nghiên cứu ứng dụng, chế tạo thử nghiệm) và dự trữ quốc gia, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp, với chức năng quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của ngành vật liệu nổ công nghiệp phục vụ cho nền kinh tế quốc dân, tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện quy hoạch và đề xuất điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách để phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu chính sách hỗ trợ, cân đối, bố trí nguồn vốn cho việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học của ngành vật liệu nổ công nghiệp và dự trữ quốc gia bảo quản vật liệu nổ công nghiệp.
3. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với Bộ Công nghiệp, Bộ Quốc phòng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, nhằm tiếp thu và tổ chức triển khai ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến của khu vực và thế giới; ban hành các quy định về công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường có liên quan đến công tác quản lý, phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp.
4. Bộ Quốc phòng, Tổng công ty Than Việt Nam chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sản xuất các loại thuốc nổ, phụ kiện nổ công nghiệp đáp ứng đầy đủ cho các ngành kinh tế quốc dân; nghiên cứu, tiếp thu công nghệ để sản xuất thuốc nổ, phụ kiện nổ phục vụ cho ngành Dầu khí thay thế thuốc nổ, phụ kiện nổ phải nhập khẩu hiện nay và hướng tới xuất khẩu.
5. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam tạo điều kiện cho các đơn vị sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong nước nghiên cứu, thử nghiệm để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn, đáp ứng cho việc thăm dò và khai thác dầu khí để thay thế cho việc nhập khẩu.
6. Bộ Công an phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hoàn chỉnh các quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp, kể cả xuất, nhập khẩu và chống buôn bán trái phép vật liệu nổ công nghiệp.
7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi các chế độ chính sách đối với người lao động trong ngành vật liệu nổ công nghiệp; thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động tại các cơ sở sản xuất, bảo quản, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 3. Các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, chỉ đạo thực hiện nghiêm việc quản lý sản xuất, dự trữ, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
NHU CẦU TIÊU THỤ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Nhu cầu tiêu thụ theo khối lượng
Năm |
Tổng nhu cầu |
||||
|
Đạn * (viên) |
Thuốc nổ (tấn) |
Kíp nổ ** (1.000 cái ) |
Dây các loại * * (1.000 m) |
Khối mồi nổ (1.000 quả) |
2002 |
68 854 |
23 070 |
26 354 |
19 649 |
223 |
2005 |
90 254 |
30 240 |
36 493 |
27 668 |
312 |
2010 |
126 585 |
35 915 |
44 633 |
31 589 |
367 |
Ghi chú: * Riêng của ngành Dầu khí
** Gồm cả ngành Dầu khí
2. Nhu cầu tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm
TT |
Chủng loại |
Đơn vị |
Nhu cầu |
||
|
|
|
2002 |
2005 |
2010 |
1 |
Tổng nhu cầu thuốc nổ |
Tấn |
23 070 |
30 240 |
35 915 |
|
- Zecno |
Tấn |
3 069 |
0 |
0 |
|
- ANFO |
Tấn |
4 674 |
9 030 |
10 524 |
|
- ANFO chịu nước |
Tấn |
3 487 |
5 175 |
0 |
|
- Nhũ tương rời |
Tấn |
0 |
0 |
6 052 |
|
- Nhũ tương thỏi |
Tấn |
6 054 |
10 815 |
14 587 |
|
- Các loại thuốc nổ truyền thống |
Tấn |
4 406 |
2 944 |
1 800 |
|
- An toàn hầm lò AH1 |
Tấn |
1 380 |
0 |
0 |
|
- Nhũ tương an toàn hầm lò |
Tấn |
0 |
2 276 |
2 952 |
2 |
Tổng nhu cầu đạn (cho ngành Dầu khí) |
Viên |
68 854 |
90 254 |
126 585 |
|
- Đạn bắn thử vỉa TCP - 89 |
Viên |
36 380 |
47 687 |
66 883 |
|
- Đạn bắn vỉa Baracuđa - 89 |
Viên |
16 050 |
21 038 |
29 507 |
|
- Đạn bắn vỉa Baracuđa - 127 |
Viên |
16 050 |
21 038 |
29 507 |
|
- Đạn bắn cắt phá các loại |
Viên |
374 |
491 |
688 |
3 |
Tổng nhu cầu kíp nổ * |
1.000 cái |
26 354 |
36 493 |
44 633 |
4 |
Tổng nhu cầu dây nổ * |
1.000m |
19 649 |
27 668 |
31 589 |
5 |
Tổng nhu cầu khối mồi nổ |
1.000 quả |
223 |
312 |
367 |
Ghi chú: * Gồm cả ngành Dầu khí
Phụ lục số 2
DANH MỤC ĐẦU TƯ NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2002-2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)
T T |
Danh mục đầu tư |
Hình thức đầu tư |
Năm đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Công suất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
công ty Hoá chất mỏ (1á3 ) |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư cho sản xuất |
|
|
|
|
|
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò |
Xây dựng mới |
2002á2003 |
Quảng Ninh |
2000á3000 tấn/năm |
2 |
Đầu tư cho cung ứng |
|
|
|
|
- |
Xây dựng các kho |
Xây dựng mới |
2002á2005 |
Sơn La, Bắc Kạn, Gia Lai, Kiên Giang |
S 40 tấn |
- |
Thiết bị vận tải (ôtô, tàu biển, xà lan) |
Mới |
2002á2005 |
Các XN và chi nhánh |
|
- |
Các đầu tư khác (đường ôtô, nhà điều hành, mạng vi tính, xưởng cơ khí) |
Mới
|
2002á2005
|
|
|
- |
Thiết bị dịch vụ nổ |
Mới |
2002á2003 |
|
|
- |
Xe sản xuất và nạp ANFO |
Mới |
2002á2005 |
Ninh Bình, Kiên Giang |
2 xe 5 tấn |
3 |
Đầu tư cho nghiên cứu thử nghiệm VLNCN |
|
|
|
|
- |
Các trang, thiết bị |
Mới |
2002á2004 |
Quảng Ninh |
|
II |
Các nhà máy thuộc Tổng cục CNQP |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư cho sản xuất |
|
|
|
|
- |
Dây chuyền sản xuất Nitratamôn |
Xây dựng mới |
2002á2003 |
Vĩnh Phúc |
20000 tấn/năm |
- |
Nâng cấp chất lượng sản phẩm thuốc nổ nhũ tương hiện có (Z 131) |
Cải tạo |
2003 |
Thái Nguyên |
3000 tấn/năm |
- |
Nâng cấp chất lượng sản phẩm thuốc nổ nhũ tương hiện có (Z113) |
Cải tạo |
2002 |
Tuyên Quang |
3000 tấn/năm |
- |
Dây chuyền sản xuất mồi nổ năng lượng cao (Z131 ) |
Xây dựng mới |
2002 |
Thái Nguyên |
300á500 tấn/năm |
- |
Dây chuyền sản xuất nguyên liệu để sản xuất phụ kiện nổ (Z 121) |
Cải tạo |
2002 |
Phú Thọ |
|
- |
Dây chuyền sản xuất phụ kiện vi sai, phi điện và phụ kiện an toàn (Z 121) |
Cải tạo, mở rộng |
2003á2004 |
Tuyên Quang |
80 triệu cái |
- |
Dây chuyền sản xuất vật liệu nổ công nghiệp cho Dầu khí ( Z115 ) |
Xây dựng mới |
2002á2004 |
Thái Nguyên |
|
2 |
Đầu tư cho cung ứng |
|
|
|
|
- |
Xây dựng các kho |
Xây dựng mới |
2002á2003 |
Miền Trung & Đồng Nai |
150&120 tấn |
- |
Ô tô vận tải |
Mới |
2002á2005 |
Công ty GAET |
10 xe |
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC ĐẦU TƯ NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Danh mục đầu tư |
Hình thức đầu tư |
Năm đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Công suất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
công ty Hoá chất mỏ |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư cho sản xuất |
|
|
|
|
- |
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương rời |
Xây dựng mới |
2006 |
Quảng Ninh |
5000 tấn/năm |
2 |
Đầu tư cho cung ứng |
|
|
|
|
- |
Xây dựng các kho |
Xây dựng mới |
2006á2010 |
Nghệ an, Khánh Hoà, Hà Nam |
S 60 tấn |
- |
Thiết bị vận tải (ôtô, tàu biển, xà lan) |
Mới |
2006á2010 |
Các XN và chi nhánh |
|
- |
Thiết bị bốc xếp ở cảng |
Mới |
2006á2010 |
|
|
- |
Các đầu tư khác (đường ôtô, nhà điều hành, mạng vi tính, xưởng cơ khí) |
Mới
|
2006á2010 |
|
|
3 |
Đầu tư cho dịch vụ nổ |
|
|
|
|
- |
Xe sản xuất và bơm nhũ tương rời |
Mới |
2007 |
Quảng Ninh |
1 xe 10 tấn |
II |
Các nhà máy thuộc Tổng cục CNQP |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư cho sản xuất |
|
|
|
|
- |
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ năng lượng cao (Z115) |
Xây dựng mới |
2006 |
Thái Nguyên |
2000-3000 tấn/năm |
- |
Nâng cấp công nghệ, thiết bị dây chuyền nhũ tương hiện có (Z131) |
Cải tạo |
2007 |
Thái Nguyên |
4000 tấn/năm |
- |
Nâng cấp công nghệ, thiết bị dây chuyền nhũ tương hiện có (Z113) |
Cải tạo |
2008 |
Tuyên Quang |
4000 tấn/năm |
2 |
Đầu tư cho cung ứng |
|
|
|
|
- |
Ô tô vận tải |
Mới |
2006 |
Công ty GAET |
2 xe |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM |
No: 64/2002/QD-TTg | Hanoi, May 23, 2002 |
DECISION
RATIFYING THE PLANNING ON THE DEVELOPMENT OF VIETNAM’S INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS BRANCH TILL 2010
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
At the proposal of the Ministry of Industry in Official Dispatch No.4938/CV-KHDT of November 20, 2001,
DECIDES:
Article 1.-To ratify the planning on the development of Vietnam’s industrial explosive materials branch with the following principal contents:
1. Orientation for development of industrial explosive materials branch till 2010:
Industrial explosive materials are special commodity products and constitute a conditional production and business line uniformly managed by the State.
The development of industrial explosive materials branch must ensure high synchronism from the stage of research, experiment, production to the supply of explosive materials, the provision of explosion services; quickly absorb the world’s advanced technologies and combine them with the technologies and equipment available in the country in order to turn out industrial explosive materials attaining a high-tech level and make industrial explosive materials branch a complete industry, which can well serve all economic sectors requirements and proceed to turn out exportable products, while taking into account national defense and security demands. In the course of producing, storing, transporting and using industrial explosive materials, the absolute safety and protection of the environment and living surroundings must be ensured.
2. Basic objectives of the planning on the development of industrial explosive material branch till 2010:
- To invest in the production of Nitratammonium (NH4NO3), one of the base raw materials for producing explosives, with a porosity and a purity of over 99.5%, for timely and adequate supply thereof to the explosive production establishments, and at the same time to invest in the research into other raw materials in service of the manufacture of explosion support devices.
- To improve and modernize the existing emulsion explosive production line, and gradually eliminate the traditional explosives, including those recycled from waste defense explosives (containing TNT), with a view to reducing the use rate thereof by 2005 and afterward to under 5-10% and only in places where conditions permit.
- To study the investment in production of water-proof safe emulsion explosives with high blasting power, for use in mine pits where methane gas and explosion dust accumulate; to develop and improve methods of producing loose, high-power emulsion explosives on special-use vehicles at explosion sites.
- To study the investment in production of a number of categories of explosives and explosion support devices in service of the petroleum industry.
- To synchronize and modernize the chain for production of explosion support devices: high-power detonating fuses, detonators and non-electrical wires to substitute imports.
- To improve the work of organizing the production of industrial explosive materials, a network of provision of highly specialized explosion services, in order to ensure the social order and safety; and maintain only two designated State enterprises for the production and supply of industrial explosive materials as at present.
- To attach importance to the development of package explosion services, first of all in industrial zones with great demands; step up the work of training human resources and improve State management mechanisms and policies applicable to the industrial explosive materials branch.
3. The production output of industrial explosive materials:
To fully meet the demand for industrial explosive materials in terms of quantity and category and at reasonable prices. The estimated production and consumption level of explosives of all kinds and explosion support devices (in Appendix 1) shall be as follows:
- By 2005: Around 30,240 tons of explosives.
- In the 2006-2010 period: Around 35,910 tons of explosives.
4. Development plans:
- For the 2002-2005 (Appendix 2): It is necessary to work out as soon as possible pre-feasibility study and feasibility study reports of projects on production of nitratammonium, emulsion explosives for pit safety, loose high-power emulsion explosives and explosive materials for the petroleum industry, and better the existing explosives and explosion support devices.
- For the 2006-2010 (Appendix 3): The development scale and progress depending on the practical situation of the 2002-2005 period shall be appropriately readjusted.
5. Investment capital demand:
a/ The total development investment capital for the industrial explosive materials branch for 10 years is estimated at around VND 355 billion, in which:
- For the 2002-2005: Around VND 212 billion.
- For the 2006-2010: Around VND 143 billion.
b/ Investment capital sources:
- Loan capital and capital mobilized from other sources for investment according to the list of approved projects.
- Capital supports from the State budget for such activities as scientific and technological research (covering research for application, experimental manufacture) as well as national reserve and preservation of industrial explosive materials.
Article 2.-Organization of implementation
1. The Ministry of Industry, with its function of State management over industrial explosive materials, shall have to direct, monitor and urge the materialization of objectives and performance of tasks of the industrial explosive materials branch in service of the national economy, organize the periodical appraisal of the planning implementation and propose adjustments to the planning to make it suitable to the practical situation; coordinate with the concerned ministries and branches in further studying and improving legal documents as well as mechanisms and policies for the development of the industrial explosive materials branch under the approved planning.
2. The Ministry of Investment and Planning shall coordinate with the concerned ministries and branches in studying policies on assistance, provision and disposition of capital sources for the scientific research and application of the industrial explosive materials branch and the national reserve of industrial explosive materials.
3. The Ministry of Science, Technology and Environment shall coordinate with the Ministry of Industry and the Ministry of Defense in promoting scientific and technological research activities in the field of industrial explosive materials, with a view to absorbing and organizing the application of advanced scientific achievements and technologies of the region and the world; promulgating regulations on technology, technical and environmental standards related to the management and development of the industrial explosive materials branch.
4. The Ministry of Defense and Vietnam Coal Corporation shall direct their attached units in producing explosives and explosion support devices of all kinds fully meeting demands of the national economic branches; researching and absorbing technologies for producing explosives and explosion support devices in service of the petroleum industry in substitution for currently imported explosives and support devices, and aiming to export them.
5. Vietnam Oil and Gas Corporation shall create conditions for units producing industrial explosive materials at home to research into and experimentally produce industrial explosive materials up to the standards for petroleum exploration and exploitation in substitution for imports.
6. The Ministry of Public Security shall coordinate with the concerned ministries and branches in finalizing regulations on management of industrial explosive materials, including export and import thereof and fight against illegal trading in industrial explosive materials.
7. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility and coordinate with the concerned ministries and branches in studying the readjustment and amendment of the regimes and policies towards laborers in the industrial explosive materials branch; conducting the inspection of technical safety and labor protection at establishments producing, preserving, supplying and using industrial explosive materials.
Article 3.-The ministries, branches and People’s Committees of the provinces or centrally-run cities shall base themselves on their respective functions and tasks to direct the strict management of production, reservation, transportation and use of industrial explosive materials according to the current regulations.
Article 4.-This Decision takes effect 15 days after its signing.
Article 5.-The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, presidents of the People’s Committees of the provinces or centrally-run cities, the managing board chairman and the general director of Vietnam Coal Corporation, the managing board chairman and the general director of Vietnam Oil and Gas Corporation and the heads of the concerned agencies shall have to implement this Decision.
| FOR THE PRIME MINISTER |
APPENDIX 1
INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS CONSUMPTION DEMAND TILL 2010
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 64/2002/QD-TTg of May 23, 2002)
1. Consumption demand by quantity
Year | Total demand | ||||
| Cartridge * (bullet) | Explosive (ton) | Detonator** (1,000 units) | Wire of all kinds (1,000 m) | Detonating charge (1,000 units) |
2002 | 68,854 | 23,070 | 26,354 | 19,649 | 223 |
2005 | 90,254 | 30,240 | 36,493 | 27, 668 | 312 |
2010 | 126,585 | 35,915 | 44,633 | 31,589 | 367 |
Notes: * Exclusively for the petroleum industry
** Including those for the petroleum industry
2. Consumption demand by product category
Ordinal number | Categories | Unit | Demand | ||
|
|
| 2002 | 2005 | 2010 |
1 | Total demand for explosives | Ton | 23,070 | 30,240 | 35,915 |
| - Zecno | Ton | 3,069 | 0 | 0 |
| - ANFO | Ton | 4,674 | 9,030 | 10,524 |
| - Water-proof ANFO | Ton | 3,487 | 5,175 | 0 |
| - Loose emulsion | Ton | 0 | 0 | 6,052 |
| - Molded emulsion | Ton | 6,054 | 10,815 | 14,587 |
| - Traditional explosives | Ton | 4,406 | 2,944 | 1,800 |
| - Pit safety explosive AH1 | Ton | 1,380 | 0 | 0 |
| - Pit safety emulsion explosive | Ton | 0 | 2,276 | 2,952 |
2 | Total demand for cartridge (for the petroleum industry) | Bullet | 68,854 | 90,254 | 126,585 |
| - Bed-testing cartridge TCP-89 | Bullet | 36,380 | 47,687 | 66,883 |
| - Bed-testing cartridge Baracuda-89 | Bullet | 16,050 | 21,038 | 29,507 |
| - Bed-testing cartridge Baracuda-127 | Bullet | 16,050 | 21,038 | 29,507 |
| - Shearing and breaking cartridge of all kinds | Bullet | 374 | 491 | 688 |
3 | Total demand for detonators * | 1,000 units | 26,354 | 36,493 | 44,633 |
4 | Total demand for detonating wires * | 1,000 m | 19,649 | 27,668 | 31,589 |
5 | Total demand for detonating charges | 1,000 charges | 223 | 312 | 367 |
Notes: * Including those for the petroleum industry
APPENDIX 2
PORTFOLIO OF THE INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS BRANCH FOR THE 2002-2005 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 64/2002/QD-TTg of May 23, 2002)
No. | Portfolio | Investment form | Investment year | Construction site | Capacity |
I | Mining Chemicals Company (1’3) |
|
|
|
|
1 | Investment in production Production chain for pit emulsion explosive | New construction | 2002’2003 | Quang Ninh province | 2000’3000 tons/year |
2 | Investment in supply process |
|
|
|
|
- | Construction of warehouses | New construction | 2002’2005 | Son La, Bac Kan, Gia Lai, |
|
|
|
|
| Kien Giang provinces | 40tons |
- | Transport means (truck, sea-going ship, barge) | New | 2002’2005 | Enterprises and their branches |
|
- | Other investments (motorway, control house, computer network, mechanical workshop) | New | 2002’2005 |
|
|
- | Explosion service equipment | New | 2002’2003 |
|
|
- | ANFO producing and loading vehicles | New | 2002’2005 | Ninh Binh, Kien Giang provinces | Two 5-ton vehicles |
3 | Investment in industrial explosive materials research and experiment |
|
|
|
|
- | Facilities and equipment | New | 2002’2004 | Quang Ninh province |
|
II | Plants under the General Department for Defense |
|
|
|
|
1 | Investment in production |
|
|
|
|
- | Nitratammonium production chain | New construction | 2002’2003 | Vinh Phuc province | 20,000 tons/year |
- | Raising of quality of present emulsion explosives (Z131) | Renovation | 2003 | Thai Nguyen province | 3,000 tons/year |
- | Raising of quality of present emulsion explosives (Z113) | Renovation | 2002 | Tuyen Quang province | 3,000 tons/year |
- | Production chain of high-power fuses (Z131) | New construction | 2002 | Thai Nguyen province | 300’500 tons/year |
- | Production chain of raw materials for manufacturing explosion support devices (Z121) | Renovation | 2002 | Phu Tho province |
|
- | Production chain of differential, non-electrical and safety support devices (Z121) | Renovation, expansion | 2003’2004 | Tuyen Quang province | 80 million units |
- | Production chain of industrial explosive materials for the petroleum industry (Z115) | New construction | 2002’2004 | Thai Nguyen province |
|
2 | Investment in supply process |
|
|
|
|
- | Construction of warehouses | New construction | 2002’2003 | Central region and Dong Nai | 150 & 120 tons |
- | Trucks | New | 2002’2005 | GAET company | 10 trucks |
APPENDIX 3
PORTFOLIO OF THE INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS BRANCH FOR THE 2006-2010 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No.64/2002/QD-TTg of May 23, 2002)
No. | Portfolio | Investment form | Investment year | Construction site | Capacity |
I | Mining Chemicals Company |
|
|
|
|
1 | Investment in production |
|
|
|
|
| Production chain of loose emulsion explosives | New construction | 2006 | Quang Ninh province | 5,000 tons/year |
2 | Investment in supply process |
|
|
|
|
- | Construction of warehouses | New construction | 2006’2010 | Nghe An, Khanh Hoa, Ha Nam provinces | 60tons |
- | Transport means (truck, sea-going ship, barge) | New | 2006’2010 | Enterprises and their branches |
|
- | Port loading-unloading equipment | New | 2006’2010 |
|
|
- | Other investments (motorway, control house, computer network, mechanical workshop) | New | 2006’2010 |
|
|
3 | Investment in explosion services |
|
|
|
|
- | Loose emulsion producing and pumping vehicles | New | 2007 | Quang Ninh province | One 10-ton vehicle |
II | Plants under the General Department for Defense Industry |
|
|
|
|
1 | Investment in production |
|
|
|
|
- | Production chain of high-power explosives (Z115) | New construction | 2006 | Thai Nguyen province | 2,000-3,000 tons/year |
- | Upgrading of existing emulsion technologies and equipment (Z131) | Renovation | 2007 | Thai Nguyen province | 4,000 tons/year |
- | Upgrading of existing emulsion technologies and equipment (Z113) | Renovation | 2008 | Tuyen Quang province | 4,000 tons/year |
2 | Investment in supply process |
|
|
|
|
- | Trucks | New | 2006 | GAET company | 2 trucks |
| THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây