Quyết định 48/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006 - 2015, tầm nhìn đến năm 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 48/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 19/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 48/2008/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: 48/2008/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày19tháng12năm 2008 |
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 48/2008/QĐ-BCT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệtQuy hoạch phát triển ngành sản xuất
thiết bị điện
giai đoạn 2006-2015,tầm nhìn đến năm 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hộivàNghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 186/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Thực hiện công văn số 3174/VPCP-CN ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệtQuy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến 2025 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1.Quanđiểm phát triển
a) Phát triển ngành sản xuất thiết bị điện phù hợp với Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến 2025;
b) Phát triển ngành sản xuất thiết bị điện ổn định, bền vững, đầu tư các công nghệ, thiết bị hiện đại, giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng để sản xuất các sản phẩm có hiệusuất sử dụng năng lượng cao, thân thiện môi trường;
c) Gắn kết chặt chẽ công nghiệp sản xuất thiết bị điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội với phục vụ quốc phòng.
2. Mục tiêu phát triển
a)Tăng trưởng bình quângiá trị sản xuất của ngànhgiai đoạn đến2010đạtkhoảng 19-20%/năm,giai đoạn 2011-2015 đạt khoảng 17-18%/năm;
b) Đến năm 2010đáp ứng60%nhu cầu trong nướcvề các loại thiết bị đường dây điện và trạm biến áp,nâng dầntỷ lệ này lên trên70% vào năm 2015.Đến năm2015 đáp ứng55% nhu cầu trong nước về các loại động cơ điện và một số chủng loại máy phát điện thông dụng;
c)Đến năm 2015 ngành sản xuấtthiết bị điệnViệt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực vềcông nghệ sản xuất máy biến thế, động cơ điện máy phát điện, khí cụ điệntrung và cao thế, dây và cáp điện phục vụ trong nước và xuất khẩu;
d) Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của ngànhdự kiếnđạt 18%/năm vào giai đoạn 2011-2015, đạt 15%/năm vào giai đoạn 2016-2025;
đ)Đến năm 2025, ViệtNamcó thểsản xuất và cung ứngtrọn bộthiết bị điệntrong cáccông trìnhđường dâyđiệnvà trạmbiến áp.
3. Định hướng phát triển
a)Đầu tư mới, đầu tư chiều sâu với công nghệ tiên tiến để phát triển sản xuất các sảnphẩm đang có thế mạnh, nâng cao năng lực chế tạo, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm của cácdoanh nghiệp; Khuyến khích đầu tư sản xuất các sản phẩm thay thế nhập khẩu có hiệu quả kinh tế và đẩy mạnh xuất khẩu ra khu vực và thế giới;
b)Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành.Đa dạng hoá phương thức đầu tưtronghợp tác nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ; Liên doanh, liên kết sản xuất, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm;
c)Chú trọng công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các sản phẩm mới, sản phẩm chất lượng cao;
d)Tăng cường sự liên kết, phối hợp giữa các ngành và các lĩnh vực liên quan, khai thác tối đa năng lực của các ngànhhỗ trợtrong nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các hệ thống thiết bị phục vụ ngành điện.
4. Quy hoạch phát triểngiai đoạn đến 2015
a)Quy hoạch phát triển sản phẩm
-Nhóm máy điện tĩnh
+ Tập trung ưu tiên phát triểnsản xuất máy biến thếkhô cấp trung thế và máy biến thế truyền tải cấp 110kV, 220kV; khuyến khích đầutư sản xuất thiết bị chỉnh lưu công nghiệp;
+Trước mắt đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có để nâng cao năng lực sản xuất các loạimáy biếnthếđến 250MVA, điện áp 220kV;
+Nghiên cứu tiếp thu, nhận chuyển giaocông nghệ đểsản xuất máy biếnthếkhô phục vụ chủ trương ngầm hoá lưới điện ở các khu vực đô thị;
+Hoàn thành xây dựngTrung tâm thí nghiệm cao áp ở hai vùng trọng điểm sản xuất máy biến thế là Hà Nội vàthành phốHồ ChíMinhtrước năm 2010;
+ Xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn chung của ViệtNamcho các loại máy biến thế, làm cơ sở cho việc đánh giá và công nhận lẫn nhau giữa các đơn vị kiểm nghiệm và thí nghiệm trên toàn quốc;
+ Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất các loại máy biến thế truyền tải, máy biến thế chuyên dụng, thiết bị chỉnh lưu công nghiệp, cung ứng cho các ngành sản xuất thiết bị công nghiệp;
+ Đến năm 2015, cơ bản đáp ứng nhu cầu trong nước về máy biến thế phân phối với tiêuchuẩn chất lượng thống nhất trên cả nước, phấn đấu đáp ứng 50-60% nhu cầu đối với máy biến thế 110 kV-220 kV; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 30-35% giá trị sản xuất của nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bình năm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình năm (2011-2015) |
Máy biến thế 500 kV | MVA |
| 2.000-2.500 |
Máy biến thế 110 kV-220 kV | MVA | 7.000-8.000 | 8.500-10.000 |
Máy biến thế phân phối | MVA | 40.000-50.000 | 50.000-60.000 |
Trong đó XK | MVA | 12.000-13.000 | 20.000-25.000 |
-Nhómmáy điện quay
+ Chú trọngphát triển sản xuất các loại động cơ công suất lớn, động cơ cao áp cho các thiết bị chế biến ngành công nghiệp và các loại máy phát thuỷ điện công suất đến50MW;khuyến khích đầu tư sản xuất các loại máy phátđiện khai thác nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,địa nhiệt, khí sinh học…) ;
+Đầu tư mở rộng và hiện đại hoá các dây chuyền sản xuất động cơ điện hiện có;
+Đầu tư các dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến trong khu vực để sản xuất các loại động cơ điện công suất lớn, động cơ đặc biệt như động cơ phanh từ, động cơ phòng nổ, hiệu suất cao;
+Lắp ráp, nâng dần tỷ lệ nội địa hoá các loại máy phát điện dân dụng và công nghiệp, các loại máy phát thuỷ điện, máy phát điện gió... tiến tới làm chủ công nghệthiết kế, chế tạomáy phát thuỷ điện công suất đến50MWphục vụ các dự án thuỷ điện;
+Đến 2015,đảm bảo55-65% nhu cầutrong nước vềcác loại động cơvàkhoảng 50% nhu cầutrong nướcvề một số chủng loại máy phát điện công suất1kW-10kW; giá trịxuất khẩuđạt 35-40%giá trị sản xuất của nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bìnhnăm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bìnhnăm (2011- 2015) |
Động cơ thông dụng | cái | 300.000-350.000 | 900.000-1.000.000 |
Động cơ lớn chuyên dụng | cái | 1.000--1.200 | 3.000-3.200 |
Máy phát điện các loại | cái | 50.000-55.000 | 90.000-100.000 |
Máy phát thủy điện nhỏ | cái | 10.000-–12.000 | 15.000–-17.000 |
Máy phát điện khai thác năng lượng tái tạo | cái | 1.000--1.500 | 4.500-5.000 |
-Nhóm khí cụ điện
+Ưu tiên đầu tư, phát triển sản xuất các loại công tơ điện tử,khuyến khích đầu tư sản xuấtcác loại khí cụ điện cấp cao thế,các hệ thống đo đếm, giám sát thông minh, an toàn lưới điện;
+Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, nâng công suất củacácdoanh nghiệpsản xuất công tơ nhằm đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu. Tập trung sản xuất các loại công tơ điện tử;
+Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các loại khí cụ điện cấp trung và cao thế, theo tiêu chuẩn quốc tếtrên cơ sở phát huy nội lực trong nước và tận dụng nguồn đầu tư nước ngoài;
+Khai thác có hiệu quả phương thức nhượng quyền thương mại, từng bước tạo lập thương hiệu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các tủ, bảng điện vàtrọn bộ thiết bịtrạmđiệncung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
+Đến năm 2015,đáp ứng 60-70% nhu cầu trong nước về các loạikhí cụ điện,giá trịxuất khẩu đạt 19-20% giá trị sản xuấtcủa nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bình năm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình năm (2011- 2015) |
Công tơ và dụng cụđo lườngđiện các loại | 1.000 cái | 4.000-4.500 | 9.000-10.000 |
Khí cụ điện các loại | 1.000 cái | 480-550 | 1.000-1.100 |
Tủđiện các loại | bộ | 14.000-15.000 | 35.000-37.000 |
-Nhómdây và cápđiện
+ Ưu tiên phát triển sản xuất các loại cáp điện cócóđặc tính kháng nước, chống thấm dọc, chống cháy, phù hợp cho môi trường nhiệtđới phục vụ hạ ngầm lưới điện đô thị hoặc cung ứng cho các dự án nhà cao tầng...;khuyến khích sản xuất các loại dây, cáp điện dân dụng chất lượng cao(thân thiện môi trường, không chứa chì), các loại dây và cáp điện lực có tiềm năng phát triển xuất khẩu ;
+Mở rộng, nâng công suất các dây chuyền sản xuấthiện cótheo hướngnâng caotrình độ công nghệvà chất lượng sản phẩm;
+Triển khai sản xuất, khai thác triệt để năng lực các dây chuyền sản xuất các loại cáp bọc trung thế và cao thế để đáp ứng nhu cầu “ngầm hoá” hệ thống điện trong các thành phố, thị xã và khu công nghiệp;
+ Đầu tư sản xuất quymô lớn các loại dây và cáp điện thông dụng, phục vụ dân dụng, công nghiệp chế tạo máy móc thiết bị, hệ thống điện xí nghiệp, chung cư, các loại cáp dùng cho hầm mỏ, các loại cáp tàu biển.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bìnhnăm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bìnhnăm (2011- 2015) |
Cáp trần | tấn | 300.000-350.000 | 350.000-400.000 |
Cáp bọc | tấn | 250.000-300.000 | 450.000-500.000 |
Dây điện dân dụng | tấn | 400.000-450.000 | 400.000-450.000 |
-Nhóm thiết bị điệnkhác
+Tập trung khuyến khíchphát triển sản xuất các phụ kiện đường dây, đặc biệt là phụ kiện cho đường dây cao thế đến 220kV, phục vụ cho chương trình phát triển lưới điện quốc gia; khuyến khích nghiên cứu để nội địa hoá từng phần các thiết bị điện cho các nhà máy điện, hệ thống khaithác năng lượng tái tạo ;
+ Đầu tư mở rộng, nâng công suất và chất lượng sản phẩm của các cơ sở sản xuất phụ kiện đường dây. Đầu tư mới có chọn lọc, đảm bảo tính kinh tế các công nghệ sản xuất phụ kiện đường dây thay thế nhập khẩu;
+ Kêu gọiđầu tưnước ngoài vào lĩnh vực sản xuất các phụ kiện trước và sau sứ cách điện trên đường dây;
+Đầu tưmở rộng,đầu tưmới nhà máy chuyên sản xuất các phụ kiện tiêu chuẩn chođộng cơđiện, máy phátđiện đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu;
+Đầu tưnhà máy sản xuất các phụ kiệnđiện phục vụ ngành công nghiệpđóng tàuđang phát triển mạnh;
+ Đầu tư phát triển và tham gia sản xuất, cung cấp một số thiết bị cho nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện phục vụ thực hiện Quy hoạch phát triểnđiện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015, có xét đến năm 2005 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007;
+ Tiếp cận công nghệ chế tạo thiết bị cơ- điện cho các nhà máy điện công suất đến 500 MW đáp ứng nhu cầu trong nước và tiến tới xuất khẩu.;
+ Nghiên cứu, đầu tư sản xuất phânđoạn các hợp phần, tiến tới sản xuất tòan bộ thiết bị các trạm biến áp, trạm bù, công trìnhđường dây…
b) Vốn đầu tư
+ Tổng vốn đầu tư cho phát triểnngành sản xuất thiết bị điện trong giaiđoạn 2006-2010ước tínhkhoảng 43 nghìn tỷ đồng, trong giaiđoạn 2011-2015 khoảng 136 nghìn tỷ đồng;
+ Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là trong nước,kết hợphuy động từ các nguồn vốn tự có, vốn vay ưu đãi (đối vớicác sản phẩm ưu tiên và khuyến khích phát triển), vốn vay thương mại, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu công trình, ngoài ra cần kêu gọi thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Danh mục một số dự án đầu tư chủ yếu xem Phụ lục kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về thị trường
-Áp dụngquy địnhphi thuế quan ở mức cao nhất(phù hợpcam kết WTO)nhằmhạn chế nhập khẩu, bảo hộcác sản phẩm thiết bị điện trong nước đã sản xuất được, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia thị trường;
-Đẩy mạnh công tác tư vấn đầu tư, tư vấn phát triển thị trường thiết bị điện;Khuyến khích mua công nghệ sản xuất, nhãn mác thương mại nổi tiếng thế giới.
b) Giải pháp về đầu tư
- Đẩynhanh việc thực hiện các dự ántrong danh mục quy hoạch, các dự án sản xuất vật liệu năng lượng mới, năng lượng tái tạo thuộc ngành công nghiệp mũi nhọn;
- Tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm.
c) Giải pháp về nghiên cứu, chuyển giao và tiếp nhận khoa học-công nghệ
- Xây dựng hệ thống các trung tâm kiểm định chất lượng sản phẩm thiết bị điện chuẩn quốc gia, tiến tới hợp chuẩn quốc tế;
- Xây dựng Chương trình khoa học công nghệ trọng điểm phục vụ phát triển sản xuất thiết bị điện;Tăng ngân sách cho nghiên cứu khoa học công nghệ, cung cấp và bảo lãnh tín dụng cho việc ứng dụng công nghệ mới lĩnh vực thiết bị điện;
- Khuyến khích mọi thành phần tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; đa dạnghoá các phương thức hợp tác, liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ ngành thiết bị điện; phát huy tối đa hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia trong việc hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ ngành sản xuất thiết bị điện;
-Nghiên cứu lập danh mục các cụm linh phụ kiệntrong nướcchưa sản xuấtđượchoặc trước mắt đầutưsản xuất không hiệu quả đểkiến nghịmiễn hoặc giảm thuếnhập khẩu;
- Xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ngành sản xuất thiết bị điện và ngành công nghiệp hỗ trợngành thiết bị điện.
d) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đổi mới chương trình đào tạo nhân lực ngành thiết bị điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; Chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quảnlý đi đào tạo ở các nước phát triển, hỗ trợ đào tạo các nhà quản lý doanh nghiệp;
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nhân lực chất lượng cao.Ban hành khung pháp lý làm cơ sở thoả thuận tuyển dụng và trao đổi nhân lựcgiữa các doanh nghiệp.
đ) Giải pháp trợ giúp
- Định kỳ rà soát, cập nhậtvà điều chỉnhQuy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của ViệtNamvà quốc tế;
- Kiện toàn tổ chức và phương thức hoạt động của các Hiệp hội ngành nghề, hình thành cácPhân hộitheo nhóm sản phẩm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.Bộ Công Thươngchủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan vàỦy ban nhân dâncác tỉnh, thành phố trực thuộcTrungương chỉ đạo, kiểm tra và đề xuất cơ chế, chính sáchphát triển ngành sản xuất thiết bị điệntheoQuy hoạch được phê duyệt.
2.Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;Khoahọc và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng theo chức năng của mình, phối hợp với Bộ Công Thương cụ thể hoá cơ chế, chínhsách phát triển ngành sản xuất Thiết bị điệnnêu trong Quyết định này để triển khai thực hiện Quy hoạch.
3.UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, trên cơ sở Quy hoạch đã được phê duyệt, có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các dự án, chươngtrình phát triển của ngành sản xuất Thiết bị điệnđược thực hiện đồng bộ và thống nhất với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4.Các Hiệp hội ngành nghề có liên quan phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức phổ biến Quy hoạch bằng các hình thứctuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cộng đồng các doanh nghiệp ngành sản xuấtthiết bị điệncả nước để có định hướng và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với Quy hoạch.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thưTrung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Hiệp hội công nghiệp kỹ thuật điện ViệtNam; - Công báo; - Website Bộ Công Thương,Website Chính phủ; - Các Vụ, Cục, Viện CL thuộcBộ CT; - Lưu: VT, CNNg (5 bản). | KT.BỘ TRƯỞNG
VũHuyHoàng |
/.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Hiệp hội công nghiệp kỹ thuật điện Việt Nam; - Công báo; - Website Bộ Công Thương, Website Chính phủ; - Các Vụ, Cục, Viện CL thuộc Bộ CT; - Lưu: VT, CNNg (5 bản). |
(Đã ký)
Vũ Huy Hoàng |
PHỤLỤC
DANH MỤC CÁC DỰÁN ĐẦU TƯ CHỦYẾU CỦA NGÀNH SẢN XUẤT THIẾT BỊĐIỆN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015
(kèm theo Quyết định số48//2008/QĐ-BCT ngày19tháng12năm 2008 của BộCông Thương)
Số TT | Dự án | Dự kiến địađiểm | Công suất dự kiến, cái /năm | Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng) | Dự kiến nguồn vốn | ||||
2006-2010 | 2011-2015 | 2016- 2025 | 2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2025 | ||||
I | Máy điện tĩnh |
|
|
|
| 232 | 1250 | 1700 |
|
1 | Nhà máy chế tạo máy biến thế truyền tải | Hà Nội | 10 | 30 | 30 | 50 | 200 | 100 | Vay thương mại |
2 | Dự án đầu tư chiều sâu Nhà máy sản xuất máy biến thế Thủ Đức (truyền tải) | Thủ Đức,tpTP. HCM | 100 | 0 | 0 | 70 | 0 | 0 | Vay thương mại |
3 | Nhà máy sản xuất máy biến thế điện truyền tải | Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
4 | Nhà máy sản xuất máy biến thế khô | Đà Nẵng |
| 2000 | 5000 | 0 | 100 | 200 | FDI |
5 | Nhà máy sản xuất máy biến thế điện truyền tải | Cẩm Phả | 50 | 50 | 50 | 112 | 0 | 0 | Liên doanh |
6 | Nhà máy sản xuất máy biến thế đặc biệt |
|
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
7 | Nhà máy sản xuất máy biến thế truyền tải | MiềnNam |
| 100 | 200 | 0 | 300 | 200 |
|
8 | Nhà máy sản xuất máy biến thế khô | Miền Băc |
| 4000 | 8000 | 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Dự án sản xuất chỉnh lưu công nghiệp | Miền Bắc/MiềnTrung |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
10 | Dự án sản xuất chỉnh lưu công nghiệp | MiềnNam |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
11 | Dự án sản xuất máy biến thế chuyên dụng |
|
| 2000 | 3000 | 0 | 150 | 200 |
|
II | Máy điện quay |
|
|
|
| 843 | 1860 | 1750 |
|
1 | Hiện đại hóa Công ty Chế tạo Điện Cơ (sản xuất máy phát điện công suất đến 10.000 KW, sản xuất động cơ điện công suất đến 5000 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 200 | Vay thương mại |
2 | Đầu tư chiều sâu Công ty chế tạo động cơ điện Việt Nam-Hunggari (sản xuất động cơ điện công suất đến 2.500 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 100 | Vốn DN |
3 | Dự án đầu tư chiều sâu cho cơ sở số II Công ty Chế tạo điện cơ | Khu CN Lê Minh Xuân, Tp.HCM | 24.000 |
|
| 150 | 200 | 300 | Vay thương mại |
4 | Đầu tư nâng cấp Công ty Điện cơ Hải Phòng (sản xuất quạt điện, đồ điện gia đình) | Hải Phòng |
|
|
| 30 | 20 | 100 | Vay thương mại |
5 | Dự án Nhà máy cơ điện LIDICO | TPHCM |
|
|
| 50 | 0 | 0 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các loại động cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW | Thuận An-Bình dương | 1.000 |
|
| 123 | 0 | 0 | Liên doanh |
7 | Nhà máy lắp ráp động cơ điện phòng nổ, công suất từ 0,75-30kW | Cẩm Phả | 1.000 |
|
| 70 | 0 | 0 | Liên doanh |
8 | Nhà máy sản xuất máy phát thủy điện nhỏ công suất đến 10 MW | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất động cơ điện chuyên dùng | Miền Trung |
|
|
| 100 | 350 | 250 | FDI |
10 | Nhà máy lắp ráp máy điện lớn đến 300 MW | Miền Nam Miền Trung |
|
|
| 200 | 400 | 200 | Vay thương mại |
11 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện gió | Miền Trung |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
12 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện gió | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
13 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện từ năng lượng sinh khối | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
III | Khí cụ điện |
|
|
|
| 750 | 1475 | 1320 |
|
1 | Nhà máy chế tạo thiết bị điện | Thái Nguyên |
|
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
2 | Mở rộng Công ty thiết bị đo điện, đầu tư chiều sâu (Công tơ điện 1pha, 3 pha TU, TI cao thế điện áp 6 – 35 KV) | Hà Nội |
|
|
| 55 | 45 | 100 | Vay thương mại |
3 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực điện tử. | Hà Nội | 150.000 |
|
| 200 | 200 | 100 | Vay thương mại |
4 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực cơ điện tử | Sài đồng B, Hà Nội | 2500 |
|
| 45 | 100 | 100 | Vay thương mại |
5 | Đầu tư chiều sâu công ty khí cụ điện I (Máy cắt 35 KV khí cụ điện, tủ bảng điện) | Hà Nội |
|
|
| 30 | 30 | 100 | Vay thương mại |
6 | Dự án đầu tư mới nhà máy sản xuất khí cụ điện (máy ngắt, rơle) | KCN Đông Nam Củ Chi |
|
|
| 120 | 200 | 150 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất công tơ cơ/điện tử | KCN Đông Nam Củ Chi | 5.000.000 |
|
| 150 | 100 | 100 | Vay thương mại |
8 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Trung |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
10 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp tủ bảng điện | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | Vay thương mại |
IV | Dây và cáp điện, vật liệu điện |
|
|
|
| 9235 | 1550 | 800 |
|
1 | Nhà máy dây và cáp điện ô tô (Sumitomo) | Hải Dương |
|
|
| 345 | 0 | 0 | FDI |
2 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện, thiết bị và phụ kiện điện. | Thừa Thiên Huế, Bình Định | 200.000T |
|
| 50 | 100 | 150 | Vay thương mại |
3 | Dự án đầu tư hiện đại hoá Công ty CADIVI | TPHCM |
|
|
| 90 | 200 | 150 | Vay thương mại |
4 | Dự án đầu tư mở rộng của Công ty Taya | Biên Hoà |
|
|
| 45 | 150 | 100 | FDI |
5 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện | TX Hà Tĩnh | 10.000 tấn/năm |
|
| 25 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
6 | Nhà máy sản xuất cáp điện trung, hạ thế, cáp thông tin | KCN Kim Hoa Bình xuyên-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất cáp quang | KCNQuangMinh-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
8 | Nhà máy sản xuất cáp quang | KCN cao TP HCM |
|
|
| 8000 | 0 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất dây, cáp điện các loại | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
|
|
| 0 | 400 | 0 | FDI |
10 | Dự án sản xuất dây và cáp điện | KCNQuangChâu-Bắc Giang |
|
|
| 0 | 100 | 0 | FDI |
11 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 150 | Vay thương mại |
12 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Trung |
|
|
| 100 | 100 | 100 | Vay thương mại |
13 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện cho tàu thuỷ | Miền Trung |
|
|
| 70 | 100 | 0 | Vay thương mại |
14 | Nhà máysản xuất cáp điện đặc biệt | Miền Nam |
|
|
| 200 | 200 | 150 | Vay thương mại |
V | Các dự án thiết bị điện khác |
|
|
|
| 2605 | 5130 | 3170 | Vay thương mại |
1 | Hiện đại hóa Tổng công ty thiết bị kỹ thuật điện | Hà Nội |
|
|
| 200 | 100 | 0 | Vaythương mại |
2 | Trung tâm Thí nghiệm điện cao áp | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 300 | 200 | Vốn R&D |
3 | Nâng cấp Bộ môn đào tạo Kỹ sư chế tạo thiết bị điện | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | Vốn Đào tạo |
4 | Xây dựng cácTrung tâm đào tạo nhân lực công nghiệp thiết bịđiện | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 400 | 250 | ODA |
5 | Nhà máy cơ điện tàu thủy | Hải Dương | . |
|
| 150 | 300 | 200 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy cơđiện hàng không | Đà Nẵng |
|
|
| 100 | 400 | 300 | FDI |
7 | Nhà máy cơđiện y tế | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | ODA |
8 | Trung tâm cơ điệnnông nghiệp miềnNam | Cần Thơ |
|
|
| 150 | 300 | 100 | ODA |
9 | Trung tâm cơđiện Lâm nghiệp | Tây Nguyên |
|
|
| 100 | 200 | 200 | ODA |
10 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Quảng Ninh |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
11 | Dây truyền sản xuất lắp ráp điện dân dụng, điện lạnh, điện tử | KCN Việt Hưng-Quảng Ninh | 500.000 |
|
| 0 | 200 | 0 | FDI |
12 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện | KCN Chấn Hưng |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
13 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Vĩnh Phúc |
|
|
| 0 | 500 | 200 | FDI |
14 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị điện lạnh | KCN Đà Nẵng |
|
|
| 0 | 80 | 0 | Liên doanh/FDI |
15 | Nhà máy sản xuất pin đặc chủng | KCN Bình Xuyên-Vĩnh phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
16 | Công ty Cổ phần Sứ Hải Dương | Haỉ Dương | 1.000 tấn/năm |
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
17 | Công ty Sứ Hoàng Liên Sơn
| Hoàng Liên Sơn | 4.000 tấn/năm |
|
| 50 | 150 | 100 | Vay thương mại |
18 | Xí nghiệp Sứ thuỷ tinh cách điện Quế Võ | Quế Võ | 600 tấn/năm. |
|
| 100 | 200 | 150 | Vay thương mại |
19 | Công ty Sứ Minh Long II | Đồng Nai | 1.500 tấn/năm |
|
| 30 | 0 | 0 | Vay thương mại |
20 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Huế | 3 triệu SP/năm |
|
| 35 | 0 | 0 | Vay thương mại |
21 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Lâm Đồng | 3.000 tấn/năm |
|
| 70 | 0 | 0 | Vay thương mại |
22 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện, điện tử và dân dụng | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
| 500.000 |
| 50 | 50 | 0 | FDI |
23 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | Miền Trung |
|
|
| 150 | 200 | 200 | Vay thương mại |
24 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | MiềnNam |
|
|
| 150 | 250 | 200 | Vay thương mại |
25 | Xây dựng năng lực thầu EPC[1]các nhà máy điện (nhiệt điện, thủy điện) | Hà Nội |
|
|
| 60 | 100 | 150 | Vay thương mại |
26 | Mở rộngnăng lực thầu EPC các trạm điện cao áp | TP. HCM |
|
|
| 70 | 100 | 70 | Vay thương mại |
27 | Xây dựng năng lực thầu EPC các công trình cơ điện công nghiệp lớn | Miền Bắc |
|
|
| 80 | 100 | 80 | Vay thương mại |
28 | Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch |
|
|
|
| 150 | 200 | 100 | ODA |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 13665 | 11265 | 8740 |
|
II | Máy điện quay |
|
|
|
| 843 | 1860 | 1750 |
|
1 | Hiện đại hóa Công ty Chế tạo Điện Cơ (sản xuất máy phát điện công suất đến 10.000 KW, sản xuất động cơ điện công suất đến 5000 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 200 | Vay thương mại |
2 | Đầu tư chiều sâu Công ty chế tạo động cơ điện Việt Nam-Hunggari (sản xuất động cơ điện công suất đến 2.500 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 100 | Vốn DN |
3 | Dự án đầu tư chiều sâu cho cơ sở số II Công ty Chế tạo điện cơ | Khu CN Lê Minh Xuân, Tp.HCM | 24.000 |
|
| 150 | 200 | 300 | Vay thương mại |
4 | Đầu tư nâng cấp Công ty Điện cơ Hải Phòng (sản xuất quạt điện, đồ điện gia đình) | Hải Phòng |
|
|
| 30 | 20 | 100 | Vay thương mại |
5 | Dự án Nhà máy cơ điện LIDICO | TPHCM |
|
|
| 50 | 0 | 0 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các loạiđộng cơ, máy phátđiện công suất đến 2,5 MW | Thuận An-Bình dương | 1.000 |
|
| 123 | 0 | 0 | Liên doanh |
7 | Nhà máy lắp ráp động cơđiện phòng nổ, công suất từ 0,75-30kW | Cẩm Phả | 1.000 |
|
| 70 | 0 | 0 | Liên doanh |
8 | Nhà máy sản xuất máy phát thủy điện nhỏ công suất đến 10 MW | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất động cơ điện chuyên dùng | Miền Trung |
|
|
| 100 | 350 | 250 | FDI |
10 | Nhà máy lắp ráp máy điện lớn đến 300 MW | Miền Nam Miền Trung |
|
|
| 200 | 400 | 200 | Vay thương mại |
11 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phátđiện gió | Miền Trung |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
12 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phátđiện gió | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
13 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phátđiện từ năng lượng sinh khối | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
III | Khí cụ điện |
|
|
|
| 750 | 1475 | 1320 |
|
1 | Nhà máy chế tạo thiết bị điện | Thái Nguyên |
|
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
2 | Mở rộng Công ty thiết bị đo điện, đầu tư chiều sâu (Công tơ điện 1pha,3 pha TU, TI cao thế điện áp 6 – 35 KV) | Hà Nội |
|
|
| 55 | 45 | 100 | Vay thương mại |
3 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực điện tử. | Hà Nội | 150.000 |
|
| 200 | 200 | 100 | Vay thương mại |
4 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực cơ điện tử | Sài đồng B, Hà Nội | 2500 |
|
| 45 | 100 | 100 | Vay thương mại |
5 | Đầu tư chiều sâu công ty khí cụ điện I (Máy cắt 35 KV khí cụ điện, tủ bảng điện) | Hà Nội |
|
|
| 30 | 30 | 100 | Vay thương mại |
6 | Dự án đầu tư mới nhà máy sản xuất khí cụ điện (máy ngắt, rơle) | KCN Đông Nam Củ Chi |
|
|
| 120 | 200 | 150 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất công tơ cơ/điện tử | KCN Đông Nam Củ Chi | 5.000.000 |
|
| 150 | 100 | 100 | Vay thương mại |
8 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Trung |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
10 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp tủ bảngđiện | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | Vay thương mại |
IV | Dây và cáp điện, vật liệu điện |
|
|
|
| 9235 | 1550 | 800 |
|
1 | Nhà máy dây và cáp điện ô tô (Sumitomo) | Hải Dương |
|
|
| 345 | 0 | 0 | FDI |
2 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện, thiết bị và phụ kiện điện. | Thừa Thiên Huế, Bình Định | 200.000T |
|
| 50 | 100 | 150 | Vay thương mại |
3 | Dự án đầu tư hiện đại hoá Công ty CADIVI | TPHCM |
|
|
| 90 | 200 | 150 | Vay thương mại |
4 | Dự án đầu tư mở rộng của Công ty Taya | Biên Hoà |
|
|
| 45 | 150 | 100 | FDI |
5 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện | TX Hà Tĩnh | 10.000 tấn/năm |
|
| 25 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
6 | Nhà máy sản xuất cápđiện trung, hạ thế, cáp thông tin | KCN Kim Hoa Bình xuyên-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất cápquang | KCN Quang Minh-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
8 | Nhà máy sản xuất cáp quang | KCN cao TP HCM |
|
|
| 8000 | 0 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất dây, cápđiện các loại | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
|
|
| 0 | 400 | 0 | FDI |
10 | Dự án sản xuất dây và cápđiện | KCN Quang Châu-Bắc Giang |
|
|
| 0 | 100 | 0 | FDI |
11 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 150 | Vay thương mại |
12 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Trung |
|
|
| 100 | 100 | 100 | Vay thương mại |
13 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện cho tàu thuỷ | Miền Trung |
|
|
| 70 | 100 | 0 | Vay thương mại |
14 | Nhà máy sản xuất cáp điện đặc biệt | Miền Nam |
|
|
| 200 | 200 | 150 | Vay thương mại |
V | Các dự án thiết bị điện khác |
|
|
|
| 2605 | 5130 | 3170 | Vay thương mại |
1 | Hiện đại hóa Tổng công ty thiết bị kỹ thuật điện | Hà Nội |
|
|
| 200 | 100 | 0 | Vay thương mại |
2 | Trung tâm Thí nghiệm điện cao áp | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 300 | 200 | Vốn R&D |
3 | Nâng cấp Bộ môn đào tạo Kỹ sư chế tạo thiết bị điện | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | Vốn Đào tạo |
4 | Xây dựng các Trung tâm đào tạo nhân lực công nghiệp thiết bị điện | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 400 | 250 | ODA |
5 | Nhà máy cơ điện tàu thủy | Hải Dương | . |
|
| 150 | 300 | 200 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy cơđiện hàng không | Đà Nẵng |
|
|
| 100 | 400 | 300 | FDI |
7 | Nhà máy cơđiện y tế | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | ODA |
8 | Trung tâm cơ điện nông nghiệp miền Nam | Cần Thơ |
|
|
| 150 | 300 | 100 | ODA |
9 | Trung tâm cơđiện Lâm nghiệp | Tây Nguyên |
|
|
| 100 | 200 | 200 | ODA |
10 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Quảng Ninh |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
11 | Dây truyền sản xuất lắp rápđiện dân dụng,điện lạnh,điện tử | KCN Việt Hưng-Quảng Ninh | 500.000 |
|
| 0 | 200 | 0 | FDI |
12 | Nhà máy sản xuất thiết bịđiện | KCN Chấn Hưng |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
13 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Vĩnh Phúc |
|
|
| 0 | 500 | 200 | FDI |
14 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bịđiện lạnh | KCNĐà Nẵng |
|
|
| 0 | 80 | 0 | Liên doanh/FDI |
15 | Nhà máy sản xuất pinđặc chủng | KCN Bình Xuyên –Vĩnh phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
16 | Công ty Cổ phần Sứ Hải Dương | Haỉ Dương | 1.000 tấn/năm |
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
17 | Công ty Sứ Hoàng Liên Sơn
| Hoàng Liên Sơn | 4.000 tấn/năm |
|
| 50 | 150 | 100 | Vay thương mại |
18 | Xí nghiệp Sứ thuỷ tinh cách điện Quế Võ | Quế Võ | 600 tấn/năm. |
|
| 100 | 200 | 150 | Vay thương mại |
19 | Công ty Sứ Minh Long II | Đồng Nai | 1.500 tấn/năm |
|
| 30 | 0 | 0 | Vay thương mại |
20 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Huế | 3 triệu SP/năm |
|
| 35 | 0 | 0 | Vay thương mại |
21 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Lâm Đồng | 3.000 tấn/năm |
|
| 70 | 0 | 0 | Vay thương mại |
22 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện,điện tử và dân dụng | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
| 500.000 |
| 50 | 50 | 0 | FDI |
23 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | Miền Trung |
|
|
| 150 | 200 | 200 | Vay thương mại |
24 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | Miền Nam |
|
|
| 150 | 250 | 200 | Vay thương mại |
25 | Xây dựng năng lực thầu EPC[2]các nhà máy điện (nhiệt điện, thủy điện) | Hà Nội |
|
|
| 60 | 100 | 150 | Vay thương mại |
26 | Mở rộng năng lực thầu EPC các trạm điện cao áp | TP. HCM |
|
|
| 70 | 100 | 70 | Vay thương mại |
27 | Xây dựng năng lực thầu EPC các công trình cơ điện công nghiệp lớn | Miền Bắc |
|
|
| 80 | 100 | 80 | Vay thương mại |
28 | Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch |
|
|
|
| 150 | 200 | 100 | ODA |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 13665 | 11265 | 8740 |
|
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 48/2008/QD-BCT | Hanoi, December 19, 2008 |
DECISION
APPROVING THE PLANNING ON DEVELOPMENT OF THE ELECTRIC EQUIPMENT-MANUFACTURING INDUSTRY IN THE 2006-2015 PERIOD WITH A VISION TOWARDS 2025
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Government’s Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/ 2006/ND-CP of September 7, 2006, on the formulation, approval and management of socio-economic development master plans, and Decree No.04/2008/ND-CP of January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of Decree No.92/2006/ND-CP of September 7, 2006;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.186/2002/QD-TTg of December 26, 2002, approving the strategy on development of Vietnam’s mechanical engineering industry till 2010 with a vision towards 2020;
In furtherance of the Government Office’s Official Letter No.3174/VPCP-CN of June 11, 2007, on the assignment by the Prime Minister of the Ministry of Industry (now the Ministry of Industry and Trade) to approve the Planning on development of electric equipment-manufacturing industry in the 2006-2015 period with a vision towards 2025;
At the proposal of the Director of the Heavy Industry Department,
DECIDES:
Article 1. To approve the Planning on development of the electric equipment-manufacturing industry in the 2006-2015 period with a vision towards 2025 with the following principal contents:
1. Development viewpoints
a/ To develop the electric equipment-manufacturing industry in accordance with the strategy for development of Vietnam’s mechanical engineering industry till 2010 with a vision towards 2020 and the national planning on electricity development in the 2006-2015 period with a vision towards 2025 taken into consideration;
b/ To develop the electric equipment-manufacturing industry in a stable and sustainable manner, invest in modern technologies and equipment, reduce the consumption of raw materials, fuel and energy for the production of environmentally friendly products with high energy use efficiency;
c/ The electric equipment-manufacturing industry must serve socio-economic develop-ment in combination with national defense.
2. Development objectives
a/ The industry’s production value will increase about 19-20%/year in the up-to-2010 period and about 17-18%/year on average during 2011-2015;
b/ By 2010, to satisfy 60% of the domestic demands for electric wires and transformers in the 2011-2015 period, then over 70% by 2015. To satisfy 55% of the domestic demands for electric motors and some types of common generators by 2015;
c/ By 2015, Vietnam’s electric equipment-manufacturing industry will reach the regional advanced standards on technologies to manufacture transformers, generators’ electric motors, medium- and high-voltage instruments, electric wires and cables for domestic consumption and export;
d/ The industry’s export turnover is projected to reach 18%/year in the 2011-2015 period and 15% in the 2016-2025 period;
e/ By 2025, Vietnam will be capable of manufacturing and supplying complete electric equipment sets for transmission lines and transformer stations.
3. Development orientations
a/ To make new and intensive investment in advanced technologies for the development of the production of products in which Vietnam has an advantage, raising the manufacturing capacity and the competitiveness of products of enterprises; to encourage investment in the production of import substitutes with high economic efficiency and step up export to the region and the world;
b/ To encourage all economic sectors to participate in the industry’s development. To diversify forms of investment in research and development, and technology transfer; to enter into joint ventures and association for production, advertisement and sale;
c/ To attach importance to the research into, designing and manufacture of, new and high-quality products;
d/ To enhance the association and coordination among concerned branches and domains, tapping to the utmost various branches’ capabilities to support the research into, designing and manufacture of, equipment systems for the power industry.
4. Planning for development in the period up to 2015
a/ Product development planning
- Static electric machines
+ To focus on and prioritize the development of the production of dry transformers of medium voltage and transmission transformers of 110 kV and 220 kV; to encourage investment in the production of industrial rectifiers;
+ In the immediate future, to make in-depth investment in and scale up the production capacity of existing establishments so as to raise capacity of manufacturing transformers of up to 250 MVA and 220kV;
+ To study and receive the transferred technologies for the production of dry transformers in service of the plan to lay underground power grids in urban centers;
+ To complete the construction of high-voltage experiment centers in two key transformer-manufacturing regions being Hanoi and Ho Chi Minh City before 2010;
+ To formulate and apply sets of universal Vietnam standards on transformers, which will be used as grounds for the assessment and mutual recognition between testing and experimenting units nationwide;
+ To attract foreign investment in the manufacture of transmission transformers, special-purpose transformers and industrial rectifiers, to be supplied for the industrial equipment-manufacturing industries;
+ By 2015, to basically satisfy the domestic demands for distribution transformers of uniform national quality standards, trying to meet 50-60% of the demand for 110kV -220k V transformers; and the export value will approximate 30-35% of the industry’s production value.
Production planning | Unit of calculation | Annual average (Up to 2010) | Annual average (2011-2015) |
500 kV transformers | MVA |
| 2,000 - 2,500 |
110kV-220kV transformers | MVA | 7,000 - 8,000 | 8,500 – 10,000 |
Distribution transformers | MVA | 40,000 - 50,000 | 50,000 - 60,000 |
For export | MVA | 12,000- 13,000 | 20,000 - 25,000 |
- Rotary electric machines
+To attach importance to the development of the production of high-capacity motors, high-voltage motors for industrial processing equipment and hydroelectric generators of up to 50MW; to encourage investment in the production of generators consuming renewable energy (wind, solar, geo-thermal, biogas,...);
+ To invest in the expansion and modernization of existing electric motor-manufacturing lines;
+ To invest in technological chains of regional advanced level to produce high-capacity electric motors, special motors, such as magnetic-brake motors, high-efficiency anti-explosion motors;
+ To assemble generators with a higher and higher localization rate for civil and industrial use, hydroelectric generators, wind generators..., then proceed to master the technologies for designing and manufacturing hydroelectric generators of up to 50MW capacity in service of hydroelectric projects;
+ By 2015, to satisfy 55-65% of the domestic demands for motors and about 50% of the domestic demands for some types of generators of lkV-lOkW capacity; the export value will represent 30-40% of the industry’s production value.
Production planning | Unit of calculation | Annual average | Annual average |
Common-use motors | Piece | 300,000-350,000 | 900,000-1,000,000 |
Special-purpose big motors | Piece | 1,000-1,200 | 3,000-3,200 |
Assorted generators | Piece | 50,000-55,000 | 90,000-100,000 |
Small hydroelectric generators | Piece | 10,000-12,000 | 15,000-17,000 |
Renewable energy-operated generators | Piece | 1,000-1,500 | 4,500-5,000 |
- Electric instruments
+ To prioritize investment in the development of the production of electronic meters, to encourage investment in the production of high-voltage electric instruments, counting and metering systems, power-grid safety smart supervisors;
+ To invest in new electric meter-manufacturing factories and in the expansion of existing ones to raise their production capacity with a view to satisfying domestic demands and expanding export markets. To concentrate on production of electronic meters;
+ To invest in the construction of factories producing medium- and high-voltage electric instruments of international standards, bringing into full play domestic resources while making full use of foreign investment;
+ To efficiently tap the mode of commercial franchise, incrementally establishing Vietnamese brands in the production of electric boxes and panels as well as complete equipment sets for transformer stations for domestic and foreign markets;
+ By 2015, to satisfy 60-70% of the domestic demands for electric instruments, the export value will represent 19-20% of the industry’s production value.
Production planning | Unit of calculation | Annual average | Annual average |
Electric meters and measuring tools | 1,000 pieces | 4,000-4,500 | 9,000-10,000 |
Electric instruments | 1,000 pieces | 480-550 | 1,000-1,100 |
Electric boxes | set | 14,000-15,000 | 35,000-37,000 |
- Electric wires and cables
+To prioritize investment in the development of the production of electric cables with waterproof, fire-resistant properties suitable to the tropical environment in service of underground running of urban power grids or high-rise projects; to encourage the production of civil-use high-quality electric wires and cables (environmentally friendly and lead-free), export electric wires and cables;
+ To expand and raise the capacity of existing production chains towards raising technological levels and product quality;
+ To fully operate existing medium- and high-voltage insulated cable-production lines in service of underground running of power supply systems in cities, provincial towns and industrial parks;
+ To invest in the large-scale production of common electric wires and cables for civil and industrial use in service of the machine-tool industry, power supply systems in factories, condominiums and cables for mining pits and seagoing vessels.
Production planning | Unit of calculation | Annual average | Annual average |
Bare cables | ton | 300,000-350,000 | 350,000-400,000 |
Insulated cables | ton | 250,000-300,000 | 450,000-500,000 |
Civil-use electric wires | ton | 400,000-450,000 | 400,000-450,000 |
- Other electric equipment
+ To encourage the development of the production of transmission line components, especially components for high-voltage transmission lines of up to 220kV, for programs on development of national power grids; to encourage the localization of electric equipment for power plants and renewable energy-exploiting systems;
+ To invest in the expansion and raising of the capacity and product quality of transmission line component-manufacturing establishments. To make selective and economically efficient new investment in technologies to produce transmission line components as import substitutes;
+ To call for foreign investment in the production of before- and after-insulator components on transmission lines;
+ To invest in the expansion or construction of factories producing standard components for electric motors and generators to meet domestic consumption and export demands;
+To invest in factories producing components for the strongly developing shipbuilding industry;
+ To invest in the development, and participate in the production and supply of a number of equipment for thermoelectric and hydroelectric plants for the materialization of the national planning on electricity development in the 2006-2010 period, taking into account a vision towards 2025, which was approved by the Prime Minister in Decision No. 110/2007/QD-TTgof July 18, 2007;
+ To approach technologies to manufacture mechano-electric equipment for power plants of up to 500 MW with a view to satisfying the domestic demands and proceeding to export them;
+ To study and invest in the phased production of components, then complete sets of equipment for transformer stations, compensation stations, transmission line projects....
b/ Investment capital
+ The total investment capital for the development of the electric equipment-manufacturing industry is estimated at about VND 43 trillion in the 2006-2010 period and about VND 136 trillion in the 2011-2015 period.
+ The investment capital will come largely from domestic sources through combined mobilization from own capital, preferential loan capital (for products enjoying priority and development encouragement), commercial loan capital, enterprise bonds, construction work bonds in addition to foreign investment capital.
Major investment projects are listed in the enclosed Appendix.
5. The Planning’s implementation solutions
a/ Market solutions
- To apply non-tariff regulations at the highest level (in conformity with WTO commitments) with a view to restricting import, protecting electric equipment which can be produced at home and creating favorable conditions for small- and medium-sized enterprises to participate in the market;
- To intensify electric equipment investment and market development consultancy; to encourage the purchase of world-famous manufacturing technologies and trade marks.
b/ Investment solutions
- To step up the implementation of projects on the planned list, projects to produce materials of new energy, renewable energy in the spearhead industry;
- To intensify the promotion of, and call for investment in, key projects.
c/ Scientific-technological research, transfer and application solutions
- To build up a system of centers for inspecting electric equipment quality of national standards, proceeding to conformity with international standards;
- To formulate key scientific and technological programs for the development of production of electric equipment; to increase budget for scientific and technological research, provide and guarantee credits for the application of new technologies in the field of electric equipment;
- To encourage all economic sectors to participate in research and innovation and transfer of technical advance; to diversify forms of cooperation and association in conducting research into electric equipment sciences and technologies; to bring into the fullest play the National Fund for Scientific and Technological Development to support scientific and technological activities in the electric equipment-manufacturing industry;
- To make a list of spare parts and components which cannot be produced at home yet or immediate investment in the production thereof is inefficient, to be proposed for import tax exemption or reduction;
- To establish and regularly update the database of the electric equipment-manufacturing industry and its support industries.
d/ Human resource solutions
- To renew the program on training of personnel for the electric equipment industry, diversifying forms of training and linking training to production reality; to attach importance to the recruitment and sending of science workers and managers for training in developed countries, supporting the training of entrepreneurs;
- To formulate satisfactory preferential treatment mechanisms so as to attract high-quality personnel; to promulgate a legal framework for use as a basis for the recruitment and exchange of human resources among enterprises.
e/ Support solutions
- To periodically review, update and adjust the Planning on development of the electric equipment-manufacturing industry in line with the socio-economic development situation in Vietnam and the world;
- To consolidate the organization and modes of operation of professional associations and form product group-based sub-associations.
Article 2. Organization of implementation
1. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries, branches and provincial-level People’s Committees in, directing, inspecting and proposing mechanisms and policies on development of the electric equipment-manufacturing industry in accordance with the approved Planning.
2. The Ministries of Planning and Investment; Finance; Science and Technology; Natural Resources and Environment; and Defense shall, according to their respective functions, coordinate with the Ministry of Industry and Trade in detailing mechanisms and policies on development of the electric equipment-manufacturing industry stated in this Decision for implementation of the Planning.
3. Provincial-level People’s Committees shall, based on the approved Planning, create favorable conditions so that the development projects and programs of the electric equipment-manufacturing industry are implemented in synchronism and uniformity with local socio-economic development master plans.
40. Concerned professional associations shall coordinate with relevant ministries and branches in dissimilating the Planning in forms of propagating, popularizing and guiding it to electric equipment enterprises nationwide so that the latter work out orientations and plans for production and business development in accordance with the Planning.
Article 3. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
Article 4. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People’s Committees and concerned agencies shall implement this Decision.
| MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE |
APPENDIX
LIST OF MAJOR INVESTMENT PROJECTS OF THE ELECTRIC EQUIPMENT-MANUFACTURING INDUSTRY IN THE UP-TO-2015 PERIOD
(To the Ministry of Industry and Trade’s Decision No. 48/2008/QD-BCT of December 19, 2008)
No. | Project | Projected location | Projected capacity Piece/year | Projected investment capital (VND billion) | Projected capital source | ||||
2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2025 | 2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2025 | ||||
I | Static electric machines |
|
|
|
| 232 | 1250 | 1700 |
|
1 | Transmission transformer factory | Hanoi | 10 | 30 | 30 | 50 | 200 | 100 | Commercial loan |
2 | Intensive investment project on Thu Due (transmission) transformer factory | Thu Duc, Ho Chi Minh City | 100 | 0 | 0 | 70 | 0 | 0 | Commercial loan |
3 | Transmission transformer factory | Hai Phong and Quang Ninh |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
4 | Dry transformer factory | Da Nang |
| 2,000 | 5,000 | 0 | 100 | 200 | FDI |
5 | Transmission transformer factory | Cam Pha | 50 | 50 | 50 | 112 | 0 | 0 | Joint venture |
6 | Special-transformer factory |
|
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
7 | Transmission transformer factory | Southern Vietnam |
| 100 | 200 | 0 | 300 | 200 |
|
8 | Dry transformer factory | Northern Vietnam |
| 4.000 | 8,000 | 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Project to manufacture industrial rectifiers | Northern/Central Vietnam |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
10 | Project to manufacture industrial rectifiers | Southern Vietnam |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
11 | Special-purpose transformer factory project |
|
| 2,000 | 3,000 | 0 | 150 | 200 |
|
II | Rotary electric machines |
|
|
|
| 843 | 1,860 | 1,750 |
|
1 | Modernization of the Mechano-Electric Equipment Manufacturing Company (manufacturing generators of up to 10,000 kW capacity, electric motors of up to 5,000 kW | Hanoi |
|
|
| 45 | 45 | 200 | Commercial loan |
2 | Intensive investment in Vietnam-Hungary electric motor-manufacturing company (manufacturing electric motors of up to 2,500 kW) | Hanoi |
|
|
| 45 | 45 | 100 | Enterprise capital |
3 | Intensive investment project on Unit II of the Mechano-Electric Equipment Manufacturing Company | Le Minh Xuan industrial park. Ho Chi Minh City | 24,000 |
|
| 150 | 200 | 300 | Commercial loan |
4 | Investment in upgrading Hai Phong Mechano-Electric Equipment Company (manufacturing electric fans, domestic electric appliances) | Hai Phong |
|
|
| 30 | 20 | 100 | Commercial loan |
5 | Project on LIDICO mechano -electric equipment plant | Ho Chi Minh City |
|
|
| 50 | 0 | 0 | Commercial loan |
6 | A factory manufacturing and assembling electric motors and generators of up to 2.5 MW | Thuan An, Binh Duong | 1,000 |
|
| 123 | 0 | 0 | Joint venture |
7 | A factory assembling anti-explosion electric motors of a capacity ranging from 0.75 to 30 kW | Cam Pha | 1,000 |
|
| 70 | 0 | 0 | Joint venture |
8 | A factory manufacturing small hydroelectric generators of up to 10 MW | Northern Vietnam |
|
|
| 150 | 200 | 0 | FDI |
9 | Special-purpose electric motors factory | Central Vietnam |
|
|
| 100 | 350 | 250 | FDI |
10 | Factories assembling big electric machines of up to 300 MW | Southern and Central Vietnam |
|
|
| 200 | 400 | 200 | Commercial loan |
11 | Wind generator assembling and manufacturing factory | Central Vietnam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
12 | Wind generator assembling and manufacturing factory | Southern Vietnam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
13 | Mass energy generator-assembling and -manufacturing factory | Southern Vietnam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
III | Electric instruments |
|
|
|
| 750 | 1,475 | 1,320 |
|
1 | Electric equipment manufacturing plant | Thai Nguyen |
|
|
| 50 | 100 | 70 | Commercial loan |
2 | Expansion of electricity-metering equipment company, intensive investment (TU, TI 1-phase and 3-phase electric meters of 6-35 kV) | Hanoi |
|
|
| 55 | 45 | 100 | Commercial loan |
3 | Electronic electricity-controlling and -metering equipment factory | Hanoi | 150,000 |
|
| 200 | 200 | 100 | Commercial loan |
4 | Electronic electricity-controlling and metering-equipment factory | Sai Dong B, Hanoi | 2,500 |
|
| 45 | 100 | 100 | Commercial loan |
5 | Intensive investment in Electric Instrument Company I (Electric cutting instrument of 35 kV. electric boxes, panels) | Hanoi |
|
|
| 30 | 30 | 100 | Commercial loan |
6 | New investment project on electric instrument (breaker, relay)-manufacturing plant | Southeastern Cu Chi industrial park |
|
|
| 120 | 200 | 150 | Joint venture/FDI |
7 | Mechanical/electronic meters factory | Southeastern Cu Chi industrial park | 5,000,000 |
|
| 150 | 100 | 100 | Commercial loan |
8 | Medium-/high-voltage electric instrument factory | Central Vietnam |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Mediun-/high-voltage electric instrument factory | Southern Vietnam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
10 | Electric box. panel-manufacturing and assembling factory | Southern Vietnam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | Commercial loan |
IV | Electric wires, cables and materials |
|
|
|
| 9,235 | 1,550 | 800 |
|
1 | Automobile electric wire and cable factory (Sumitomo) | Hai Duong |
|
|
| 345 | 0 | 0 | FDI |
2 | Electric wire and cable, equipment and component factories | Thua Thien Hue. and Binh Dinh | 200,000 T |
|
| 50 | 100 | 150 | Commercial loan |
3 | Investment project to modernize CADIVI company | Ho Chi Minh City |
|
|
| 90 | 200 | 150 | Commercial loan |
4 | Investment project to expand Taya company | Bien Hoa |
|
|
| 45 | 150 | 100 | FDI |
5 | Electric wire and cable factory | Ha Tinh provincial capital | 10,000 tons/year |
|
| 25 | 0 | 0 | Joint venture/ FDI |
6 | Medium- and low-voltage cable and communication cable factory | Kim Hoa Binh Xuyen industrial park, Vinh Phuc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | Joint venture/FDI |
7 | Optical cable factory | Quang Minh industrial park, Vinh Phuc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
8 | Optical cable factory | Hi-tech park. Ho Chi Minh City |
|
|
| 8000 | 0 | 0 | FDI |
9 | Electric wire and cable factory | Khanh Hoa industrial park. Da Nang |
|
|
| 0 | 400 | 0 | FDI |
10 | Project to manufacture electric wires and cables | Quang Chau industrial park, Bac Giang |
|
|
| 0 | 100 | 0 | FDI |
11 | Underground electric cable factory | Northern Vietnam |
|
|
| 150 | 200 | 150 | Commercial loan |
12 | Underground electric cable factory | Central Vietnam |
|
|
| 100 | 100 | 100 | Commercial loan |
13 | Factory manufacturing electric equipment for ships | Central Vietnam |
|
|
| 70 | 100 | 0 | Commercial loan |
14 | Special electric cable factory | Southern Vietnam |
|
|
| 200 | 200 | 150 | Commercial loan |
V | Projects on other electric equipment |
|
|
|
| 2,605 | 5,130 | 3,170 | Commercial loan |
1 | Modernization of the Electro-Technical Equipment Corporation | Hanoi |
|
|
| 200 | 100 | 0 | Commercial loan |
2 | High-voltage electricity experiment centers | Northern, Central and Southern Vietnam |
|
|
| 200 | 300 | 200 | Research and development capital |
3 | Upgrading electric equipment engineers’ training faculties | Hanoi. Ho Chi Minh City |
|
|
| 150 | 300 | 200 | Training capital |
4 | Construction of electric equipment personnel training centers | Northern, Southern and Central Vietnam |
|
|
| 200 | 400 | 250 | ODA |
5 | Ship mechano-electric equipment factory | Hai Duong |
|
|
| 150 | 300 | 200 | Commercial loan |
6 | Aviation mechano-electric equipment factory | Da Nang |
|
|
| 100 | 400 | 300 | FDI |
7 | Health service mechano-electric equipment factories | Hanoi, Ho Chi Minh City |
|
|
| 150 | 300 | 200 | ODA |
8 | Southern agro-mechano-electrical equipment center | Can Tho |
|
|
| 150 | 300 | 100 | ODA |
9 | Forestry mecha no-electric equipment center | Central Highlands |
|
|
| 100 | 200 | 200 | ODA |
10 | Domestic appliance-export electric equipment factory | Quang Ninh |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
11 | Civil electric, electro-refrigerating and electronic equipment manufacturing and assembling chains | Viet Hung industrial park, Quang Ninh | 500,000 |
|
| 0 | 200 | 0 | FDI |
12 | Electric equipment factory | Chan Hung industrial park |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
13 | Domestic applicance-export electric equipment factory | Vinh Phuc |
|
|
| 0 | 500 | 200 | FDI |
14 | Electro-refrigerati ng equipment-manufacturing and -assembling factory | Da Nang industrial park |
|
|
| 0 | 80 | 0 | Joint venture/FDI |
15 | Special-type battery factory | Binh Xuyen industrial park, Vinh Phuc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
16 | Hai Duong chinaware joint-stock company | Hai Duong | 1,000 tons/ year |
|
| 50 | 100 | 70 | Commercial loan |
17 | Hoang Lien Son chinaware company | Hoang Lien Son | 4,000 tons/ year |
|
| 50 | 150 | 100 | Commercial loan |
18 | Que Vo chinaware and crystal insulator factory | Que Vo | 600 tons/year |
|
| 100 | 200 | 150 | Commercial loan |
19 | Minh Long II chinaware company | Dong Nai | 1,500 tons/ year |
|
| 30 | 0 | 0 | Commercial loan |
20 | Project on insulator china ware factory | Hue | 3 million products/ sear |
|
| 35 | 0 | 0 | Commercial loan |
21 | Project on insulator chinaware factory | Lam Dong | 3,000 tons/year |
|
| 70 | 0 | 0 | Commercial loan |
22 | Civil-use electric and electronic equipment manufacturing and assembling factory | Khanh Hoa industrial park, Da Nang |
| 500,000 |
| 50 | 50 | 0 | FDI |
23 | Solar battery manufacturing and assembling factory | Central Vietnam |
|
|
| 150 | 200 | 200 | Commercial loan |
24 | Solar battery manufacturing and assembly factory | Southern Vietnam |
|
|
| 150 | 250 | 200 | Commercial loan |
25 | Building capacity for EPC bidding for (thermo- and hydro-electric) power plants | Hanoi |
|
|
| 60 | 100 | 150 | Commercial loan |
26 | Expanding capacity for EPC bidding for high-voltage transformer stations | Ho Chi Minh City |
|
|
| 70 | 100 | 70 | Commercial loan |
27 | Building capacity for EPC bidding for big industrial mechano-electronic works | Northern Vietnam |
|
|
| 80 | 100 | 80 | Commercial loan |
28 | Center for research and application of new and clean energy sources |
|
|
|
| 150 | 200 | 100 | ODA |
| Total |
|
|
|
| 13,665 | 11,265 | 8,740 |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây