Quyết định 40/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hiệu chỉnh một số nội dung thuộc quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 40/2003/QĐ-TTg

Quyết định 40/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hiệu chỉnh một số nội dung thuộc quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:40/2003/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:21/03/2003
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Chính sách, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 40/2003/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 40/2003/QĐ-TTG
NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2003 VỀ VIỆC HIỆU CHỈNH MỘT SỐ
NỘI DUNG THUỘC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2010 CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001;

- Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 4505/CV-KHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2002), ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các Dự án đầu tư (công văn số 19/TĐNN ngày 29 tháng 01 năm 2003); ý kiến của các Bộ, các ngành liên quan về việc hiệu chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Hiệu chỉnh một số nội dung thuộc Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện V hiệu chỉnh), sau đây:

1. Về nhu cầu phụ tải: năm 2005: 48,5-53,0 tỷ kWh; năm 2010: 88,5-93 tỷ kWh.

2. Về phát triển nguồn điện:

- Bộ Công nghiệp chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác có liên quan đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án nguồn điện và lưới điện; nâng cấp các nguồn điện hiện có; đổi mới phương thức vận hành và quản lý đáp ứng nhu cầu phụ tải ngày càng tăng, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.

- Danh mục các công trình nguồn điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 1 (kèm theo).

- Danh mục các công trình nguồn điện do các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 2 (kèm theo).

Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo hình thức Công ty cổ phần trong đó Tổng công ty nhà nước giữ cổ phần chi phối đối với các dự án điện sử dụng than ở khu vực Quảng Ninh, các dự án thuỷ điện có công suất khoảng 100 MW.

- Bộ Công nghiệp sớm ban hành giá mua điện và thông báo danh mục cụ thể các dự án để các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam tham gia.

Công suất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp có thẩm quyền quyết định trước khi Chủ đầu tư phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ thể.

3. Về phát triển lưới điện:

a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lưới điện cao thế, cụ thể là các dự án đường dây 500 kv Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm; Plâycu - Phú Lâm; Plâycu - Dốc Sỏi - Đà Nẵng - Hà Tĩnh - Thường Tín theo tiến độ đề ra.

b) Các dự án lưới điện hiệu chỉnh (xem danh mục tại Phụ lục 3).

4. Về nguồn vốn đầu tư:

a) Tổng công ty Điện lực Việt Nam được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài nước, vay tín dụng xuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng, phát hành trái phiếu, vốn góp cổ phần); tiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn.

b) Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trình nguồn điện và lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư: nhà máy điện độc lập (IPP), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), liên doanh, Công ty cổ phần.

5. Về một số cơ chế chính sách:

a) Để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam bỏ qua bước lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi các dự án nguồn điện và lưới điện đã được ghi tại các Phụ lục của Quyết định này.

b) Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được chỉ định cơ quan tư vấn trong nước làm tư vấn chính đối với các dự án nguồn điện và lưới điện. Những vấn đề phức tạp được ký hợp đồng thuê cơ quan tư vấn nước ngoài trợ giúp.

c) Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách cho đầu tư nguồn và lưới điện phục vụ phát triển kinh tế, xã hội vùng sâu, vùng xa; cấp vốn cho các nguồn năng lượng tại chỗ không có lưới điện quốc gia; tách hoạt động công ích ra khỏi sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.

d) Các Ngân hàng thương mại được phép cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam vay vượt 15% vốn tự có của ngân hàng để đầu tư các công trình điện nếu xét thấy có hiệu quả và sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác giải quyết việc đền bù, tái định cư liên quan đến các dự án nguồn điện và lưới điện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, các ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC 1

CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

 

I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005

 

STT

Tên nhà máy

Công suất - MW

Năm vận hành

1

Đuôi hơi Phú Mỹ 2.1

160

2003

2

Đuôi hơi của Phú Mỹ 2.1 MR

160

2005

3

TBKHH Phú Mỹ 4

450

2003 - 2004

4

Nhiệt điện than Uông Bí MR

300

2005

5

Thuỷ điện Sê San 3

273

2005 - 2006

 

II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

 

6

Thủy điện Tuyên Quang

342

2006 - 2007

7

Thủy điện Đại Ninh

2 x 150

2007 - 2008

8

Thủy điện A Vương 1

170

2007

9

Mở rộng Thủy điện Thác Mơ

75

2008

10

Thủy điện Quảng Trị

70

2007

11

Thủy điện Đak Rinh

100

2007

12

Thủy điện PleiKrong

110

2008

13

Thủy điện Bản Lả (Nghệ An 1)

300

2008

14

Thủy điện Đồng Nai 3-4

510

2009 - 2010

15

Thủy điện Sông Tranh 2

120

2009

16

Thủy điện Sông Côn 2

70

2010

17

Thủy điện Sông Ba Hạ

250

2010 - 2011

18

Thủy điện Thượng Kon Tum

220

2010 - 2011

19

Thủy điện Buôn Kướp

280

2008 - 2009

20

Thủy điện Bản Chát

200

2010

21

Thủy điện An Khê + Ka Nak

163

2009

22

Buôn Tua Srah

85

2009

23

Thủy điện Sre Pok 3

180

2009 - 2010

24

Thủy điện Sê San 4

330

Sau 2010

25

Nhiệt điện dầu - khí Ô Môn I

600

2006 - 2007

26

Nhiệt điện than Ninh Bình MR

300

2007

27

Nhiệt điện than Uông Bí MR, tổ máy 2

300

2008

28

Nhiệt điện Nhơn Trạch

600 (*)

2007 - 2008

29

Nhiệt điện Nghi Sơn

600

2010 - 2011

30

Nhiệt điện Hải Phòng

600 (**)

2006 - 2007

31

Nhiệt điện Quảng Ninh

600

2008 - 2009

32

Nhiệt điện Ô Môn II (theo công nghệ TBKCTHH)

750

2010 - 2011

 

(*) Giai đoạn 1: 600 MW

(**) Giai đoạn 1: Theo công nghệ đốt than


PHỤ LỤC 2

CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO DOANH NGHIỆP NGOÀI
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005

 

STT

Tên nhà máy

Công suất - MW

Năm vận hành

1

Thuỷ điện Cần Đơn

72

2003

2

Nhà máy điện Phú Mỹ 3

720

2003

3

Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2

720

2004

4

Nhiệt điện Na Dương

100

2004

5

Nhiệt điện Cao Ngạn

100

2005

 

Tổng

1.712

 

 

II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

 

STT

Tên nhà máy

Công suất - MW

Năm vận hành

1

Thuỷ điện Cửa Đạt

97

2008

2

Thuỷ điện Sê San 3A

100

2006

3

Thuỷ điện Bắc Bình

35

2006

4

Thuỷ điện Srok Phu Miêng

54

2006

5

Thuỷ điện Ngòi Bo

20

2006

6

Thuỷ điện Ngòi Phát

35

2006

7

Thuỷ điện Nhạn Hạc & Bản Cốc

32

2006

8

Thuỷ điện La Ngâu

38

2006

9

Thuỷ điện Bình Điền

20

2006

10

Thuỷ điện Trà Som

24

2006

11

Thuỷ điện Eak Rông Rou

34

2006

12

Thuỷ điện Bảo Lộc

23

2006

13

Thuỷ điện Đại Nga

20

2006

14

Thuỷ điện Đak Rti’h

72

2006

15

Thuỷ điện Thác Muối

53

2007

16

Thuỷ điện Na Le

90

2007

17

Thuỷ điện Cốc San - Chu Linh

70

2007

18

Thuỷ điện Đan Sách

6

2007

19

Thuỷ điện Đa Dâng Đachamo

16

2007

20

Thuỷ điện Nậm Mu

11

2008

21

Thuỷ điện Sông Hiếu

5

2008

22

Thuỷ điện Eak Rông Hnăng

65

2008

23

Thuỷ điện Iagrai

9

2008

24

Nhiệt điện Cà Mau

720

2006

25

Nhiệt điện Cẩm Phả

300

2006

 

PHỤ LỤC 3

PHÁT TRIỂN LƯỠI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2002-2010

 

BẢNG 3.1 ĐƯỜNG DÂY 500 KV

(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Tên công trình

Số mạch x km

Chiều dài

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005

 

Pleicu - Phú Lâm (mạch 2)

1 x 547

547

2003

Phú Mỹ - Nhà Bè

2 x 49

98

2003

Nhà Bè - Phú Lâm

1 x 16

16

2003

Nhà Bè - Ô Môn

1 x 180

180

2005

Pleiku - Dốc Sỏi - Đà Nẵng

1 x 300

300

2004

Đà Nẵng - Hà Tĩnh

1 x 390

390

QII/2005

Hà Tĩnh - Thường Tín

1 x 335

335

2005 - 2006

Rẽ vào trạm 500 kV Nho Quan

2 x 30

60

2005

Tổng

 

1.926

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010

 

Rẽ vào Đồng Nai 3 & 4

2 x 20

40

2008 - 2009

Quảng Ninh - Thường Tín

1 x 110

110

2007 - 2008

Phú Lâm - Ô Môn

1 x 170

170

2006 - 2007

Phú Mỹ - Nhơn Trạch

1 x 30

30

2008 - 2009

Song Mây - Nhơn Trạch

1 x 20

20

2008 - 2009

Song Mây - Tân Định

1 x 30

30

2008 - 2009

Tổng

 

400

 

 

BẢNG 3.2. CÁC TRẠM BIẾN ÁP 500 KV

 

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất - MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005

 

1

Nhà Bè

2 x 600

1200

2004

2

Phú Mỹ

2 x 450

900

2003

3

Đà Nẵng

1 x 450

450

máy 2 - 2004

4

Ô Môn

1 x 450

450

2005 - 2006

5

Tân Định

1 x 450

450

2005 - 2006

6

Thường Tín

1 x 450

450

2005 - 2006

7

Nho Quan

1 x 450

450

2005 - 2006

Tổng

 

4.350

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010

 

1

Thường Tín

1 x 450

450

Máy 2

(2007 - 2008)

2

Tân Định

1 x 450

450

Máy 2

3

Dốc Sỏi

2 x 450

900

2006 - 2008

4

Di Linh

1 x 450

450

Đồng bộ Đại Ninh

5

Nhơn Trạch

1 x 450

450

2008

6

Quảng Ninh

1 x 450

450

2007 - 2009

7

Song Mây

1 x 600

600

2008 - 2009

8

Ô Môn

1 x 450

450

Máy 2

 

Tổng

 

4.200

 

 

Tổng cộng

 

8.550

 

 

BẢNG 3.3. ĐƯỜNG DÂY 220 KV

 

STT

Miền

Tên công trình

Số mạch x km

Chiều dài

Ghi chú

Các công trình đưa vào năm 2002-2005

1

Miền Bắc

Nam Định - Thái Bình

1 x 30

30

Cột 2 mạch

2

 

Thái Bình - Hải Phòng

2 x 45

90

2004

3

 

Bắc Giang - Thái Nguyên

1 x 55

55

2003

4

 

Việt Trì - Sơn La

1 x 190

190

Vận hành 110 kV

5

 

Đồng Hoà - Đình Vũ

1 x 17

17

2005

6

 

Hà Đông - Thành Công

2 x 10

20

2005 - 2006

7

 

Mai Động-An Dương-Chèm

2 x 18

36

2005 - 2006

8

 

Việt Trì - Yên Bái

2 x 75

150

2004 - 2005

9

 

Uông Bí - Tràng Bạch

2 x 19

38

2005

10

Miền Trung

Hoà Khánh - Huế

1 x 80

80

Treo mạch 2

11

 

Đà Nẵng - Hoà Khánh

1 x 12

12

"

12

 

Đa Nhim - Nha Trang

1 x 140

140

2003 - 2004

13

 

Dung Quất - Dốc Sỏi

2 x 10

20

2005 - 2006

14

 

Sê San 3 - Pleiku

2 x 35

70

2005 - 2006

15

 

Huế - Đồng Hới

1 x 170

170

2005 - 2006

16

 

Đà Nẵng - Dốc Sỏi

1 x 100

100

căng dây mạch 2

17

Miền

Nam

Nhà Bè - Tao Đàn

2 x 10

20

Cáp + DZK

18

 

Nhà Bè - Cát Lái

2 x 10

20

2005

19

 

Phú Mỹ - Cát Lái

2 x 35

70

2002 - 2003

20

 

Long Bình - Thủ Đức

1 x 16

16

mạch 2

21

 

Cát Lái - Thủ Đức

2 x 10

20

2003

22

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

2 x 15

30

2005

23

 

Đại Ninh - Di Linh

2 x 39

78

Đồng bộ Đại Ninh

24

 

Bảo Lộc - Tân Rai

2 x 20

40

2005

25

 

Tân Định - Bình Hoà

2 x 18

36

2004 - 2005

26

 

Thủ Đức - Hóc Môn

1 x 16

16

mạch 2

27

 

Tân Định - Phước Long

2 x 70

140

2004 - 2005

28

 

Tân Định - Trảng Bàng

1 x 50

50

cột 2 mạch

29

 

Kiên Lương - Châu Đốc

1 x 70

75

2005

30

 

Ô Môn - Trà Nóc

2 x 15

30

2005

31

 

Cà Mau - Ô Môn (hoặc Rạch Giá)

2 x 150

300

2005 - 2006

32

 

Cà Mau - Bạc Liêu

1 x 70

70

2005

33

 

Ô Môn - Thốt Nốt

2 x 28

56

2003 - 2004

34

 

Thốt Nốt - Châu Đốc

2 x 70

140

2003

 

 

Tổng

 

2.425

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010

 

1

Miền Bắc

Na Hang - Yên Bái

2 x 160

320

 

2

 

rẽ đi Nho Quan

4 x 4

16

 

3

 

NĐ. HPhòng - Đình Vũ

2 x 17

34

 

4

 

NĐ.HPhòng - Vật Cách

2 x 19

38

 

5

 

rẽ Hải Dương - Hải Dương

2 x 15

30

 

6

 

Hà Tĩnh - Thạch Khê

2 x 9

18

 

7

 

Vân Trì - Sóc Sơn

2 x 25

50

 

8

 

Vân Trì - Chèm

2 x 10

20

 

9

 

Huội Quảng - Sơn La

2 x 20

40

 

10

 

Thanh Hoá - Hà Tĩnh

1 x 215

215

 

11

 

Bản Lả - Vinh

2 x 150

300

 

12

 

NĐ.Q.Ninh - Hoành Bồ

2 x 15

30

 

13

 

NĐ.Q.Ninh - NĐ Cẩm Phả

2 x 30

60

 

14

 

Uông Bí - Tràng Bạch

2 x 20

40

 

15

Miền Trung

Dốc Sỏi - Quảng Ngãi

1 x 40

40

 

16

 

Hạ Sông Ba - Tuy Hoà

2 x 40

80

 

17

 

Quy Nhơn - Tuy Hoà

1 x 95

95

 

18

 

Tuy Hoà - Nha Trang

1 x 110

110

 

19

 

Srêpok3 - Buôn Kướp

1 x 20

20

 

20

 

Buôn Kướp - KrôngBuk

2 x 45

90

 

21

 

T.KonTum - Pleiku

2 x 70

140

 

22

 

A Vương - Sông Côn - Đà Nẵng

2 x 70

140

 

23

 

Dung Quất - Sông Tranh 2

2 x 75

150

 

24

 

Sê San 4 - Pleiku

2 x 43

86

 

25

 

Sê San 3 - Sê San 3A

1 x 10

10

 

26

Miền Nam

Nhà Bè - Cát Lái

2 x 10

20

 

27

 

Hàm Thuận - Phan Thiết

1 x 60

60

 

28

 

Song Mây - Long Bình

2 x 30

60

 

29

 

Trà Nóc - Sóc Trăng

1 x 75

75

 

30

 

Bạc Liêu - Sóc Trăng

1 x 53

53

 

31

 

rẽ Tháp Mười

2 x 10

20

 

32

 

Tân Định - Trảng Bàng

1 x 50

50

Căng dây mạch 2

33

 

Nhơn Trạch - Cát Lái

2 x 10

20

 

34

 

Tân Định - CN Sông Bé

2 x 12

24

 

35

 

Mỹ Tho - Bến Tre

1 x 35

35

 

36

 

Đa Nhim - Đà Lạt

1 x 50

50

 

 

 

Tổng

 

2.639

 

 

BẢNG 3.4. CÁC TRẠM 220 KV

 

STT

Miền

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 - 2005

 

1

Miền Bắc

Đình Vũ

1 x 125

125

2005

2

 

An Dương

1 x 250

250

2005

3

 

Mai Động

2 x 250

500

2005

4

 

Bắc Ninh

1 x 125

125

2005

5

 

Hoành Bồ

1 x 125

125

Máy 2

6

 

Nghi Sơn

1 x 125

125

2003

7

 

Phố Nối

1 x 125

125

Máy 2

8

 

Sóc Sơn

1 x 125

125

Máy 2

9

 

Thái Bình

1 x 125

125

2002 - 2003

10

 

Thái Nguyên

1 x 125

125

Máy 2

11

 

Thành Công

1 x 250

250

2005

12

 

Uông Bí

1 x 125

125

2005

13

 

Việt Trì

1 x 125

125

Máy 2

14

Xuân Mai

2 x 125

250

2002 - 2005

15

 

Yên Bái

1 x 125

125

2004 - 2005

16

Miền Trung

Dốc Sỏi

1 x 125

125

Máy 2

17

 

Đồng Hới

1 x 125

125

Thay MBA

18

 

Dung Quất

1 x 125

125

19

 

Hoà Khánh

2 x 125

250

2003 - 2005

20

 

KrongBuk

1 x 63

63

Máy 2

21

 

Nha Trang

1 x 125

125

"

22

Miền Nam

Đại Ninh

1 x 63

63

Đồng bộ Đại Ninh

23

 

Bình Hoà

1 x 250

250

Máy 2

24

 

Bà Rịa

1 x 125

125

25

 

Bạc Liêu

1 x 125

125

26

 

Cát Lái

2 x 250

500

2003

27

 

Cà Mau

1 x 125

125

2005 - 2006

28

 

Châu Đốc

1 x 125

125

2004

29

 

Kiên Lương

1 x 125

125

 

30

 

Long Thành

1 x 250

250

Máy 2

31

 

Mỹ Tho

1 x 125

125

32

 

Nam Sài Gòn

1 x 250

250

2005

33

 

Phước Long

2 x 125

250

2004 - 2005

34

 

Tân Định

1 x 250

250

35

 

Tân Rai

2 x 125

250

Đồng bộ luyện nhôm

36

 

Tao Đàn

2 x 250

500

2003 - 2004

37

 

Thốt Nốt

2 x 125

250

 

38

 

Thủ Đức

2 x 250

500

Thay MBA-2003

39

 

Trảng Bàng

1 x 125

125

 

40

 

Trị An

1 x 63

63

Máy 2

41

 

Vũng Tàu

1 x 125

125

 

42

 

Vĩnh Long

1 x 125

125

Máy 2

 

 

Tổng

 

7.939

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 - 2010

 

1

Miền Bắc

Đình Vũ

1 x 125

125

Máy 2

2

 

Đồng Hoà

2 x 250

500

Thay MBA

3

 

An Dương

1 x 250

250

Máy 2

4

 

Bắc Giang

1 x 125

125

Máy 2

5

 

Hải Dương

1 x 125

125

 

6

 

NĐ Hải Phòng

1 x 125

125

 

7

NĐ Quảng Ninh

2 x 250

500

 

8

Na Hang

2 x 63

126

2007 - 2008

9

 

Nam Định

1 x 125

125

Máy 2

10

 

Nghi Sơn

1 x 125

125

Máy 2

11

 

Phủ Lý

1 x 125

125

 

12

 

Sơn Tây

1 x 125

125

 

13

 

Sơn La

1 x 125

125

 

14

 

Thái Bình

1 x 125

125

Máy 2

15

 

Thành Công

1 x 250

250

Máy 2

16

 

Tràng Bạch

1 x 125

125

Máy 2

17

 

Vân Trì

2 x 250

500

2006

18

 

Vật Cách

1 x 125

125

Máy 2

19

 

Xuân Mai

1 x 125

125

Máy 2

20

Miền Trung

Dung Quất

1 x 125

125

Máy 2

21

Huế

1 x 125

125

Máy 2

22

 

Ba Đồn

1 x 63

63

 

23

 

Đồng Hới

1 x 125

125

Thay MBA

24

 

KrongBuk

1 x 125

125

Thay MBA

25

 

Quảng Ngãi

1 x 125

125

26

 

Quy Nhơn

1 x 125

125

Máy 2

27

 

Tam Kỳ

1 x 125

125

28

 

Tuy Hoà (Phú Yên)

1 x 125

125

29

Miền Nam

Bến Tre

1 x 125

125

30

 

Cà Mau

1 x 125

125

Máy 2

31

Cao Lãnh (Tháp Mười)

1 x 125

125

32

Châu Đốc

1 x 125

125

Máy 2

33

 

CN Sông Bé

1 x 125

125

34

Kiên Lương

1 x 125

125

Máy 2

35

Long An

2 x 125

250

 

36

 

Mỹ Tho

1 x 125

125

Máy 2

37

 

Nam Sài Gòn

1 x 250

250

Máy 2

38

 

Phan Thiết

1 x 125

125

39

 

Bình Phước (TP HCM)

2 x 250

500

 

40

 

Sóc Trăng

1 x 125

125

 

41

 

Song Mây

1 x 125

125

 

42

 

Tân Bình

2 x 250

500

 

43

 

Vũng Tàu

1 x 125

125

Máy 2

 

 

Tổng

 

7.689

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 40/2003/QD-TTg

Hanoi, March 21, 2003

 

 

DECISION

ADJUSTING A NUMBER OF CONTENTS OF THE PLANNING ON VIETNAM'S ELECTRICITY DEVELOPMENT IN THE 2001-2010 PERIOD, WITH PROSPECT TILL 2020 TAKEN INTO ACCOUNT

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;

At the proposal of the Ministry of Industry (Official Dispatch No. 4505/CV-KHDT of November 13, 2003), the appraisal opinions of the State Council for Evaluation of Investment Projects (Official Dispatch No. 19/TDNN of January 29, 2003) and the comments of the concerned ministries and branches on the adjustment of the planning on Vietnam's electricity development in the 2001-2010 period, with prospect till 2020 taken into account,

 

DECIDES:

 

Article 1.- To adjust a number of contents of the planning on Vietnam's electricity development in the 2001-2010 period, with prospect till 2020 taken into account (called the adjusted electricity planning V for short) as follows:

1. On load demand: In 2005: 48.5-53 billion kWh; in 2010: 88.5-93 billion kWh.

2. On the development of power sources:

- The Ministry of Industry shall direct Vietnam Electricity Corporation and other concerned investors to speed up the construction tempo of power source and grid projects; to upgrade the existing power sources; to renovate operation and management modes thus meeting the increasing demand for load in a qualitative, efficient and thrifty manner.

- The list of power source projects to be invested by Vietnam Electricity Corporation is specified in Appendix 1 (enclosed herewith).

- The list of power source projects to be invested by enterprises not belonging to Vietnam Electricity Corporation is specified in Appendix 2 (enclosed herewith).

To encourage enterprises of all economic sectors to make investment in coal-fired power projects in Quang Ninh province and hydroelectric power projects of a capacity of around 100 MW in the form of joint-stock companies where State-run corporations hold dominant shares.

- The Ministry of Industry shall soon promulgate electricity-purchase prices and concretely announce the list of projects for enterprises not belonging to Vietnam Electricity Corporation to participate therein.

The capacities, locations and durations for construction of power source projects shall be decided by competent authorities before the investors approve the feasibility study report of each specific project.

3. On the development of power grids:

a) To speed up the construction of projects on high-voltage power grids, concretely the projects on the 500 kV power lines of Phu My-Nha Be-Phu Lam; Pleiku-Phu Lam; and Pleiku-Doc Soi-Da Nang-Ha Tinh-Thuong Tin according to the set schedules.

b) The projects on power grids shall be adjusted (see the list in Appendix 3).

4. On investment capital sources:

a) Vietnam Electricity Corporation may mobilize all capital sources for investment in projects on power sources and power grids according to the mechanism of self-borrowing and self-repaying (borrowing ODA capital, credit capital at home and abroad, borrowing export credit from equipment suppliers, borrowing capital in equipment and making repayment in goods, issuing bonds and capital-contributing shares) while still complying with the mechanism whereby the central bodies, localities, State and people jointly develop rural power grids.

b) To encourage domestic and foreign investors to participate in the construction of power source and power distribution projects in various investment forms: independent power plants (IPP), build-transfer (BT) contracts, build-operate-transfer (BOT) contracts, joint ventures or joint-stock companies.

5. On a number of mechanisms and policies:

a) To accelerate the implementation tempo of projects, to allow Vietnam Electricity Corporation to skip the step of elaborating pre-feasibility study reports of power source and grid projects inscribed in the Appendices to this Decision.

b) To allow Vietnam Electricity Corporation to appoint domestic consultancy agencies to act as main consultants for power source and grid projects. For complicated issues, it may sign contracts to hire foreign consultancy agencies.

c) The Ministry of Industry shall coordinate with the Ministry of Finance in studying and submitting to the Prime Minister mechanisms of providing partial budget capital support for investment in power sources and grids in service of economic and social development in remote and deep-lying areas; allocating capital for on-the-spot energy sources in areas where the national power grids do not exist; and separating Vietnam Electricity Corporation's public-utility activities from its production and business activities.

d) Commercial banks shall be allowed to provide Vietnam Electricity Corporation with a loan exceeding 15% of their own capital for investment in electricity projects if deeming that they are efficient and their feasibility study reports have been approved by competent authorities.

e) The provincial/municipal People's Committees shall have to closely coordinate with the Ministry of Industry, Vietnam Electricity Corporation and other investors in settling the compensation for ground clearance and population resettlement related to power source and grid projects in accordance with schedules approved by competence authorities.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing. Other contents shall continue to comply with Decision No. 95/2001/QD-TTg of June 22, 2001 of the Prime Minister

Article 3.- The Minister of Industry, the concerned ministers, the heads of the concerned branches, the presidents of the provincial/municipal People's Committees and the Managing Board and the directorate of Vietnam Electricity Corporation shall have to implement this Decision.

 

 

PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

APPENDIX 1

POWER SOURCE PROJECTS TO BE INVESTED BY VIETNAM ELECTRICITY CORPORATION
(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)

Ordinal number

Names of plants

Capacity - MW

Year of operation

I. Power sources expected to operate in the 2003-2005 period

1.

Steam drum of Phu My 2.1

160

2003

2.

Steam drum of expanded Phu My 2.1

160

2005

3.

Mixed gas turbines of Phu My 4

450

2003 - 2004

4.

Expanded Uong Bi coal-fired thermal power plant

300

2005

5.

Se San 3 hydroelectric power plant

273

2005 - 2006

II. Power sources expected to operate in the 2006-2010 period

6.

Tuyen Quang hydroelectric power plant

342

2006 - 2007

7.

Dai Ninh hydroelectric power plant

2x150

2007 - 2008

8.

A Vuong 1 hydroelectric power plant

170

2007

9.

Expanded Thac Mo hydroelectric power plant

75

2008

10.

Quang Tri hydroelectric power plant

70

2007

11.

Dak Rinh hydroelectric power plant

100

2007

12.

PleiKrong hydroelectric power plant

110

2008

13.

Ban La (Nghe An 1) hydroelectric power plant

300

2008

14.

Dong Nai 3 - 4 hydroelectric power plant

510

2009 - 2010

15.

Tranh river 2 hydroelectric power plant

120

2009

16.

Con river 2 hydroelectric power plant

70

2010

17.

Ba Ha river hydroelectric power plant

250

2010 - 2011

18.

Upper Kon Tum hydroelectric power plant

220

2010 - 2011

19.

Buon Kuop hydroelectric power plant

280

2008 - 2009

20.

Ban Chat hydroelectric power plant

200

2010

21.

An Khe + Ka Nak hydroelectric power plant

163

2009

22.

Buon Tua Srah

85

2009

23.

Sre Pok 3 hydroelectric power plant

180

2009 - 2010

24.

Se San 4 hydroelectric power plant

330

After 2010

25.

O Mon I oil-gas thermoelectric power plant

600

2006 - 2007

26.

Expanded Ninh Binh coal-fired thermal power plant

300

2007

27.

Unit 2 of expanded Uong Bi coal-fired thermal power plant

300

2008

28.

Nhon Trach thermoelectric power plant

600 (*)

2007 - 2008

29.

Nghi Son thermoelectric power plant

600

2010 - 2011

30.

Hai Phong thermoelectric power plant

600 (**)

2006 - 2007

31.

Quang Ninh thermoelectric power plant

600

2008 - 2009

32.

O Mon II thermoelectric power plant (according to the technology of high-speed mixed gas turbines)

750

2010 - 2011

(*) In the first phrase: 600 MW.

(**) In the first phrase: According to coal-firing technology.

 

APPENDIX 2

POWER SOURCE PROJECTS TO BE INVESTED BY ENTERPRISES NOT BELONGING TO VIETNAM ELECTRICITY CORPORATION

(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)

Ordinal number

Names of plants

Capacity - MW

Years of completion

I. Power sources expected to be operate in the 2003-2005 period

1.

Can Don hydroelectric power plant

72

2003

2.

Phu My 3 power plant

720

2003

3.

Phu My 2.2 power plant

720

2004

4.

Na Duong thermoelectric power plant

100

2004

5.

Cao Ngan thermoelectric power plant

100

2005

 

Total

1,712

 

II. Power sources expected to operate in the 2006-2010 period

1.

Cua Dat hydroelectric power plant

97

2008

2.

Se San 3A hydroelectric power plant

100

2006

3.

Bac Binh hydroelectric power plant

35

2006

4.

Srok Phu Mieng hydroelectric power plant

54

2006

5.

Ngoi Bo hydroelectric power plant

20

2006

6.

Ngoi Phat hydroelectric power plant

35

2006

7.

Nhan Hac and Ban Coc hydroelectric power plant

32

2006

8.

La Ngau hydroelectric power plant

38

2006

9.

Binh Dien hydroelectric power plant

20

2006

10.

Tra Som hydroelectric power plant

24

2006

11.

Eak Rong Rou hydroelectric power plant

34

2006

12.

Bao Loc hydroelectric power plant

23

2006

13.

Dai Nga hydroelectric power plant

20

2006

14.

Dak Rti'h hydroelectric power plant

72

2006

15.

Thac Muoi hydroelectric power plant

53

2007

16.

Na Le hydroelectric power plant

90

2007

17.

Coc San - Chu Linh hydroelectric power plant

70

2007

18.

Dan Sach hydroelectric power plant

6

2007

19.

Da Dang Dachamo hydroelectric power plant

16

2007

20.

Nam Mu hydroelectric power plant

11

2008

21.

Hieu river hydroelectric power plant

5

2008

22.

Eak Rong Hnang hydroelectric power plant

65

2008

23.

Iagrai hydroelectric power plant

9

2008

24.

Ca Mau thermoelectric power plant

720

2006

25.

Cam Pha thermoelectric power plant

300

2006

 

APPENDIX 3

POWER GRID DEVELOPMENT IN THE 2002-2010 PERIOD

TABLE 3.1. 500 KV POWER LINES

(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 40/2003/QD-TTg of March 21, 2003)

Names of projects

Number of circuits x km

Length

Notes

Projects to be built in the 2002-2005 period

Pleiku - Phu Lam (circuit 2)

1 x 547

547

2003

Phu My - Nha Be

2 x 49

98

2003

Nha Be - Phu Lam

1 x 16

16

2003

Nha Be - O Mon

1 x 180

180

2005

Pleiku - Doc Soi - Da Nang

1 x 300

300

2004

Da Nang - Ha Tinh

1 x 390

390

Second quarter of 2005

Ha Tinh - Thuong Tin

1 x 335

335

2005 – 2006

Feeder to Nho Quan 500 KV station

2 x 30

60

2005

Total

 

1,926

 

Projects to be built in the 2006-2010 period

Feeder to Dong Nai 3&4

2 x 20

40

2008 - 2009

Quang Ninh - Thuong Tin

1 x 110

110

2007 - 2008

Phu Lam - O Mon

1 x 170

170

2006 - 2007

Phu My - Nhon Trach

1 x 30

30

2008 - 2009

Song May - Nhon Trach

1 x 20

20

2008 - 2009

Song May - Tan Dinh

1 x 30

30

2008 - 2009

Total

 

400

 

TABLE 3.2. 500 KV TRANSFORMER STATIONS

Ordinal number

Names of projects

Number of transformer x MVA

Capacity-MVA

Notes

Projects to be built in the 2002 - 2005 period

1

Nha Be

2 x 600

1,200

2004

2

Phu My

2 x 450

900

2003

3

Da Nang

1 x 450

450

Transformer 2 - 2004

4

O Mon

1 x 450

450

2005 - 2006

5

Tan Dinh

1 x 450

450

2005 - 2006

6

Thuong Tin

1 x 450

450

2005 - 2006

7

Nho Quan

1 x 450

450

2005 - 2006

 

Total

 

4,350

 

Projects to be built in the 2006 – 2010 period

1

Thuong Tin

1 x 450

450

Transformer 2
(2007 - 2008)

2

Tan Dinh

1 x 450

450

Transformer 2

3

Doc Soi

2 x 450

900

2006 - 2008

4

Di Linh

1 x 450

450

In synchronicity with Dai Ninh

5

Nhon Trach

1 x 450

450

2008

6

Quang Ninh

1 x 450

450

2007 - 2009

7

Song May

1 x 600

600

2008 - 2009

8

O Mon

1 x 450

450

Transformer 2

 

Total

 

4,200

 

 

Gross total

 

8,550

 

TABLE 3.3. 220 KV POWER LINES

Ordinal number

 

Names of projects

Number of circuits x km

Length

Notes

Projects expected to operate in 2002 - 2005

1

Northern region

Nam Dinh - Thai Binh

1 x 30

30

2-circuit poles

2

 

Thai Binh - Hai Phong

2 x 45

90

2004

3

 

Bac Giang - Thai Nguyen

1 x 55

55

2003

4

 

Viet Tri - Son La

1 x 190

190

Operating 110 kV power lines

5

 

Dong Hoa - Dinh Vu

1 x 17

17

2005

6

 

Ha Dong - Thanh Cong

2 x 10

20

2005 - 2006

7

 

Mai Dong - An Duong - Chem

2 x 18

36

2005 - 2006

8

 

Viet Tri - Yen Bai

2 x 75

150

2004 - 2005

9

 

Uong Bi - Trang Bach

2 x 19

38

2005

10

Central region

Hoa Khanh - Hue

1 x 80

80

Hanging circuit 2

11

 

Da Nang - Hoa Khanh

1 x 12

12

‘’

12

 

Da Nhim - Nha Trang

1 x 140

140

2003 - 2004

13

 

Dung Quat - Doc Soi

2 x 10

20

2005 - 2006

14

 

Se San 3 - Pleiku

2 x 35

70

2005 - 2006

15

 

Hue - Dong Hoi

1 x 170

170

2005 - 2006

16

 

Da Nang - Doc Soi

1 x 100

100

Stretching lines of circuit 2

17

Southern region

Nha Be - Tao Dan

2 x 10

20

Cable + DZK

18

 

Nha Be - Cat Lai

2 x 10

20

2005

19

 

Phu My - Cat Lai

2 x 35

70

2002 - 2003

20

 

Long Binh - Thu Duc

1 x 16

16

Circuit 2

21

 

Cat Lai - Thu Duc

2 x 10

20

2003

22

 

Ba Ria - Vung Tau

2 x 15

30

2005

23

 

Dai Ninh - Di Linh

2 x 39

78

In synchronicity with Dai Ninh

24

 

Bao Loc - Tan Rai

2 x 20

40

2005

25

 

Tan Dinh - Binh Hoa

2 x 18

36

2004 - 2005

26

 

Thu Duc - Hoc Mon

1 x 16

16

Circuit 2

27

 

Tan Dinh - Phuoc Long

2 x 70

140

2004 - 2005

28

 

Tan Dinh - Trang Bang

1 x 50

50

2-circuit poles

29

 

Kien Luong - Chau Doc

1 x 75

75

2005

30

 

O Mon - Tra Noc

2 x 15

30

2005

31

 

Ca Mau - O Mon (or Rach Gia)

2 x 150

300

2005 - 2006

32

 

Ca Mau - Bac Lieu

1 x 70

70

2005

33

 

O Mon - Thot Not

2 x 28

56

2003 - 2004

34

 

Thot Not - Chau Doc

2 x 70

140

2003

 

 

Total

 

2,425

 

Projects to be built in the 2006 - 2010 period

1

Northern region

Na Hang - Yen Bai

2 x 160

320

 

2

 

Feeder to Nho Quan

4 x 4

16

 

3

 

Hai Phong thermoelectric power plant- Dinh Vu

2 x 17

34

 

4

 

Hai Phong thermoelectric power plant - Vat Cach

2 x 19

38

 

5

 

Feeder to Hai Duong - Hai Duong

2 x 15

30

 

6

 

Ha Tinh - Thach Khe

2 x 9

18

 

7

 

Van Tri - Soc Son

2 x 25

50

 

8

 

Van Tri - Chem

2 x 10

20

 

9

 

Huoi Quang - Son La

2 x 20

40

 

10

 

Thanh Hoa - Ha Tinh

1 x 215

215

 

11

 

Ban La - Vinh

2 x 150

300

 

12

 

Quang.Ninh thermoelectric power plant - Hoanh Bo

2 x 15

30

 

13

 

Quang.Ninh thermoelectric power plant - Cam Pha thermoelectric power plant

2 x 30

60

 

14

 

Uong Bi - Trang Bach

2 x 20

40

 

15

Central region

Doc Soi - Quang Ngai

1 x 40

40

 

16

 

Lower Ba river- Tuy Hoa

2 x 40

80

 

17

 

Quy Nhon - Tuy Hoa

1 x 95

95

 

18

 

Tuy Hoa - Nha Trang

1 x 110

110

 

19

 

Srepok 3 - Buon Kuop

1 x 20

20

 

20

 

Buon Kuop - KrongBuk

2 x 45

90

 

21

 

Kon Tum - Pleiku

2 x 70

140

 

22

 

A Vuong - Song Con - Da Nang

2 x 70

140

 

23

 

Dung Quat - Song Tranh 2

2 x 75

150

 

24

 

Se San 4 - Pleiku

2 x 43

86

 

25

 

Se San 3 - Se San 3A

1 x 10

10

 

26

Southern region

Nha Be - Cat Lai

2 x 10

20

 

27

 

Ham Thuan - Phan Thiet

1 x 60

60

 

28

 

Song May - Long Binh

2 x 30

60

 

29

 

Tra Noc - Soc Trang

1 x 75

75

 

30

 

Bac Lieu - Soc Trang

1 x 53

53

 

31

 

Feeder to Thap Muoi

2 x 10

20

 

32

 

Tan Dinh - Trang Bang

1 x 50

50

Stretching lines of circuit 2

33

 

Nhon Trach - Cat Lai

2 x 10

20

 

34

 

Tan Dinh - Song Be industrial park

2 x 12

24

 

35

 

My Tho - Ben Tre

1 x 35

35

 

36

 

Da Nhim - Da Lat

1 x 50

50

 

 

 

Total

 

2,639

 

TABLE 3.4. 220 KV TRANSFORMER STATIONS

Ordinal number

Region

Names of projects

Number of transformer x MVA

Capacity -MVA

Notes

Projects to be built in the 2002 - 2005 period

1

Northern region

Dinh Vu

1 x 125

125

2005

2

 

An Duong

1 x 250

250

2005

3

 

Mai Dong

2 x 250

500

2005

4

 

Bac Ninh

1 x 125

125

2005

5

 

Hoanh Bo

1 x 125

125

Transformer 2

6

 

Nghi Son

1 x 125

125

2003

7

 

Pho Noi

1 x 125

125

Transformer 2

8

 

Soc Son

1 x 125

125

Transformer 2

9

 

Thai Binh

1 x 125

125

2002 - 2003

10

 

Thai Nguyen

1 x 125

125

Transformer 2

11

 

Thanh Cong

1 x 250

250

2005

12

 

Uong Bi

1 x 125

125

2005

13

 

Viet Tri

1 x 125

125

Transformer 2

14

 

Xuan Mai

2 x 125

250

2002 - 2005

15

 

Yen Bai

1 x 125

125

2004 - 2005

16

Central region

Doc Soi

1 x 125

125

Transformer 2

17

 

Dong Hoi

1 x 125

125

Replacing transformers

18

 

Dung Quat

1 x 125

125

 

19

 

Hoa Khanh

2 x 125

250

2003 - 2005

20

 

KrongBuk

1 x 63

63

Transformer 2

21

 

Nha Trang

1 x 125

125

‘’

22

Southern region

Dai Ninh

1 x 63

63

In synchronicity with Dai Ninh

23

 

Binh Hoa

1 x 250

250

Transformer 2

24

 

Ba Ria

1 x 125

125

 

25

 

Bac Lieu

1 x 125

125

 

26

 

Cat Lai

2 x 250

500

2003

27

 

Ca Mau

1 x 125

125

2005 - 2006

28

 

Chau Doc

1 x 125

125

2004

29

 

Kien Luong

1 x 125

125

 

30

 

Long Thanh

1 x 250

250

Transformer 2

31

 

My Tho

1 x 125

125

 

32

 

Southern Sai Gon

1 x 250

250

2005

33

 

Phuoc Long

2 x 125

250

2004 - 2005

34

 

Tan Dinh

1 x 250

250

 

35

 

Tan Rai

2 x 125

250

Aluminum treatment

36

 

Tao Dan

2 x 250

500

2003 - 2004

37

 

Thot Not

2 x 125

250

 

38

 

Thu Duc

2 x 250

500

Replacing transformers- 2003

39

 

Trang Bang

1 x 125

125

 

40

 

Tri An

1 x 63

63

Transformer 2

41

 

Vung Tau

1 x 125

125

 

42

 

Vinh Long

1 x 125

125

Transformer 2

 

 

Total

 

7,939

 

Projects to be built in the 2006 - 2010 period

1

Northern region

Dinh Vu

1 x 125

125

Transformer 2

2

 

Dong Hoa

2 x 250

500

Replacing transformers

3

 

An Duong

1 x 250

250

Transformer 2

4

 

Bac Giang

1 x 125

125

Transformer 2

5

 

Hai Duong

1 x 125

125

 

6

 

Hai Phong thermoelectric power plant

1 x 125

125

 

7

 

Quang Ninh thermoelectric power plant

2 x 250

500

 

8

 

Na Hang

2 x 63

126

2007 - 2008

9

 

Nam Dinh

1 x 125

125

Transformer 2

10

 

Nghi Son

1 x 125

125

Transformer 2

11

 

Phu Ly

1 x 125

125

 

12

 

Son Tay

1 x 125

125

 

13

 

Son La

1 x 125

125

 

14

 

Thai Binh

1 x 125

125

Transformer 2

15

 

Thanh Cong

1 x 250

250

Transformer 2

16

 

Trang Bach

1 x 125

125

Transformer 2

17

 

Van Tri

2 x 250

500

2006

18

 

Vat Cach

1 x 125

125

Transformer 2

19

 

Xuan Mai

1 x 125

125

Transformer 2

20

Central region

Dung Quat

1 x 125

125

Transformer 2

21

 

Hue

1 x 125

125

Transformer 2

22

 

Ba Don

1 x 63

63

 

23

 

Dong Hoi

1 x 125

125

Replacing transformers

24

 

KrongBuk

1 x 125

125

Replacing transformers

25

 

Quang Ngai

1 x 125

125

 

26

 

Quy Nhon

1 x 125

125

Transformer 2

27

 

Tam Ky

1 x 125

125

 

28

 

Tuy Hoa (Phu Yen)

1 x 125

125

 

29

Southern region

Ben Tre

1 x 125

125

 

30

 

Ca Mau

1 x 125

125

Transformer 2

31

 

Cao Lanh (Thap Muoi)

1 x 125

125

 

32

 

Chau Doc

1 x 125

125

Transformer 2

33

 

Song Be industrial park

1 x 125

125

 

34

 

Kien Luong

1 x 125

125

Transformer 2

35

 

Long An

2 x 125

250

 

36

 

My Tho

1 x 125

125

Transformer 2

37

 

South Sai Gon

1 x 250

250

Transformer 2

38

 

Phan Thiet

1 x 125

125

 

39

 

Binh Phuoc ( HCM city)

2 x 250

500

 

40

 

Soc Trang

1 x 125

125

 

41

 

Song May

1 x 125

125

 

42

 

Tan Binh

2 x 250

500

 

43

 

Vung Tau

1 x 125

125

Transformer 2

 

 

Total

 

7,689

 

 

 

PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 40/2003/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất