Quyết định 40/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hiệu chỉnh một số nội dung thuộc quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 40/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2003/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 21/03/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2003/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 40/2003/QĐ-TTG
NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2003 VỀ VIỆC HIỆU CHỈNH MỘT SỐ
NỘI DUNG THUỘC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2010 CÓ
XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001;
- Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 4505/CV-KHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2002), ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các Dự án đầu tư (công văn số 19/TĐNN ngày 29 tháng 01 năm 2003); ý kiến của các Bộ, các ngành liên quan về việc hiệu chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hiệu chỉnh một số nội dung thuộc Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện V hiệu chỉnh), sau đây:
1. Về nhu cầu phụ tải: năm 2005: 48,5-53,0 tỷ kWh; năm 2010: 88,5-93 tỷ kWh.
2. Về phát triển nguồn điện:
- Bộ Công nghiệp chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác có liên quan đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án nguồn điện và lưới điện; nâng cấp các nguồn điện hiện có; đổi mới phương thức vận hành và quản lý đáp ứng nhu cầu phụ tải ngày càng tăng, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
- Danh mục các công trình nguồn điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 1 (kèm theo).
- Danh mục các công trình nguồn điện do các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 2 (kèm theo).
Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo hình thức Công ty cổ phần trong đó Tổng công ty nhà nước giữ cổ phần chi phối đối với các dự án điện sử dụng than ở khu vực Quảng Ninh, các dự án thuỷ điện có công suất khoảng 100 MW.
- Bộ Công nghiệp sớm ban hành giá mua điện và thông báo danh mục cụ thể các dự án để các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam tham gia.
Công suất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp có thẩm quyền quyết định trước khi Chủ đầu tư phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ thể.
3. Về phát triển lưới điện:
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lưới điện cao thế, cụ thể là các dự án đường dây 500 kv Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm; Plâycu - Phú Lâm; Plâycu - Dốc Sỏi - Đà Nẵng - Hà Tĩnh - Thường Tín theo tiến độ đề ra.
b) Các dự án lưới điện hiệu chỉnh (xem danh mục tại Phụ lục 3).
4. Về nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng công ty Điện lực Việt Nam được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài nước, vay tín dụng xuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng, phát hành trái phiếu, vốn góp cổ phần); tiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn.
b) Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trình nguồn điện và lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư: nhà máy điện độc lập (IPP), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), liên doanh, Công ty cổ phần.
5. Về một số cơ chế chính sách:
a) Để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam bỏ qua bước lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi các dự án nguồn điện và lưới điện đã được ghi tại các Phụ lục của Quyết định này.
b) Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được chỉ định cơ quan tư vấn trong nước làm tư vấn chính đối với các dự án nguồn điện và lưới điện. Những vấn đề phức tạp được ký hợp đồng thuê cơ quan tư vấn nước ngoài trợ giúp.
c) Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách cho đầu tư nguồn và lưới điện phục vụ phát triển kinh tế, xã hội vùng sâu, vùng xa; cấp vốn cho các nguồn năng lượng tại chỗ không có lưới điện quốc gia; tách hoạt động công ích ra khỏi sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
d) Các Ngân hàng thương mại được phép cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam vay vượt 15% vốn tự có của ngân hàng để đầu tư các công trình điện nếu xét thấy có hiệu quả và sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác giải quyết việc đền bù, tái định cư liên quan đến các dự án nguồn điện và lưới điện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, các ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005
STT |
Tên nhà máy |
Công suất - MW |
Năm vận hành |
1 |
Đuôi hơi Phú Mỹ 2.1 |
160 |
2003 |
2 |
Đuôi hơi của Phú Mỹ 2.1 MR |
160 |
2005 |
3 |
TBKHH Phú Mỹ 4 |
450 |
2003 - 2004 |
4 |
Nhiệt điện than Uông Bí MR |
300 |
2005 |
5 |
Thuỷ điện Sê San 3 |
273 |
2005 - 2006 |
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
6 |
Thủy điện Tuyên Quang |
342 |
2006 - 2007 |
7 |
Thủy điện Đại Ninh |
2 x 150 |
2007 - 2008 |
8 |
Thủy điện A Vương 1 |
170 |
2007 |
9 |
Mở rộng Thủy điện Thác Mơ |
75 |
2008 |
10 |
Thủy điện Quảng Trị |
70 |
2007 |
11 |
Thủy điện Đak Rinh |
100 |
2007 |
12 |
Thủy điện PleiKrong |
110 |
2008 |
13 |
Thủy điện Bản Lả (Nghệ An 1) |
300 |
2008 |
14 |
Thủy điện Đồng Nai 3-4 |
510 |
2009 - 2010 |
15 |
Thủy điện Sông Tranh 2 |
120 |
2009 |
16 |
Thủy điện Sông Côn 2 |
70 |
2010 |
17 |
Thủy điện Sông Ba Hạ |
250 |
2010 - 2011 |
18 |
Thủy điện Thượng Kon Tum |
220 |
2010 - 2011 |
19 |
Thủy điện Buôn Kướp |
280 |
2008 - 2009 |
20 |
Thủy điện Bản Chát |
200 |
2010 |
21 |
Thủy điện An Khê + Ka Nak |
163 |
2009 |
22 |
Buôn Tua Srah |
85 |
2009 |
23 |
Thủy điện Sre Pok 3 |
180 |
2009 - 2010 |
24 |
Thủy điện Sê San 4 |
330 |
Sau 2010 |
25 |
Nhiệt điện dầu - khí Ô Môn I |
600 |
2006 - 2007 |
26 |
Nhiệt điện than Ninh Bình MR |
300 |
2007 |
27 |
Nhiệt điện than Uông Bí MR, tổ máy 2 |
300 |
2008 |
28 |
Nhiệt điện Nhơn Trạch |
600 (*) |
2007 - 2008 |
29 |
Nhiệt điện Nghi Sơn |
600 |
2010 - 2011 |
30 |
Nhiệt điện Hải Phòng |
600 (**) |
2006 - 2007 |
31 |
Nhiệt điện Quảng Ninh |
600 |
2008 - 2009 |
32 |
Nhiệt điện Ô Môn II (theo công nghệ TBKCTHH) |
750 |
2010 - 2011 |
(*) Giai đoạn 1: 600 MW
(**) Giai đoạn 1: Theo công nghệ đốt than
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO DOANH NGHIỆP NGOÀI
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005
STT |
Tên nhà máy |
Công suất - MW |
Năm vận hành |
1 |
Thuỷ điện Cần Đơn |
72 |
2003 |
2 |
Nhà máy điện Phú Mỹ 3 |
720 |
2003 |
3 |
Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2 |
720 |
2004 |
4 |
Nhiệt điện Na Dương |
100 |
2004 |
5 |
Nhiệt điện Cao Ngạn |
100 |
2005 |
|
Tổng |
1.712 |
|
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
STT |
Tên nhà máy |
Công suất - MW |
Năm vận hành |
1 |
Thuỷ điện Cửa Đạt |
97 |
2008 |
2 |
Thuỷ điện Sê San 3A |
100 |
2006 |
3 |
Thuỷ điện Bắc Bình |
35 |
2006 |
4 |
Thuỷ điện Srok Phu Miêng |
54 |
2006 |
5 |
Thuỷ điện Ngòi Bo |
20 |
2006 |
6 |
Thuỷ điện Ngòi Phát |
35 |
2006 |
7 |
Thuỷ điện Nhạn Hạc & Bản Cốc |
32 |
2006 |
8 |
Thuỷ điện La Ngâu |
38 |
2006 |
9 |
Thuỷ điện Bình Điền |
20 |
2006 |
10 |
Thuỷ điện Trà Som |
24 |
2006 |
11 |
Thuỷ điện Eak Rông Rou |
34 |
2006 |
12 |
Thuỷ điện Bảo Lộc |
23 |
2006 |
13 |
Thuỷ điện Đại Nga |
20 |
2006 |
14 |
Thuỷ điện Đak Rti’h |
72 |
2006 |
15 |
Thuỷ điện Thác Muối |
53 |
2007 |
16 |
Thuỷ điện Na Le |
90 |
2007 |
17 |
Thuỷ điện Cốc San - Chu Linh |
70 |
2007 |
18 |
Thuỷ điện Đan Sách |
6 |
2007 |
19 |
Thuỷ điện Đa Dâng Đachamo |
16 |
2007 |
20 |
Thuỷ điện Nậm Mu |
11 |
2008 |
21 |
Thuỷ điện Sông Hiếu |
5 |
2008 |
22 |
Thuỷ điện Eak Rông Hnăng |
65 |
2008 |
23 |
Thuỷ điện Iagrai |
9 |
2008 |
24 |
Nhiệt điện Cà Mau |
720 |
2006 |
25 |
Nhiệt điện Cẩm Phả |
300 |
2006 |
PHỤ LỤC 3
PHÁT TRIỂN LƯỠI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2002-2010
BẢNG 3.1 ĐƯỜNG DÂY 500 KV
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên công trình |
Số mạch x km |
Chiều dài |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005
|
|||
Pleicu - Phú Lâm (mạch 2) |
1 x 547 |
547 |
2003 |
Phú Mỹ - Nhà Bè |
2 x 49 |
98 |
2003 |
Nhà Bè - Phú Lâm |
1 x 16 |
16 |
2003 |
Nhà Bè - Ô Môn |
1 x 180 |
180 |
2005 |
Pleiku - Dốc Sỏi - Đà Nẵng |
1 x 300 |
300 |
2004 |
Đà Nẵng - Hà Tĩnh |
1 x 390 |
390 |
QII/2005 |
Hà Tĩnh - Thường Tín |
1 x 335 |
335 |
2005 - 2006 |
Rẽ vào trạm 500 kV Nho Quan |
2 x 30 |
60 |
2005 |
Tổng |
|
1.926 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010
|
|||
Rẽ vào Đồng Nai 3 & 4 |
2 x 20 |
40 |
2008 - 2009 |
Quảng Ninh - Thường Tín |
1 x 110 |
110 |
2007 - 2008 |
Phú Lâm - Ô Môn |
1 x 170 |
170 |
2006 - 2007 |
Phú Mỹ - Nhơn Trạch |
1 x 30 |
30 |
2008 - 2009 |
Song Mây - Nhơn Trạch |
1 x 20 |
20 |
2008 - 2009 |
Song Mây - Tân Định |
1 x 30 |
30 |
2008 - 2009 |
Tổng |
|
400 |
|
BẢNG 3.2. CÁC TRẠM BIẾN ÁP 500 KV
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất - MVA |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005
|
||||
1 |
Nhà Bè |
2 x 600 |
1200 |
2004 |
2 |
Phú Mỹ |
2 x 450 |
900 |
2003 |
3 |
Đà Nẵng |
1 x 450 |
450 |
máy 2 - 2004 |
4 |
Ô Môn |
1 x 450 |
450 |
2005 - 2006 |
5 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
2005 - 2006 |
6 |
Thường Tín |
1 x 450 |
450 |
2005 - 2006 |
7 |
Nho Quan |
1 x 450 |
450 |
2005 - 2006 |
Tổng |
|
4.350 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010
|
||||
1 |
Thường Tín |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 (2007 - 2008) |
2 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Dốc Sỏi |
2 x 450 |
900 |
2006 - 2008 |
4 |
Di Linh |
1 x 450 |
450 |
Đồng bộ Đại Ninh |
5 |
Nhơn Trạch |
1 x 450 |
450 |
2008 |
6 |
Quảng Ninh |
1 x 450 |
450 |
2007 - 2009 |
7 |
Song Mây |
1 x 600 |
600 |
2008 - 2009 |
8 |
Ô Môn |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 |
|
Tổng |
|
4.200 |
|
|
Tổng cộng |
|
8.550 |
|
BẢNG 3.3. ĐƯỜNG DÂY 220 KV
STT |
Miền |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Chiều dài |
Ghi chú |
Các công trình đưa vào năm 2002-2005 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Nam Định - Thái Bình |
1 x 30 |
30 |
Cột 2 mạch |
2 |
|
Thái Bình - Hải Phòng |
2 x 45 |
90 |
2004 |
3 |
|
Bắc Giang - Thái Nguyên |
1 x 55 |
55 |
2003 |
4 |
|
Việt Trì - Sơn La |
1 x 190 |
190 |
Vận hành 110 kV |
5 |
|
Đồng Hoà - Đình Vũ |
1 x 17 |
17 |
2005 |
6 |
|
Hà Đông - Thành Công |
2 x 10 |
20 |
2005 - 2006 |
7 |
|
Mai Động-An Dương-Chèm |
2 x 18 |
36 |
2005 - 2006 |
8 |
|
Việt Trì - Yên Bái |
2 x 75 |
150 |
2004 - 2005 |
9 |
|
Uông Bí - Tràng Bạch |
2 x 19 |
38 |
2005 |
10 |
Miền Trung |
Hoà Khánh - Huế |
1 x 80 |
80 |
Treo mạch 2 |
11 |
|
Đà Nẵng - Hoà Khánh |
1 x 12 |
12 |
" |
12 |
|
Đa Nhim - Nha Trang |
1 x 140 |
140 |
2003 - 2004 |
13 |
|
Dung Quất - Dốc Sỏi |
2 x 10 |
20 |
2005 - 2006 |
14 |
|
Sê San 3 - Pleiku |
2 x 35 |
70 |
2005 - 2006 |
15 |
|
Huế - Đồng Hới |
1 x 170 |
170 |
2005 - 2006 |
16 |
|
Đà Nẵng - Dốc Sỏi |
1 x 100 |
100 |
căng dây mạch 2 |
17 |
Miền Nam |
Nhà Bè - Tao Đàn |
2 x 10 |
20 |
Cáp + DZK |
18 |
|
Nhà Bè - Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
2005 |
19 |
|
Phú Mỹ - Cát Lái |
2 x 35 |
70 |
2002 - 2003 |
20 |
|
Long Bình - Thủ Đức |
1 x 16 |
16 |
mạch 2 |
21 |
|
Cát Lái - Thủ Đức |
2 x 10 |
20 |
2003 |
22 |
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 x 15 |
30 |
2005 |
23 |
|
Đại Ninh - Di Linh |
2 x 39 |
78 |
Đồng bộ Đại Ninh |
24 |
|
Bảo Lộc - Tân Rai |
2 x 20 |
40 |
2005 |
25 |
|
Tân Định - Bình Hoà |
2 x 18 |
36 |
2004 - 2005 |
26 |
|
Thủ Đức - Hóc Môn |
1 x 16 |
16 |
mạch 2 |
27 |
|
Tân Định - Phước Long |
2 x 70 |
140 |
2004 - 2005 |
28 |
|
Tân Định - Trảng Bàng |
1 x 50 |
50 |
cột 2 mạch |
29 |
|
Kiên Lương - Châu Đốc |
1 x 70 |
75 |
2005 |
30 |
|
Ô Môn - Trà Nóc |
2 x 15 |
30 |
2005 |
31 |
|
Cà Mau - Ô Môn (hoặc Rạch Giá) |
2 x 150 |
300 |
2005 - 2006 |
32 |
|
Cà Mau - Bạc Liêu |
1 x 70 |
70 |
2005 |
33 |
|
Ô Môn - Thốt Nốt |
2 x 28 |
56 |
2003 - 2004 |
34 |
|
Thốt Nốt - Châu Đốc |
2 x 70 |
140 |
2003 |
|
|
Tổng |
|
2.425 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Na Hang - Yên Bái |
2 x 160 |
320 |
|
2 |
|
rẽ đi Nho Quan |
4 x 4 |
16 |
|
3 |
|
NĐ. HPhòng - Đình Vũ |
2 x 17 |
34 |
|
4 |
|
NĐ.HPhòng - Vật Cách |
2 x 19 |
38 |
|
5 |
|
rẽ Hải Dương - Hải Dương |
2 x 15 |
30 |
|
6 |
|
Hà Tĩnh - Thạch Khê |
2 x 9 |
18 |
|
7 |
|
Vân Trì - Sóc Sơn |
2 x 25 |
50 |
|
8 |
|
Vân Trì - Chèm |
2 x 10 |
20 |
|
9 |
|
Huội Quảng - Sơn La |
2 x 20 |
40 |
|
10 |
|
Thanh Hoá - Hà Tĩnh |
1 x 215 |
215 |
|
11 |
|
Bản Lả - Vinh |
2 x 150 |
300 |
|
12 |
|
NĐ.Q.Ninh - Hoành Bồ |
2 x 15 |
30 |
|
13 |
|
NĐ.Q.Ninh - NĐ Cẩm Phả |
2 x 30 |
60 |
|
14 |
|
Uông Bí - Tràng Bạch |
2 x 20 |
40 |
|
15 |
Miền Trung |
Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
1 x 40 |
40 |
|
16 |
|
Hạ Sông Ba - Tuy Hoà |
2 x 40 |
80 |
|
17 |
|
Quy Nhơn - Tuy Hoà |
1 x 95 |
95 |
|
18 |
|
Tuy Hoà - Nha Trang |
1 x 110 |
110 |
|
19 |
|
Srêpok3 - Buôn Kướp |
1 x 20 |
20 |
|
20 |
|
Buôn Kướp - KrôngBuk |
2 x 45 |
90 |
|
21 |
|
T.KonTum - Pleiku |
2 x 70 |
140 |
|
22 |
|
A Vương - Sông Côn - Đà Nẵng |
2 x 70 |
140 |
|
23 |
|
Dung Quất - Sông Tranh 2 |
2 x 75 |
150 |
|
24 |
|
Sê San 4 - Pleiku |
2 x 43 |
86 |
|
25 |
|
Sê San 3 - Sê San 3A |
1 x 10 |
10 |
|
26 |
Miền Nam |
Nhà Bè - Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
|
27 |
|
Hàm Thuận - Phan Thiết |
1 x 60 |
60 |
|
28 |
|
Song Mây - Long Bình |
2 x 30 |
60 |
|
29 |
|
Trà Nóc - Sóc Trăng |
1 x 75 |
75 |
|
30 |
|
Bạc Liêu - Sóc Trăng |
1 x 53 |
53 |
|
31 |
|
rẽ Tháp Mười |
2 x 10 |
20 |
|
32 |
|
Tân Định - Trảng Bàng |
1 x 50 |
50 |
Căng dây mạch 2 |
33 |
|
Nhơn Trạch - Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
|
34 |
|
Tân Định - CN Sông Bé |
2 x 12 |
24 |
|
35 |
|
Mỹ Tho - Bến Tre |
1 x 35 |
35 |
|
36 |
|
Đa Nhim - Đà Lạt |
1 x 50 |
50 |
|
|
|
Tổng |
|
2.639 |
|
BẢNG 3.4. CÁC TRẠM 220 KV
STT |
Miền |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất MVA |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Đình Vũ |
1 x 125 |
125 |
2005 |
2 |
|
An Dương |
1 x 250 |
250 |
2005 |
3 |
|
Mai Động |
2 x 250 |
500 |
2005 |
4 |
|
Bắc Ninh |
1 x 125 |
125 |
2005 |
5 |
|
Hoành Bồ |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
6 |
|
Nghi Sơn |
1 x 125 |
125 |
2003 |
7 |
|
Phố Nối |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
8 |
|
Sóc Sơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
9 |
|
Thái Bình |
1 x 125 |
125 |
2002 - 2003 |
10 |
|
Thái Nguyên |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
11 |
|
Thành Công |
1 x 250 |
250 |
2005 |
12 |
|
Uông Bí |
1 x 125 |
125 |
2005 |
13 |
|
Việt Trì |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
14 |
|
Xuân Mai |
2 x 125 |
250 |
2002 - 2005 |
15 |
|
Yên Bái |
1 x 125 |
125 |
2004 - 2005 |
16 |
Miền Trung |
Dốc Sỏi |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
|
Đồng Hới |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
18 |
|
Dung Quất |
1 x 125 |
125 |
|
19 |
|
Hoà Khánh |
2 x 125 |
250 |
2003 - 2005 |
20 |
|
KrongBuk |
1 x 63 |
63 |
Máy 2 |
21 |
|
Nha Trang |
1 x 125 |
125 |
" |
22 |
Miền Nam |
Đại Ninh |
1 x 63 |
63 |
Đồng bộ Đại Ninh |
23 |
|
Bình Hoà |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
24 |
|
Bà Rịa |
1 x 125 |
125 |
|
25 |
|
Bạc Liêu |
1 x 125 |
125 |
|
26 |
|
Cát Lái |
2 x 250 |
500 |
2003 |
27 |
|
Cà Mau |
1 x 125 |
125 |
2005 - 2006 |
28 |
|
Châu Đốc |
1 x 125 |
125 |
2004 |
29 |
|
Kiên Lương |
1 x 125 |
125 |
|
30 |
|
Long Thành |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
31 |
|
Mỹ Tho |
1 x 125 |
125 |
|
32 |
|
Nam Sài Gòn |
1 x 250 |
250 |
2005 |
33 |
|
Phước Long |
2 x 125 |
250 |
2004 - 2005 |
34 |
|
Tân Định |
1 x 250 |
250 |
|
35 |
|
Tân Rai |
2 x 125 |
250 |
Đồng bộ luyện nhôm |
36 |
|
Tao Đàn |
2 x 250 |
500 |
2003 - 2004 |
37 |
|
Thốt Nốt |
2 x 125 |
250 |
|
38 |
|
Thủ Đức |
2 x 250 |
500 |
Thay MBA-2003 |
39 |
|
Trảng Bàng |
1 x 125 |
125 |
|
40 |
|
Trị An |
1 x 63 |
63 |
Máy 2 |
41 |
|
Vũng Tàu |
1 x 125 |
125 |
|
42 |
|
Vĩnh Long |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
|
|
Tổng |
|
7.939 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Đình Vũ |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
2 |
|
Đồng Hoà |
2 x 250 |
500 |
Thay MBA |
3 |
|
An Dương |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
4 |
|
Bắc Giang |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
5 |
|
Hải Dương |
1 x 125 |
125 |
|
6 |
|
NĐ Hải Phòng |
1 x 125 |
125 |
|
7 |
|
NĐ Quảng Ninh |
2 x 250 |
500 |
|
8 |
|
Na Hang |
2 x 63 |
126 |
2007 - 2008 |
9 |
|
Nam Định |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
10 |
|
Nghi Sơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
11 |
|
Phủ Lý |
1 x 125 |
125 |
|
12 |
|
Sơn Tây |
1 x 125 |
125 |
|
13 |
|
Sơn La |
1 x 125 |
125 |
|
14 |
|
Thái Bình |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
15 |
|
Thành Công |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
16 |
|
Tràng Bạch |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
|
Vân Trì |
2 x 250 |
500 |
2006 |
18 |
|
Vật Cách |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
19 |
|
Xuân Mai |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
20 |
Miền Trung |
Dung Quất |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
21 |
|
Huế |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
22 |
|
Ba Đồn |
1 x 63 |
63 |
|
23 |
|
Đồng Hới |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
24 |
|
KrongBuk |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
25 |
|
Quảng Ngãi |
1 x 125 |
125 |
|
26 |
|
Quy Nhơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
27 |
|
Tam Kỳ |
1 x 125 |
125 |
|
28 |
|
Tuy Hoà (Phú Yên) |
1 x 125 |
125 |
|
29 |
Miền Nam |
Bến Tre |
1 x 125 |
125 |
|
30 |
|
Cà Mau |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
31 |
|
Cao Lãnh (Tháp Mười) |
1 x 125 |
125 |
|
32 |
|
Châu Đốc |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
33 |
|
CN Sông Bé |
1 x 125 |
125 |
|
34 |
|
Kiên Lương |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
35 |
|
Long An |
2 x 125 |
250 |
|
36 |
|
Mỹ Tho |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
37 |
|
Nam Sài Gòn |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
38 |
|
Phan Thiết |
1 x 125 |
125 |
|
39 |
|
Bình Phước (TP HCM) |
2 x 250 |
500 |
|
40 |
|
Sóc Trăng |
1 x 125 |
125 |
|
41 |
|
Song Mây |
1 x 125 |
125 |
|
42 |
|
Tân Bình |
2 x 250 |
500 |
|
43 |
|
Vũng Tàu |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
|
|
Tổng |
|
7.689 |
|
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 40/2003/QD-TTg | Hanoi, March 21, 2003 |
DECISION
ADJUSTING A NUMBER OF CONTENTS OF THE PLANNING ON VIETNAM'S ELECTRICITY DEVELOPMENT IN THE 2001-2010 PERIOD, WITH PROSPECT TILL 2020 TAKEN INTO ACCOUNT
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
At the proposal of the Ministry of Industry (Official Dispatch No. 4505/CV-KHDT of November 13, 2003), the appraisal opinions of the State Council for Evaluation of Investment Projects (Official Dispatch No. 19/TDNN of January 29, 2003) and the comments of the concerned ministries and branches on the adjustment of the planning on Vietnam's electricity development in the 2001-2010 period, with prospect till 2020 taken into account,
DECIDES:
Article 1.- To adjust a number of contents of the planning on Vietnam's electricity development in the 2001-2010 period, with prospect till 2020 taken into account (called the adjusted electricity planning V for short) as follows:
1. On load demand: In 2005: 48.5-53 billion kWh; in 2010: 88.5-93 billion kWh.
2. On the development of power sources:
- The Ministry of Industry shall direct Vietnam Electricity Corporation and other concerned investors to speed up the construction tempo of power source and grid projects; to upgrade the existing power sources; to renovate operation and management modes thus meeting the increasing demand for load in a qualitative, efficient and thrifty manner.
- The list of power source projects to be invested by Vietnam Electricity Corporation is specified in Appendix 1 (enclosed herewith).
- The list of power source projects to be invested by enterprises not belonging to Vietnam Electricity Corporation is specified in Appendix 2 (enclosed herewith).
To encourage enterprises of all economic sectors to make investment in coal-fired power projects in Quang Ninh province and hydroelectric power projects of a capacity of around 100 MW in the form of joint-stock companies where State-run corporations hold dominant shares.
- The Ministry of Industry shall soon promulgate electricity-purchase prices and concretely announce the list of projects for enterprises not belonging to Vietnam Electricity Corporation to participate therein.
The capacities, locations and durations for construction of power source projects shall be decided by competent authorities before the investors approve the feasibility study report of each specific project.
3. On the development of power grids:
a) To speed up the construction of projects on high-voltage power grids, concretely the projects on the 500 kV power lines of Phu My-Nha Be-Phu Lam; Pleiku-Phu Lam; and Pleiku-Doc Soi-Da Nang-Ha Tinh-Thuong Tin according to the set schedules.
b) The projects on power grids shall be adjusted (see the list in Appendix 3).
4. On investment capital sources:
a) Vietnam Electricity Corporation may mobilize all capital sources for investment in projects on power sources and power grids according to the mechanism of self-borrowing and self-repaying (borrowing ODA capital, credit capital at home and abroad, borrowing export credit from equipment suppliers, borrowing capital in equipment and making repayment in goods, issuing bonds and capital-contributing shares) while still complying with the mechanism whereby the central bodies, localities, State and people jointly develop rural power grids.
b) To encourage domestic and foreign investors to participate in the construction of power source and power distribution projects in various investment forms: independent power plants (IPP), build-transfer (BT) contracts, build-operate-transfer (BOT) contracts, joint ventures or joint-stock companies.
5. On a number of mechanisms and policies:
a) To accelerate the implementation tempo of projects, to allow Vietnam Electricity Corporation to skip the step of elaborating pre-feasibility study reports of power source and grid projects inscribed in the Appendices to this Decision.
b) To allow Vietnam Electricity Corporation to appoint domestic consultancy agencies to act as main consultants for power source and grid projects. For complicated issues, it may sign contracts to hire foreign consultancy agencies.
c) The Ministry of Industry shall coordinate with the Ministry of Finance in studying and submitting to the Prime Minister mechanisms of providing partial budget capital support for investment in power sources and grids in service of economic and social development in remote and deep-lying areas; allocating capital for on-the-spot energy sources in areas where the national power grids do not exist; and separating Vietnam Electricity Corporation's public-utility activities from its production and business activities.
d) Commercial banks shall be allowed to provide Vietnam Electricity Corporation with a loan exceeding 15% of their own capital for investment in electricity projects if deeming that they are efficient and their feasibility study reports have been approved by competent authorities.
e) The provincial/municipal People's Committees shall have to closely coordinate with the Ministry of Industry, Vietnam Electricity Corporation and other investors in settling the compensation for ground clearance and population resettlement related to power source and grid projects in accordance with schedules approved by competence authorities.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing. Other contents shall continue to comply with Decision No. 95/2001/QD-TTg of June 22, 2001 of the Prime Minister
Article 3.- The Minister of Industry, the concerned ministers, the heads of the concerned branches, the presidents of the provincial/municipal People's Committees and the Managing Board and the directorate of Vietnam Electricity Corporation shall have to implement this Decision.
| PRIME MINISTER |
APPENDIX 1
POWER SOURCE PROJECTS TO BE INVESTED BY VIETNAM ELECTRICITY CORPORATION
(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)
Ordinal number | Names of plants | Capacity - MW | Year of operation | |
I. Power sources expected to operate in the 2003-2005 period | ||||
1. | Steam drum of Phu My 2.1 | 160 | 2003 | |
2. | Steam drum of expanded Phu My 2.1 | 160 | 2005 | |
3. | Mixed gas turbines of Phu My 4 | 450 | 2003 - 2004 | |
4. | Expanded Uong Bi coal-fired thermal power plant | 300 | 2005 | |
5. | Se San 3 hydroelectric power plant | 273 | 2005 - 2006 | |
II. Power sources expected to operate in the 2006-2010 period | ||||
6. | Tuyen Quang hydroelectric power plant | 342 | 2006 - 2007 | |
7. | Dai Ninh hydroelectric power plant | 2x150 | 2007 - 2008 | |
8. | A Vuong 1 hydroelectric power plant | 170 | 2007 | |
9. | Expanded Thac Mo hydroelectric power plant | 75 | 2008 | |
10. | Quang Tri hydroelectric power plant | 70 | 2007 | |
11. | Dak Rinh hydroelectric power plant | 100 | 2007 | |
12. | PleiKrong hydroelectric power plant | 110 | 2008 | |
13. | Ban La (Nghe An 1) hydroelectric power plant | 300 | 2008 | |
14. | Dong Nai 3 - 4 hydroelectric power plant | 510 | 2009 - 2010 | |
15. | Tranh river 2 hydroelectric power plant | 120 | 2009 | |
16. | Con river 2 hydroelectric power plant | 70 | 2010 | |
17. | Ba Ha river hydroelectric power plant | 250 | 2010 - 2011 | |
18. | Upper Kon Tum hydroelectric power plant | 220 | 2010 - 2011 | |
19. | Buon Kuop hydroelectric power plant | 280 | 2008 - 2009 | |
20. | Ban Chat hydroelectric power plant | 200 | 2010 | |
21. | An Khe + Ka Nak hydroelectric power plant | 163 | 2009 | |
22. | Buon Tua Srah | 85 | 2009 | |
23. | Sre Pok 3 hydroelectric power plant | 180 | 2009 - 2010 | |
24. | Se San 4 hydroelectric power plant | 330 | After 2010 | |
25. | O Mon I oil-gas thermoelectric power plant | 600 | 2006 - 2007 | |
26. | Expanded Ninh Binh coal-fired thermal power plant | 300 | 2007 | |
27. | Unit 2 of expanded Uong Bi coal-fired thermal power plant | 300 | 2008 | |
28. | Nhon Trach thermoelectric power plant | 600 (*) | 2007 - 2008 | |
29. | Nghi Son thermoelectric power plant | 600 | 2010 - 2011 | |
30. | Hai Phong thermoelectric power plant | 600 (**) | 2006 - 2007 | |
31. | Quang Ninh thermoelectric power plant | 600 | 2008 - 2009 | |
32. | O Mon II thermoelectric power plant (according to the technology of high-speed mixed gas turbines) | 750 | 2010 - 2011 | |
(*) In the first phrase: 600 MW.
(**) In the first phrase: According to coal-firing technology.
APPENDIX 2
POWER SOURCE PROJECTS TO BE INVESTED BY ENTERPRISES NOT BELONGING TO VIETNAM ELECTRICITY CORPORATION
(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)
Ordinal number | Names of plants | Capacity - MW | Years of completion |
I. Power sources expected to be operate in the 2003-2005 period | |||
1. | Can Don hydroelectric power plant | 72 | 2003 |
2. | Phu My 3 power plant | 720 | 2003 |
3. | Phu My 2.2 power plant | 720 | 2004 |
4. | Na Duong thermoelectric power plant | 100 | 2004 |
5. | Cao Ngan thermoelectric power plant | 100 | 2005 |
| Total | 1,712 |
|
II. Power sources expected to operate in the 2006-2010 period | |||
1. | Cua Dat hydroelectric power plant | 97 | 2008 |
2. | Se San 3A hydroelectric power plant | 100 | 2006 |
3. | Bac Binh hydroelectric power plant | 35 | 2006 |
4. | Srok Phu Mieng hydroelectric power plant | 54 | 2006 |
5. | Ngoi Bo hydroelectric power plant | 20 | 2006 |
6. | Ngoi Phat hydroelectric power plant | 35 | 2006 |
7. | Nhan Hac and Ban Coc hydroelectric power plant | 32 | 2006 |
8. | La Ngau hydroelectric power plant | 38 | 2006 |
9. | Binh Dien hydroelectric power plant | 20 | 2006 |
10. | Tra Som hydroelectric power plant | 24 | 2006 |
11. | Eak Rong Rou hydroelectric power plant | 34 | 2006 |
12. | Bao Loc hydroelectric power plant | 23 | 2006 |
13. | Dai Nga hydroelectric power plant | 20 | 2006 |
14. | Dak Rti'h hydroelectric power plant | 72 | 2006 |
15. | Thac Muoi hydroelectric power plant | 53 | 2007 |
16. | Na Le hydroelectric power plant | 90 | 2007 |
17. | Coc San - Chu Linh hydroelectric power plant | 70 | 2007 |
18. | Dan Sach hydroelectric power plant | 6 | 2007 |
19. | Da Dang Dachamo hydroelectric power plant | 16 | 2007 |
20. | Nam Mu hydroelectric power plant | 11 | 2008 |
21. | Hieu river hydroelectric power plant | 5 | 2008 |
22. | Eak Rong Hnang hydroelectric power plant | 65 | 2008 |
23. | Iagrai hydroelectric power plant | 9 | 2008 |
24. | Ca Mau thermoelectric power plant | 720 | 2006 |
25. | Cam Pha thermoelectric power plant | 300 | 2006 |
APPENDIX 3
POWER GRID DEVELOPMENT IN THE 2002-2010 PERIOD
TABLE 3.1. 500 KV POWER LINES
(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)
Names of projects | Number of circuits x km | Length | Notes |
Projects to be built in the 2002-2005 period | |||
Pleiku - Phu Lam (circuit 2) | 1 x 547 | 547 | 2003 |
Phu My - Nha Be | 2 x 49 | 98 | 2003 |
Nha Be - Phu Lam | 1 x 16 | 16 | 2003 |
Nha Be - O Mon | 1 x 180 | 180 | 2005 |
Pleiku - Doc Soi - Da Nang | 1 x 300 | 300 | 2004 |
Da Nang - Ha Tinh | 1 x 390 | 390 | Second quarter of 2005 |
Ha Tinh - Thuong Tin | 1 x 335 | 335 | 2005 – 2006 |
Feeder to Nho Quan 500 KV station | 2 x 30 | 60 | 2005 |
Total |
| 1,926 |
|
Projects to be built in the 2006-2010 period | |||
Feeder to Dong Nai 3&4 | 2 x 20 | 40 | 2008 - 2009 |
Quang Ninh - Thuong Tin | 1 x 110 | 110 | 2007 - 2008 |
Phu Lam - O Mon | 1 x 170 | 170 | 2006 - 2007 |
Phu My - Nhon Trach | 1 x 30 | 30 | 2008 - 2009 |
Song May - Nhon Trach | 1 x 20 | 20 | 2008 - 2009 |
Song May - Tan Dinh | 1 x 30 | 30 | 2008 - 2009 |
Total |
| 400 |
|
TABLE 3.2. 500 KV TRANSFORMER STATIONS
Ordinal number | Names of projects | Number of transformer x MVA | Capacity-MVA | Notes |
Projects to be built in the 2002 - 2005 period | ||||
1 | Nha Be | 2 x 600 | 1,200 | 2004 |
2 | Phu My | 2 x 450 | 900 | 2003 |
3 | Da Nang | 1 x 450 | 450 | Transformer 2 - 2004 |
4 | O Mon | 1 x 450 | 450 | 2005 - 2006 |
5 | Tan Dinh | 1 x 450 | 450 | 2005 - 2006 |
6 | Thuong Tin | 1 x 450 | 450 | 2005 - 2006 |
7 | Nho Quan | 1 x 450 | 450 | 2005 - 2006 |
| Total |
| 4,350 |
|
Projects to be built in the 2006 – 2010 period | ||||
1 | Thuong Tin | 1 x 450 | 450 | Transformer 2 |
2 | Tan Dinh | 1 x 450 | 450 | Transformer 2 |
3 | Doc Soi | 2 x 450 | 900 | 2006 - 2008 |
4 | Di Linh | 1 x 450 | 450 | In synchronicity with Dai Ninh |
5 | Nhon Trach | 1 x 450 | 450 | 2008 |
6 | Quang Ninh | 1 x 450 | 450 | 2007 - 2009 |
7 | Song May | 1 x 600 | 600 | 2008 - 2009 |
8 | O Mon | 1 x 450 | 450 | Transformer 2 |
| Total |
| 4,200 |
|
| Gross total |
| 8,550 |
|
TABLE 3.3. 220 KV POWER LINES
Ordinal number |
| Names of projects | Number of circuits x km | Length | Notes |
Projects expected to operate in 2002 - 2005 | |||||
1 | Northern region | Nam Dinh - Thai Binh | 1 x 30 | 30 | 2-circuit poles |
2 |
| Thai Binh - Hai Phong | 2 x 45 | 90 | 2004 |
3 |
| Bac Giang - Thai Nguyen | 1 x 55 | 55 | 2003 |
4 |
| Viet Tri - Son La | 1 x 190 | 190 | Operating 110 kV power lines |
5 |
| Dong Hoa - Dinh Vu | 1 x 17 | 17 | 2005 |
6 |
| Ha Dong - Thanh Cong | 2 x 10 | 20 | 2005 - 2006 |
7 |
| Mai Dong - An Duong - Chem | 2 x 18 | 36 | 2005 - 2006 |
8 |
| Viet Tri - Yen Bai | 2 x 75 | 150 | 2004 - 2005 |
9 |
| Uong Bi - Trang Bach | 2 x 19 | 38 | 2005 |
10 | Central region | Hoa Khanh - Hue | 1 x 80 | 80 | Hanging circuit 2 |
11 |
| Da Nang - Hoa Khanh | 1 x 12 | 12 | ‘’ |
12 |
| Da Nhim - Nha Trang | 1 x 140 | 140 | 2003 - 2004 |
13 |
| Dung Quat - Doc Soi | 2 x 10 | 20 | 2005 - 2006 |
14 |
| Se San 3 - Pleiku | 2 x 35 | 70 | 2005 - 2006 |
15 |
| Hue - Dong Hoi | 1 x 170 | 170 | 2005 - 2006 |
16 |
| Da Nang - Doc Soi | 1 x 100 | 100 | Stretching lines of circuit 2 |
17 | Southern region | Nha Be - Tao Dan | 2 x 10 | 20 | Cable + DZK |
18 |
| Nha Be - Cat Lai | 2 x 10 | 20 | 2005 |
19 |
| Phu My - Cat Lai | 2 x 35 | 70 | 2002 - 2003 |
20 |
| Long Binh - Thu Duc | 1 x 16 | 16 | Circuit 2 |
21 |
| Cat Lai - Thu Duc | 2 x 10 | 20 | 2003 |
22 |
| Ba Ria - Vung Tau | 2 x 15 | 30 | 2005 |
23 |
| Dai Ninh - Di Linh | 2 x 39 | 78 | In synchronicity with Dai Ninh |
24 |
| Bao Loc - Tan Rai | 2 x 20 | 40 | 2005 |
25 |
| Tan Dinh - Binh Hoa | 2 x 18 | 36 | 2004 - 2005 |
26 |
| Thu Duc - Hoc Mon | 1 x 16 | 16 | Circuit 2 |
27 |
| Tan Dinh - Phuoc Long | 2 x 70 | 140 | 2004 - 2005 |
28 |
| Tan Dinh - Trang Bang | 1 x 50 | 50 | 2-circuit poles |
29 |
| Kien Luong - Chau Doc | 1 x 75 | 75 | 2005 |
30 |
| O Mon - Tra Noc | 2 x 15 | 30 | 2005 |
31 |
| Ca Mau - O Mon (or Rach Gia) | 2 x 150 | 300 | 2005 - 2006 |
32 |
| Ca Mau - Bac Lieu | 1 x 70 | 70 | 2005 |
33 |
| O Mon - Thot Not | 2 x 28 | 56 | 2003 - 2004 |
34 |
| Thot Not - Chau Doc | 2 x 70 | 140 | 2003 |
|
| Total |
| 2,425 |
|
Projects to be built in the 2006 - 2010 period | |||||
1 | Northern region | Na Hang - Yen Bai | 2 x 160 | 320 |
|
2 |
| Feeder to Nho Quan | 4 x 4 | 16 |
|
3 |
| Hai Phong thermoelectric power plant- Dinh Vu | 2 x 17 | 34 |
|
4 |
| Hai Phong thermoelectric power plant - Vat Cach | 2 x 19 | 38 |
|
5 |
| Feeder to Hai Duong - Hai Duong | 2 x 15 | 30 |
|
6 |
| Ha Tinh - Thach Khe | 2 x 9 | 18 |
|
7 |
| Van Tri - Soc Son | 2 x 25 | 50 |
|
8 |
| Van Tri - Chem | 2 x 10 | 20 |
|
9 |
| Huoi Quang - Son La | 2 x 20 | 40 |
|
10 |
| Thanh Hoa - Ha Tinh | 1 x 215 | 215 |
|
11 |
| Ban La - Vinh | 2 x 150 | 300 |
|
12 |
| Quang.Ninh thermoelectric power plant - Hoanh Bo | 2 x 15 | 30 |
|
13 |
| Quang.Ninh thermoelectric power plant - Cam Pha thermoelectric power plant | 2 x 30 | 60 |
|
14 |
| Uong Bi - Trang Bach | 2 x 20 | 40 |
|
15 | Central region | Doc Soi - Quang Ngai | 1 x 40 | 40 |
|
16 |
| Lower Ba river- Tuy Hoa | 2 x 40 | 80 |
|
17 |
| Quy Nhon - Tuy Hoa | 1 x 95 | 95 |
|
18 |
| Tuy Hoa - Nha Trang | 1 x 110 | 110 |
|
19 |
| Srepok 3 - Buon Kuop | 1 x 20 | 20 |
|
20 |
| Buon Kuop - KrongBuk | 2 x 45 | 90 |
|
21 |
| Kon Tum - Pleiku | 2 x 70 | 140 |
|
22 |
| A Vuong - Song Con - Da Nang | 2 x 70 | 140 |
|
23 |
| Dung Quat - Song Tranh 2 | 2 x 75 | 150 |
|
24 |
| Se San 4 - Pleiku | 2 x 43 | 86 |
|
25 |
| Se San 3 - Se San 3A | 1 x 10 | 10 |
|
26 | Southern region | Nha Be - Cat Lai | 2 x 10 | 20 |
|
27 |
| Ham Thuan - Phan Thiet | 1 x 60 | 60 |
|
28 |
| Song May - Long Binh | 2 x 30 | 60 |
|
29 |
| Tra Noc - Soc Trang | 1 x 75 | 75 |
|
30 |
| Bac Lieu - Soc Trang | 1 x 53 | 53 |
|
31 |
| Feeder to Thap Muoi | 2 x 10 | 20 |
|
32 |
| Tan Dinh - Trang Bang | 1 x 50 | 50 | Stretching lines of circuit 2 |
33 |
| Nhon Trach - Cat Lai | 2 x 10 | 20 |
|
34 |
| Tan Dinh - Song Be industrial park | 2 x 12 | 24 |
|
35 |
| My Tho - Ben Tre | 1 x 35 | 35 |
|
36 |
| Da Nhim - Da Lat | 1 x 50 | 50 |
|
|
| Total |
| 2,639 |
|
TABLE 3.4. 220 KV TRANSFORMER STATIONS
Ordinal number | Region | Names of projects | Number of transformer x MVA | Capacity -MVA | Notes | |||
Projects to be built in the 2002 - 2005 period | ||||||||
1 | Northern region | Dinh Vu | 1 x 125 | 125 | 2005 | |||
2 |
| An Duong | 1 x 250 | 250 | 2005 | |||
3 |
| Mai Dong | 2 x 250 | 500 | 2005 | |||
4 |
| Bac Ninh | 1 x 125 | 125 | 2005 | |||
5 |
| Hoanh Bo | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
6 |
| Nghi Son | 1 x 125 | 125 | 2003 | |||
7 |
| Pho Noi | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
8 |
| Soc Son | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
9 |
| Thai Binh | 1 x 125 | 125 | 2002 - 2003 | |||
10 |
| Thai Nguyen | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
11 |
| Thanh Cong | 1 x 250 | 250 | 2005 | |||
12 |
| Uong Bi | 1 x 125 | 125 | 2005 | |||
13 |
| Viet Tri | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
14 |
| Xuan Mai | 2 x 125 | 250 | 2002 - 2005 | |||
15 |
| Yen Bai | 1 x 125 | 125 | 2004 - 2005 | |||
16 | Central region | Doc Soi | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
17 |
| Dong Hoi | 1 x 125 | 125 | Replacing transformers | |||
18 |
| Dung Quat | 1 x 125 | 125 |
| |||
19 |
| Hoa Khanh | 2 x 125 | 250 | 2003 - 2005 | |||
20 |
| KrongBuk | 1 x 63 | 63 | Transformer 2 | |||
21 |
| Nha Trang | 1 x 125 | 125 | ‘’ | |||
22 | Southern region | Dai Ninh | 1 x 63 | 63 | In synchronicity with Dai Ninh | |||
23 |
| Binh Hoa | 1 x 250 | 250 | Transformer 2 | |||
24 |
| Ba Ria | 1 x 125 | 125 |
| |||
25 |
| Bac Lieu | 1 x 125 | 125 |
| |||
26 |
| Cat Lai | 2 x 250 | 500 | 2003 | |||
27 |
| Ca Mau | 1 x 125 | 125 | 2005 - 2006 | |||
28 |
| Chau Doc | 1 x 125 | 125 | 2004 | |||
29 |
| Kien Luong | 1 x 125 | 125 |
| |||
30 |
| Long Thanh | 1 x 250 | 250 | Transformer 2 | |||
31 |
| My Tho | 1 x 125 | 125 |
| |||
32 |
| Southern Sai Gon | 1 x 250 | 250 | 2005 | |||
33 |
| Phuoc Long | 2 x 125 | 250 | 2004 - 2005 | |||
34 |
| Tan Dinh | 1 x 250 | 250 |
| |||
35 |
| Tan Rai | 2 x 125 | 250 | Aluminum treatment | |||
36 |
| Tao Dan | 2 x 250 | 500 | 2003 - 2004 | |||
37 |
| Thot Not | 2 x 125 | 250 |
| |||
38 |
| Thu Duc | 2 x 250 | 500 | Replacing transformers- 2003 | |||
39 |
| Trang Bang | 1 x 125 | 125 |
| |||
40 |
| Tri An | 1 x 63 | 63 | Transformer 2 | |||
41 |
| Vung Tau | 1 x 125 | 125 |
| |||
42 |
| Vinh Long | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
|
| Total |
| 7,939 |
| |||
Projects to be built in the 2006 - 2010 period | ||||||||
1 | Northern region | Dinh Vu | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
2 |
| Dong Hoa | 2 x 250 | 500 | Replacing transformers | |||
3 |
| An Duong | 1 x 250 | 250 | Transformer 2 | |||
4 |
| Bac Giang | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
5 |
| Hai Duong | 1 x 125 | 125 |
| |||
6 |
| Hai Phong thermoelectric power plant | 1 x 125 | 125 |
| |||
7 |
| Quang Ninh thermoelectric power plant | 2 x 250 | 500 |
| |||
8 |
| Na Hang | 2 x 63 | 126 | 2007 - 2008 | |||
9 |
| Nam Dinh | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
10 |
| Nghi Son | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
11 |
| Phu Ly | 1 x 125 | 125 |
| |||
12 |
| Son Tay | 1 x 125 | 125 |
| |||
13 |
| Son La | 1 x 125 | 125 |
| |||
14 |
| Thai Binh | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
15 |
| Thanh Cong | 1 x 250 | 250 | Transformer 2 | |||
16 |
| Trang Bach | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
17 |
| Van Tri | 2 x 250 | 500 | 2006 | |||
18 |
| Vat Cach | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
19 |
| Xuan Mai | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
20 | Central region | Dung Quat | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
21 |
| Hue | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
22 |
| Ba Don | 1 x 63 | 63 |
| |||
23 |
| Dong Hoi | 1 x 125 | 125 | Replacing transformers | |||
24 |
| KrongBuk | 1 x 125 | 125 | Replacing transformers | |||
25 |
| Quang Ngai | 1 x 125 | 125 |
| |||
26 |
| Quy Nhon | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
27 |
| Tam Ky | 1 x 125 | 125 |
| |||
28 |
| Tuy Hoa (Phu Yen) | 1 x 125 | 125 |
| |||
29 | Southern region | Ben Tre | 1 x 125 | 125 |
| |||
30 |
| Ca Mau | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
31 |
| Cao Lanh (Thap Muoi) | 1 x 125 | 125 |
| |||
32 |
| Chau Doc | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
33 |
| Song Be industrial park | 1 x 125 | 125 |
| |||
34 |
| Kien Luong | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
35 |
| Long An | 2 x 125 | 250 |
| |||
36 |
| My Tho | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
37 |
| South Sai Gon | 1 x 250 | 250 | Transformer 2 | |||
38 |
| Phan Thiet | 1 x 125 | 125 |
| |||
39 |
| Binh Phuoc ( HCM city) | 2 x 250 | 500 |
| |||
40 |
| Soc Trang | 1 x 125 | 125 |
| |||
41 |
| Song May | 1 x 125 | 125 |
| |||
42 |
| Tan Binh | 2 x 250 | 500 |
| |||
43 |
| Vung Tau | 1 x 125 | 125 | Transformer 2 | |||
|
| Total |
| 7,689 |
| |||
| PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây