Quyết định 55/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 55/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định55/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 55/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 55/2007/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN,
NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 5286/BCN-KH ngày 20 tháng 9 năm 2006 và tờ trình số 7062/TTr-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế (thông qua các hiệp hội ngành hàng);
- Ngân sách trung ương hỗ trợ:
+ Chuyền giao công nghệ (kể cả sản xuất thử nghiệm theo công nghệ được chuyển giao),
+ Thiết lập và bổ sung, tăng cường năng lực các cơ quan khoa học công nghệ (phòng thí nghiệm, phòng kiểm chuẩn, cơ quan nghiên cứu - triển khai...);
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ:
Sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
Phụ lục
DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP
MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 04 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên ngành |
2007 – 2010 |
2011 – 2015 |
2016 - 2020 |
|||
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
||
1 |
Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
2 |
Da giầy (giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
3 |
Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống...; nhựa kỹ thuật) |
x |
|
|
|
|
|
4 |
Chế biến nông, lâm, thủy hải sản |
x |
|
x |
|
x |
|
5 |
Thép (phôi thép, thép đặc chủng) |
x |
|
x |
|
|
|
6 |
Khai thác, chế biến bauxít nhôm |
x |
|
x |
|
|
|
7 |
Hóa chất (hóa chất cơ bản, phân bón, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm) |
x |
|
x |
|
x |
|
8 |
Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tầu, thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử) |
|
x |
|
x |
|
x |
9 |
Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin |
|
x |
|
x |
|
x |
10 |
Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghệp phần mềm, nội dung số) |
|
x |
|
x |
|
x |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.55/2007/QD-TTg | Hanoi, April 23, 2007 |
DECISION
APPROVING THE LIST OF PRIORITY INDUSTRIES AND SPEARHEAD INDUSTRIES FOR THE 2007-2010 PERIOD, WITH A VISION TO 2020, AND A NUMBER OF INCENTIVE POLICIES FOR THESE INDUSTRIES
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
At the proposal of the Ministry of Industry in Report No. 5286/BCN-KH dated September 20, 2006, and Report No. 7062/TTr-BCN dated December 22, 2006.
DECIDES:
Article 1.
To approve the list of priority industries and spearhead industries for the 2007-2010 period, with a vision to 2020 (see enclosed Appendix)
Article 2.
To provide for some policies to encourage the development of priority industries and spearhead industries as follows:
1. For priority industries:
a) Regarding land: To give priority in allocating adequate land in industrial parks, clusters and points to production projects under new investment, expanded investment or in-depth investment (including projects in combination with relocation of production establishments) which have been approved by competent authorities.
b) Regarding trade promotion:
- To incorporate priority industries into annual programs on brand building and development;
- To provide financial support (through trade line associations) for enterprises operating in priority industries to formulate international quality management standards;
- To introduce free of charge products of priority industries on the websites of the Ministry of Industry and provincial-level Industry Services.
- To display and introduce free of charge products of priority industries in national and local fairs and exhibitions.
c) Regarding research and development: To provide the maximum budget funds under current regulations for the execution of R & D activities related to key industries, in which:
- The central budget supports:
+ Technology transfer (including trial production with transferred technologies);
+ The establishment and capacity building of scientific and technological agencies (laboratories, testing labs, R &D institutions, etc.);
+ Research into and application of modern technologies and equipment to raise productivity and quality and reduce production costs.
- Local budgets support:
Trial production (of new products; raw materials and auxiliary materials to replace imported ones) in order to perfect new technologies and equipment before they are applied to industrial production.
2. Spearhead industries are entitled to policies applicable to priority industries and partial support from the State (not exceeding 50% of investment capital) for projects on environmental protection in production establishments.
Article 3.
Organization of implementation
1. Responsibilities of ministries and branches:
a) The Ministry of Industry shall guide, urge and inspect the implementation of this Decision; monitor and propose the Government or the Prime Minister to adjust mechanisms and policies for the development of priority industries and spearhead industries so as to suit realities;
b) The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the Ministries of Industry; Finance; Trade; Labor, War Invalids and Social Affairs; Science and Technology; Natural Resources and Environment; Agriculture and Development; and Fisheries, the State Bank of Vietnam and concerned ministries and branches in promulgating documents guiding the implementation of specific policies in their respective management domains for the development of priority industries and spearhead industries as stated in their annual and five-year plans; and coordinate with in-charge agencies in settling arising issues at the latter's request.
2. Responsibilities of provincial-level People's Committees: To make and publicize lists of local priority industries and spearhead industries and incorporate them into their annual and five-year plans for implementation.
Article 4.
This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
Article 5.
Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decision.
| FOR THE PRIME MINISTER |
APPENDIX
LIST OF PRIORITY INDUSTRIES AND SPEARHEAD INDUSTRIES FOR THE 2007-2010 PERIOD, WITH A VISION TO 2020
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 55/2007/QD-TTg dated April 23, 2007)
Ordinal number | Industries | 2007-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | |||
Priority industry | Spearhead industry | Priority industry | Spearhead industry | Priority industry | Spearhead industry | ||
1 | Textile and garment (yarn, fabrics, silk, exported clothings, raw materials and auxiliary materials) | X |
| X |
| X |
|
2 | Leather and footwear (exported footwear, raw materials and auxiliary materials) | X |
| X |
| X |
|
3 | Plastics (domestic-use plastics, packings, bottles, jars, pipes, etc., technical plastics) | X |
|
|
|
|
|
4 | Processing of agricultural, forest and aquatic products | X |
| X |
| X |
|
5 | Steel (steel draft, special-use steel) | X |
| X |
|
|
|
6 | Exploitation and processing of aluminum bauxite | X |
| X |
|
|
|
7 | Chemicals (base chemicals, fertilizers, petro-chemistry, pharmaco-chemistry, cosmetics) | X |
| X |
| X |
|
8 | Mechanical engineering (automobiles, ship building, complete equipment, agricultural machines and mechanical electronics) |
| X |
| X |
| X |
9 | Electronic, telecommunicatio-ns and information technology equipment |
| X |
| X |
| X |
10 | Products from new technologies (new energy, renewable energy, software industry, digital content) |
| X |
| X |
| X |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây