Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hoá chất nguy hiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2008/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: | 22/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------- Số: 30/2008/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp
và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 Chủ tịch nước công bố ngày 12/7/2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Doãn Thọ |
QCVN 01: 2008/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
VỎ THÉP CHỞ XÔ HÓA CHẤT NGUY HIỂM
National technical regulation on the classification and
construction of inland waterway
steel ships carrying dangerous chemicals in bulk
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 01: 2008/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2008.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm được biên soạn dựa trên Quy phạm Phân cấp và Đóng tàu sông vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm (22 TCN 281-01) và Bộ luật quốc tế về đóng tàu và trang bị cho tàu chở xô hóa chất nguy hiểm xuất bản năm 2007.
MỤC LỤC
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
Phần 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1. KHẢ NĂNG CHỐNG CHÌM VÀ VỊ TRÍ KHOANG HÀNG TRÊN TÀU
1.1. Quy định chung
1.2. Mạn khô và thông báo ổn định
Chương 2. BỐ TRÍ TRÊN TÀU
2.1. Khoang cách ly của tàu
2.2. Buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy và trạm điều khiển
2.3. Buồng bơm hàng
2.4. Lối ra vào các khoang ở khu vực hàng
2.5. Hệ thống hút khô và dằn
2.6. Nhận dạng bơm và đường ống
2.7. Hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và đuôi tàu
2.8. Yêu cầu chung về cấu tạo thân tàu
2.9. Mô đun chống uốn của tiết diện thân tàu
2.10. Chiều dày boong ở khu vực khoang hàng
2.11. Kết cấu boong ở khu vực khoang hàng
2.12. Kết cấu đáy đôi ở khu vực khoang hàng
Chương 3. KẾT CẤU CỦA CÁC THIẾT BỊ CHỨA HÀNG
3.1. Yêu cầu thiết kế và kết cấu các loại két chứa hàng
3.2. Yêu cầu về kết cấu của két hàng liền vỏ
3.3. Chiều dày boong của két hàng liền vỏ
3.4. Chiều dày tôn đáy trong của hàng két liền vỏ
3.5. Khung dàn đáy của két hàng liền vỏ
3.6. Khung dàn boong của két hàng liền vỏ
3.7. Khung dàn mạn của két hàng liền vỏ
3.8. Kết cấu vách ngăn ở khu vực khoang hàng.
Chương 4. CHUYỂN HÀNG
4.1. Kích thước đường ống
4.2. Chế tạo đường ống và các chi tiết nối ống
4.3. Hàn hệ thống ống
4.4. Các yêu cầu thử đối với đường ống
4.5. Bố trí đường ống
4.6. Hệ thống điều khiển chuyển hàng
4.7. Các ống mềm dẫn hàng của tàu.
Chương 5. VẬT LIỆU CHẾ TẠO
5.1. Quy định chung
5.2. Những yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu
Chương 6. KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ HÀNG
6.1. Quy định chung
6.2. Các yêu cầu bổ sung
Chương 7. HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ KÉT HÀNG
7.1. Thông hơi két hàng
7.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két
7.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm
7.4. Thoát khí két hàng.
Chương 8. KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
8.1. Quy định chung
8.2. Yêu cầu về kiểm soát môi trường cho từng sản phẩm riêng
Chương 9. TRANG BỊ ĐIỆN
9.1. Quy định chung
9.2. Các vị trí nguy hiểm, các thiết bị và dây dẫn
9.3. Liên kết
9.4. Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng
Chương 10. PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ DẬP CHÁY
10.1. Quy định chung
10.2. Các buồng bơm hàng
10.3. Khu vực hàng
10.4. Các yêu cầu riêng
Chương 11. THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC Ở KHU VỰC HÀNG
11.1. Quy định chung
11.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng
11.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào
11.4. Các khoang thông thường không được vào.
11.5. Các yêu cầu về vận hành.
Chương 12. DỤNG CỤ ĐO
12.1. Đo kiểm tra
12.2. Đo phát hiện hơi
Chương 13. BẢO VỆ NHÂN VIÊN
13.1. Trang thiết bị bảo vệ
13.2. Thiết bị an toàn
Chương 14. YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
14.1. Dung dịch axeton xyanohydrin và laxtonitril (80% hoặc nhỏ hơn)
14.2. Dung dịch amoni nitrat 93% hoặc nhỏ hơn tính theo trọng lượng
14.3. Cacbon disunfua
14.4. Dietyl ete
14.5. Dung dịch Hydro Peroxyt
14.6. Hỗn hợp nhiên liệu động cơ chống gây nổ (chứa An Kyl chì)
14.7. Phốt pho vàng hoặc trắng
14.8. Propylen oxit và các hỗn hợp của etylen oxit/propylen oxit có hàm lượng etylen oxit không quá 30% theo trọng lượng.
14.9. Dung dịch natri clorat không lớn hơn 50%.
14.10. Lưu huỳnh lỏng
14.11. Các axit
14.12. Các sản phẩm độc hại
14.13. Hàng được bảo vệ bằng chất phụ gia
14.14. Hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,8oC
14.15. Hàng có nhiệt độ bốc cháy thấp và phạm vi cháy rộng
14.16. Nhiễm bẩn hàng
14.17. Yêu cầu thông gió tăng cường
14.18. Yêu cầu đặc biệt đối với buồng bơm hàng
14.19. Kiểm soát sự tràn hàng
14.20. Octyn nitrat, tất cả các đồng phân
14.21. Cảm biến nhiệt
14.22. Yêu cầu vận hành hàng hóa
Chương 15. YÊU CẦU KHAI THÁC
15.1. Lượng hàng tối đa cho phép cho mỗi két hàng
15.2. Yêu cầu vận hành
15.3. Tập huấn thuyền viên
15.4. Các cửa két và lối vào két hàng
15.5. Việc cất giữ và bảo quản các mẫu hàng
15.6. Hàng hóa không được đặt gần nơi có nguồn nhiệt quá mạnh
15.7. Yêu cầu bổ sung về vận hành
Chương 16. TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU
16.1. Quy định chung
Chương 17. DANH MỤC HÓA CHẤT MÀ PHẦN NÀY KHÔNG ÁP DỤNG
17.1. Quy định chung
Phần 3. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ QUẢN LÝ
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phân cấp phương tiện
1.2. Hiệu lực của các chứng chỉ đăng kiểm
Chương 2. QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.2. Các yêu cầu bổ sung đối với các loại hình kiểm tra
Phần 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Phần 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục Tóm tắt các yêu cầu tối thiểu.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VỎ THÉP CHỞ XÔ HÓA CHẤT NGUY HIỂM
National technical regulation on the classification and construction of inland waterway steel ships carrying dangerous chemicals in bulk
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị thiết kế phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa, đơn vị khai thác hoặc sử dụng phương tiện thủy nội địa và đăng kiểm.
Kết cấu, trang thiết bị không áp dụng các quy định của Phần này nhưng được coi là tương đương với các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Tính nguy hiểm của các hóa chất được đề cập trong Quy chuẩn này bao gồm:
1.3.1.1. Nguy hiểm gây cháy
Nguy hiểm gây cháy được xác định bằng nhiệt độ bắt cháy, các giới hạn bốc cháy và nhiệt độ tự cháy của các hóa chất.
1.3.1.2. Nguy hiểm đối với sức khoẻ được xác định bởi các tình huống sau:
a. Trạng thái thể khí hoặc thể hơi gây ra kích thích đối với da, niêm mạc mắt, phổi hoặc có tác dụng độc hại.
b. Ở trạng thái lỏng gây kích thích đối với da;
c. Tính độc được xác định bằng:
- LD50 đường miệng: có nghĩa là liều gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường ống;
- LD50 da: có nghĩa là liều gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường da;
- LC50: có nghĩa là nồng độ gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm qua đường hô hấp.
1.3.1.3. Gây ô nhiễm nước
Gây ô nhiễm nước là mối nguy hiểm được xác định bởi tính độc hại đối với người khi hòa tan trong nước, mùi vị cũng như sự ô nhiễm nước với mật độ xác định tương đối.
1.3.1.4. Nguy hiểm gây ô nhiễm không khí
Gây ô nhiễm không khí được xác định bởi một trong các tình huống sau:
- Giới hạn tác dụng khẩn cấp (EEL) hoặc LC50;
- Áp suất hơi;
- Tính hòa tan trong nước;
- Mật độ tương đối của chất lỏng;
- Mật độ hơi;
1.3.1.5. Nguy hiểm gây phản ứng
Gây phản ứng là mối nguy hiểm được xác định bằng sự phản ứng với:
- Các sản phẩm khác;
- Nước;
- Bản thân sản phẩm (phản ứng tự sinh).
1.3.1.6. Gây ô nhiễm sông
Gây ô nhiễm sông là mối nguy hiểm được xác định bởi một trong các quy định từ (a) đến (d) như sau:
a. Sự tích tụ vi sinh kèm theo nguy hiểm đối với sự sống trong nước, gây nhiễm bệnh cho con người hoặc cho hải sản;
b. Làm hại các tài nguyên sống;
c. Nguy hiểm đối với sức khoẻ con người;
d. Giảm sự trong lành của môi trường;
1.3.3. Khu vực hàng hóa là các khu vực trên tàu có chứa các két hàng, các két lắng, các buồng bơm hàng kể cả buồng bơm, các két nước bẩn và các phần boong suốt toàn bộ không gian của thân tàu nằm trên các khoang được nêu ở trên. Khi các két độc lập được đặt ở các khoang hàng, các khoang cách ly, khoang dằn hay khoang rỗng ở phía lái của các khoang hàng tận cùng phía lái hoặc ở phía mũi của các khoang hàng tận cùng phía mũi thì chúng không thuộc khu vực hàng.
1.3.4. Buồng bơm hàng là nơi lắp đặt bơm và các phụ tùng phục vụ cho việc bơm hàng mà Quy chuẩn này đã liệt kê.
1.3.5. Khoang phục vụ hàng là các khoang nằm trong khu vực hàng dùng làm xưởng, tủ, kho có diện tích rộng từ 2 m2 trở lên để chứa các trang thiết bị làm hàng.
1.3.6. Khoang trống là khoang kín nằm trong khu vực hàng ở phía ngoài két hàng, nhưng không phải là khoang hàng, khoang dằn, két dầu đốt, buồng bơm hàng hoặc bất kỳ khoang nào thuyền viên thường sử dụng.
1.3.7. Nơi phục vụ là nơi dùng làm bếp, nơi để các dụng cụ nấu ăn, giàn vật liệu, phòng bưu kiện, phòng bảo quản, phòng làm việc và các hành lang đi lại xung quanh nơi này.
1.3.8. Két hàng là két được thiết kế để chứa hàng.
1.3.9. Tàu hóa chất là tàu được đóng mới hoặc hoán cải dùng để chở xô sản phẩm hóa chất ở dạng lỏng bất kỳ được liệt kê trong Phụ lục.
1.3.10. Khoang cách ly là không gian nằm giữa hai vách ngăn hoặc boong thép kề nhau. Khoang này có thể là khoang rỗng hoặc khoang dằn.
1.3.11. Trạm điều khiển là buồng đặt thiết bị vô tuyến điện, thiết bị lái tàu hoặc nguồn điện sự cố của tàu hoặc buồng đặt các thiết bị báo cháy và điều khiển dập cháy tập trung, nhưng không bao gồm các thiết bị chuyên dụng điều khiển chữa cháy có thể lắp đặt trong các khu hàng hóa.
1.3.12. Giới hạn cháy là điều kiện xác định trạng thái của hỗn hợp chất ôxy hóa với nhiên liệu mà ở đó nếu đưa vào một nguồn cháy đủ mạnh thì chỉ có khả năng gây cháy trong một thiết bị thử nghiệm.
1.3.13. Điểm bốc cháy là nhiệt độ tính bằng Celsius (0C) mà tại nhiệt độ này khí cháy dễ thoát ra từ hàng hóa có khả năng đủ để tự bốc cháy. Các giá trị đưa ra trong Quy chuẩn này được xác định bằng phương pháp thử nghiệm trong cốc kín nhờ một thiết bị thử nhiệt độ tự bốc cháy được chấp nhận.
1.3.14. Khoang hàng là không gian bao kín bởi kết cấu thân tàu, trong đó dùng để đặt các két rời chứa hàng.
1.3.15. Hệ thống ống độc lập là hệ thống đường ống hay thông hơi, không được nối với hệ thống khác bằng bất kỳ cách nào và không có các thiết bị dự phòng để có thể nối với các hệ thống khác.
1.3.16. Thiết bị nhiên liệu là các thiết bị để lọc và chuyển nhiên liệu đã được hâm nóng tới động cơ đốt trong, thiết bị dùng để lọc và chuyển nhiên liệu đến nồi hơi đốt bằng dầu, thiết bị dùng để lọc và chuyển nhiên liệu đến động cơ đốt trong hoặc máy tạo khí trơ có áp suất lớn hơn 0,18 N/mm2, bơm nén dầu, lọc dầu, thiết bị hâm làm việc với nhiên liệu ở áp suất lớn hơn 0,18 N/mm2.
1.3.17. Buồng bơm là khoang dùng để bố trí các bơm và các thiết bị phục vụ khác dùng cho việc xử lý nước dằn và dầu đốt.
1.3.18. Tỷ trọng tương đối là tỷ số khối lượng của một đơn vị thể tịch chất lỏng đó với một đơn vị thể tích tương ứng của nước ngọt.
1.3.19. Ngăn cách có nghĩa là một hệ thống dầu hàng hoặc hệ thống hơi hàng không được nối với hệ thống đường ống dầu hàng hoặc hệ thống hơi hàng khác. Sự ngăn cách này được thực hiện nhờ sử dụng các biện pháp thiết kế hoặc vận hành. Biện pháp vận hành không được sử dụng trong phạm vi két hàng, mà phải áp dụng một trong hai hình thức sau đây:
- Các ống cuộn hoặc van tháo được và đầu bịt kín ống.
- Bố trí nối tiếp hai bích có tấm chặn với các thiết bị phát hiện rò lọt vào trong ống ở giữa hai mặt bích đó.
1.3.20. Tỷ trọng hơi hoặc tỷ trọng hơi tương ứng có nghĩa là tỷ lệ khối lượng của một thể tích hơi hoặc khí (không có không khí) với khối lượng của một thể tích tương đương của không khí ở cùng một áp suất và cùng nhiệt độ. Tỷ trọng hơi nhỏ hơn hay lớn hơn cho biết hơi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí.
1.3.21. Áp suất hơi là áp suất cân bằng của hơi bão hòa ở bên trên chất lỏng được biểu thị bằng giá trị áp suất tuyệt đối tính bằng MPa ở nhiệt độ xác định.
1.3.22. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ mà tại đó một sản phẩm có áp suất hơi bằng áp suất khí quyển.
1.3.23. Két rời là một két chứa hàng không tiếp giáp với kết cấu thân tàu hoặc không phải là một phần của kết cấu thân tàu. Két rời được chế tạo và lắp đặt sao cho khử được hoặc giảm tối thiểu được ứng suất do ứng lực hoặc chuyển động của kết cấu kề cận của thân tàu. Két rời không tạo thành kết cấu của thân tàu.
1.3.24. Két liền vỏ là loại két chứa hàng tạo thành một phần của thân tàu, có thể chịu ứng lực tương tự và bởi cùng những tải trọng đã gây ứng lực cho kết cấu tiếp giáp của thân tàu. Két liền vỏ thường là kết cấu chính của thân tàu.
1.3.25. Két trọng lực là két chứa hàng có áp suất thiết kế không lớn hơn 0,07 MPa đo ở đỉnh két. Két trọng lực có thể là két rời hoặc két liền vỏ. Két trọng lực được kết cấu và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn của Đăng kiểm, có xét đến nhiệt độ trong khi vận chuyển và tỷ trọng của hàng hóa.
1.3.26. Két áp lực là két chứa hàng có áp suất thiết kế lớn hơn 0,07 MPa. Két áp lực là một két rời có hình dạng cho phép áp dụng những chỉ tiêu thiết kế của bình chịu áp lực theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm.
1.3.27. Đăng kiểm là cơ quan đăng kiểm thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
KHẢ NĂNG CHỐNG CHÌM VÀ VỊ TRÍ KHOANG HÀNG TRÊN TÀU
1.1. Quy định chung
1.1.1. Tàu thuộc quy định của Phần này phải không bị chìm do ngập sau khi bị thủng giả định thân tàu do ngoại lực gây ra. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn cho tàu và môi trường, bất kỳ két hàng nào của tàu cũng phải được bảo vệ chống thẩm thấu trong trường hợp thủng nhẹ, ví dụ do va chạm với cầu tàu hoặc tàu kéo và phải có biện pháp bảo vệ khỏi hư hỏng trong trường hợp va đập hay mắc cạn, bằng cách đặt chúng ở một trong khoảng cách tối thiểu quy định bên trong lớp tôn vỏ. Cả hai trường hợp thủng giả định và có khoảng cách giữa các két hàng với tôn vỏ tàu phải phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm của sản phẩm được chở.
1.1.2. Loại tàu
Tàu phải được thiết kế theo một trong những tiêu chuẩn sau đây:
- Tàu loại 1: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và nguy hiểm rất nghiêm trọng đòi hỏi các biện pháp bảo vệ tối đa chống sự rò rỉ của loại hàng này.
- Tàu loại 2: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và gây nguy hiểm nghiêm trọng đáng kể đòi hỏi các biện pháp phòng ngừa thích đáng để chống sự rò rỉ của loại hàng này.
- Tàu loại 3: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và gây nguy hiểm tương đối nghiêm trọng đòi hỏi lớp vỏ bảo vệ két hàng ở mức vừa phải để tăng khả năng nổi của tàu trong điều kiện bị thủng.
Như vậy, tàu loại 1 là tàu chở hóa chất để vận chuyển các sản phẩm được coi là có mức độ nguy hiểm cao nhất và tàu loại 2, 3 dùng để vận chuyển các sản phẩm có mức độ nguy hiểm giảm dần. Do đó, tàu loại 1 phải được thiết kế để chịu được mức độ thủng nghiêm trọng nhất và các két hàng của nó phải được bố trí bên trong khoang với khoảng cách lớn nhất đã được quy định đến tôn vỏ ngoài.
1.1.3. Loại tàu chở các sản phẩm đặc biệt
Loại tàu được quy định để chở các sản phẩm đặc biệt được nêu ở cột "e" trong Phụ lục.
1.1.4. Yêu cầu đối với loại tàu chở nhiều loại sản phẩm
Nếu tàu thiết kế để chở nhiều loại sản phẩm nêu trong Phụ lục, thì mức hư hỏng phải tính tương ứng với sản phẩm có yêu cầu nghiêm ngặt nhất. Tuy nhiên, các yêu cầu về vị trí của từng két hàng là các yêu cầu đối với loại tàu có liên quan đến sản phẩm tương ứng được chuyên chở.
1.2. Mạn khô và thông báo ổn định
1.2.1. Mạn khô của các tàu nêu tại 1.1 Quy chuẩn này phải được xác định theo các quy định tại Phần 9 TCVN 5801: 2005.
Tuy nhiên, chiều chìm thiết kế không được lớn hơn yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2.2. Trong tất cả các điều kiện khai thác tàu phải thỏa mãn các quy định trong Phần 7 của TCVN 5801: 2005.
1.2.3. Khi xét ảnh hưởng mặt thoáng của hàng lỏng ở các điều kiện tải trọng phải giả thiết cho mỗi loại hàng tối thiểu ở một cặp khoang ngang hoặc một khoang ở dọc tâm có bề mặt thoáng và khoang hoặc két chứa đưa vào tính toán phải ở vị trí mà ảnh hưởng của mặt thoáng là lớn nhất.
1.2.4. Dằn cứng thông thường không được đặt ở bên trong các két đáy đôi. Tuy nhiên, vì ly do ổn định khi việc bố trí dằn cứng trong các két đáy đôi là không thể tránh khỏi, thì nó phải được bố trí để đảm bảo sao cho các tải trọng va đập do thủng ở đáy tàu không truyền trực tiếp lên kết cấu két hàng.
1.2.5. Bản thông báo ổn định quy định ở Phần 7 của TCVN 5801: 2005.
- Ứng suất chảy của thép thân tàu, N/mm2.
2.10. Chiều dày boong ở khu vực khoang hàng Boong ở khu vực khoang hàng dùng thép không rỉ hoặc thép thường thì chiều dày của boong tính toán theo quy định sau: Tiết diện mặt cắt của boong, A, phải thỏa mãn: Trong đó L, B - Chiều dài, chiều rộng tàu, m.- Hệ số lấy theo Bảng 1
Bảng 1. Hệ số
S I | S II |
| ||
|
|
|
|
|
Thép không rỉ | 0,63 | 26,0 | 0,56 | 25,0 |
Thép thường | 0,73 | 31,0 | 0,66 | 27,9 |
3.2.1. Tàu có khoang chứa hàng thiết kế kiểu két áp lực phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể, và trong trường hợp tỷ trọng của hàng hóa > 1 thì chiều cao của khoang tính toán (h) trong các công thức tính toán phải lấy bằng h x .
3.2.2. Áp lực thiết kế của két hàng liền vỏ không được vượt quá 0,05 MPa. 3.3. Chiều dày boong của két hàng hàng liền vỏ. 3.3.1. Diện tích tiết diện của phần boong chính ở khu vực các két hàng liền vỏ phải thỏa mãn theo quy định ở 2.10 và được tăng thêm 5%. 3.3.2. Chiều dày tôn boong chính ở khu vực két hàng liền vỏ phải thỏa mãn lớn hơn các trị số khi tính theo các công thức sau:mm
t = 10S mm Trong đó: S - là khoảng cách các cơ cấu dọc hoặc khoảng cách xà ngang, m; Pv - áp lực thiết kế, MPa, nhưng không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa. Tuy nhiên, các giá trị khi tính theo các công thức trên phải thỏa mãn yêu cầu ở 3.2 chiều dày các kết cấu của boong không được nhỏ hơn chiều dày của boong. 3.3.3. Khi vật liệu boong ở vùng khoang hàng của két liền vỏ dùng loại thép hợp kim không gỉ thì chiều dày tấm boong chính tính theo các công thức ở mục 3.3.2. Được giảm 0,5 mm, nhưng trong mọi trường hợp, chiều dày của tấm thép hợp kim không gỉ không được nhỏ hơn 1 mm so với yêu cầu ở 3.2. 3.4. Chiều dày tôn đáy trong của két hàng liền vỏ 3.4.1. Chiều dày tôn đáy trong của két liền vỏ không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: t = 0,038L + 5S + 1,5 mmmm
Trong đó: L - Chiều dài tàu, m; S - Khoảng cách giữa các đà ngang, m; Pv - áp lực thiết kế, Mpa, nhưng không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa;- Tỷ trọng của hàng hóa, không được nhỏ hơn 1;
h - Chiều cao khoang hàng, được đo thẳng đứng từ miệng khoang hàng đến tôn đáy trong, m; 3.4.2. Chiều dày tôn đáy trong khi tính theo 3.4.1 là ứng với thép có giới hạn chảy ReH = 235 MPa. Với những cơ cấu làm bằng thép có giới hạn chảy ReH lớn hơn thì mô đun chống uốn có thể được giảm tỷ lệ với tỷ số k = 235/ReH. 3.4.3. Khi tôn đáy trong là thép tấm hợp kim không gỉ thì trị số tính theo mục 3.5.1 được giảm đi 0,5 mm. 3.5. Khung dàn đáy của két hàng liền vỏ 3.5.1. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện đà ngang tấm ở két liền vỏ không được nhỏ hơn trị số tính toán theo công thức sau:W = K.S(100Pv + l2 cm3
Trong đó: K - Hệ số, K = 0,4(B/D) + 4,8, nhưng không nhỏ hơn 6; D - Chiều cao mạn tàu, m; B - Chiều rộng tàu, m; S - Khoảng cách giữa các đà ngang tấm, m; Pv - áp lực thiết kế, Mpa, không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa;- Tỷ trọng của hàng hóa, không được lấy nhỏ hơn 1;
h - Chiều cao khoang hàng được đo thẳng đứng từ mép dưới tôn boong đến tôn đáy trong của khoang, m; l - Khoảng cách lớn nhất giữa các vách dọc (dàn dọc có thang giằng) hoặc từ vách dọc (dàn dọc có thanh giằng) đến mạn, hoặc từ mạn đến mạn nếu tàu không có vách dọc (dàn dọc có thanh giằng), m. 3.5.2. Khoảng cách giữa các đà ngang tấm ở khu vực khoang hàng không được lớn hơn 2,5 m. 3.5.3. Kết cấu đáy đôi ở két hàng liền vỏ: là tập hợp các cơ cấu khoẻ và các cơ cấu thường, chúng đều phải đảm bảo về mô đun chống uốn, W, của tiết diện và mô men quán tính (J) theo quy định của Quy chuẩn. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện đà ngang đáy ngoài không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:W = 3,8.S(100Pv + cm3
Trong đó: S - Khoảng cách giữa các đà ngang, m;Pv, , h - Lấy như ở 3.5.1;
l - Khoảng cách giữa các sống dọc đáy, m, hoặc sống dọc đáy với mạn, lấy khoảng cách nào lớn hơn. Mô đun chống uốn của tiết diện đà ngang đáy trong không được nhỏ hơn 0,85 lần mô đun chống uốn của tiết diện đà ngang đáy ngoài. 3.5.4. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện sống dọc đáy ngoài ở đáy đôi của két liền vỏ không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:W = K.S(100Pv + cm3
Trong đó: K - Hệ số, lấy K = 0,028L + 3,3, nhưng không được nhỏ hơn 4,14; S - Khoảng cách giữa các sống dọc, m;Pv, , h - Lấy như ở 3.5.1;
l - Khoảng cách giữa các đà ngang tấm. Mô đun chống uốn của tiết diện sống dọc đáy trong không được nhỏ hơn 0,85 lần mô đun chống uốn của tiết diện sống dọc đáy ngoài. 3.6. Khung dàn boong của két hàng liền vỏ 3.6.1. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện xà ngang boong thường kết cấu theo hệ thống ngang (dọc) không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: W = 340.S.Pv.l2 cm3 Trong đó: S - Khoảng cách giữa các xà ngang, m; Pv - Áp lực thiết kế, Mpa, nhưng không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa; l - Lấy bằng khoảng cách từ mạn đến sống boong hoặc giữa các sống boong hoặc từ sống boong đến vách dọc (dàn dọc có thanh giằng), m, lấy trị số lớn hơn trong các trị số đó nhưng không được nhỏ hơn 2m. 3.6.2. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện xà ngang boong khoẻ kết cấu theo hệ thống ngang không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: W = K.b.Pv.l2 cm3 Trong đó: K - Hệ số, lấy K = 3L + 325, nhưng không được nhỏ hơn 384; L - Chiều dài tàu, m; b - Chiều rộng trung bình của diện tích boong mà sống dọc phải đỡ, m; Pv - Áp lực thiết kế, MPa, nhưng không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa; l - Trị số lấy bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách sau đây: Khoảng cách giữa các vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, khoảng cách từ mạn đến vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, khoảng cách từ mạn đến mạn (nếu không có vách dọc, dàn dọc có thanh giằng). 3.6.3. Mô men quán tính, J, của tiết diện sống dọc boong kết cấu theo hệ thống ngang không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: J = 2,5 W.l cm4 Trong đó: W - Mô men chống uốn của tiết diện được tính theo mục 3.6.2; l - Lấy bằng khoảng cách giữa các vách ngang, m; 3.6.4. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện xà ngang khoẻ kết cấu theo hệ thống dọc, không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: W = K.S.Pv.l2 cm3 Trong đó: K - Hệ số, lấy K = 52,5(B/D) + 210; B, D - Chiều rộng, chiều cao mạn tàu, m; S - Khoảng cách giữa các xà ngang boong khoẻ, m; Pv - Áp lực thiết kế, MPa, nhưng không được lấy nhỏ hơn 0,02 MPa; l - Trị số lấy bằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách sau đây: Khoảng cách giữa các vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, khoảng cách từ mạn đến vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, khoảng cách từ mạn đến mạn (nếu không có vách dọc, dàn dọc có thanh giằng). 3.6.5. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện sống dọc boong kết cấu theo hệ thống dọc không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: W = K.S.Pv.l2 cm3 Trong đó: K - Hệ số, lấy K = 4,3L + 300 nhưng không nhỏ hơn 366; L - Chiều dài tàu, m; S - Khoảng cách giữa các sống dọc, m; Pv - Áp lực thiết kế, MPa, nhưng không lấy nhỏ hơn 0,02 MPa; l - Khoảng cách giữa các xà ngang khoẻ, m. 3.6.6. Mô men quán tính, J, của tiết diện sống dọc boong kết cấu theo hệ thống dọc không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: J = 1,1.a.l2 cm4 Trong đó: a - Diện tích tiết diện thanh chữ I (gồm sống dọc boong và tấm mép kèm), cm2; l - Khoảng cách giữa các xà ngang khoẻ, m. 3.6.7. Kiểu tiết diện và chiều cao bản thành của xà ngang khoẻ phải tương tự như của sống dọc boong. 3.7. Khung dàn mạn của két liền vỏ 3.7.1. Chiều dày tôn mạn ở vùng két liền vỏ không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:mm
Trong đó: K - Hệ số, K = 0,4(B/D) + 4,8 nhưng không được nhỏ hơn 6; S - Khoảng cách giữa các sườn của mạn, m; Pv - Áp lực thiết kế, MPa, không được nhỏ hơn 0,02 MPa;- Tỷ trọng của hàng hóa, không được lấy nhỏ hơn 1;
h - Chiều cao khoang hàng, m, được đo từ tôn đáy trong đến miệng khoang hàng; a - Trị số tham gia, mm, đối với mạn ở khoang đầu và khoang cuối thì lấy bằng 0,5 còn các khoang khác thì lấy bằng 1. 3.7.2. Chiều dày tôn mạn trong của các khoang két liền vỏ khi tính theo quy định ở mục 3.7.1 là ứng với giới hạn chảy của thép ReH = 235 MPa. Với những loại thép có giới hạn chảy lớn hơn thì được giảm tỷ lệ với tỷ số k = 235/ReH. 3.7.2.1. Khi hai mặt của mạn trong đều tiếp xúc với hàng hóa thì chiều dày tính theo công thức ở 3.7.1 được giảm một lượng bằng 0,5 mm. 3.7.2.2. Khi một mặt của mạn trong tiếp xúc với hàng hóa còn mặt kia tiếp xúc với khoang trống hoặc là khoang khô thì chiều dày tính theo công thức nêu ở 3.7.1 được giảm một lượng bằng 1,0 mm. 3.7.3. Khi mạn trong là những tấm thép hợp kim không gỉ thì giá trị khi tính theo công thức nêu ở 3.7.1 sẽ được giảm đi trị số sau đây: - Khi hai mặt của mạn trong tiếp xúc với hàng hóa thì lấy bằng 1,0 mm. - Khi một mặt của mạn trong tiếp xúc với hàng hóa còn mặt kia tiếp xúc với khoang trống hoặc là khoang khô thì lấy bằng 1,5 mm. Trong mọi trường hợp chiều dày của tấm thép hợp kim không rỉ không được nhỏ hơn 2,0 mm. 3.7.4. Chiều dày tôn mạn ngoài của vùng khoang hàng không được nhỏ hơn chiều dày tôn mạn trong. 3.7.5. Kích thước tiết diện sườn khoẻ, sườn thường của mạn ngoài phải bằng kích thước tiết diện xà ngang khoẻ, xà ngang thường của boong. Tiết diện sống dọc mạn phải bằng tiết diện sườn khoẻ. Sống dọc mạn phải được đặt ở trung đoạn của nhịp sườn, tấm thành sống dọc mạn phải được đặt song song với mặt phẳng cơ bản đáy tàu và vuông góc với giao tuyến của sườn và tôn mạn. 3.7.6. Kích thước tiết diện các cơ cấu của mạn trong lấy bằng 85% kích thước tiết diện các cơ cấu của mạn ngoài. 3.8. Kết cấu vách ngăn ở khu vực khoang hàng 3.8.1 Kết cấu vách ngăn kín nước ở khu vực khoang hàng có thể dùng kết cấu dạng sóng hoặc tấm vách phẳng. Chiều dày tấm vách dạng sóng không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:mm
t = mm Trong đó: S - Khoảng cách giữa các gân sóng, mm; b - Chiều rộng gân sóng, mm; d - Chiều cao gân sóng, mm; a - Chiều rộng bề mặt của gân sóng, mm;- Theo quy định ở mục 3.7.1;
l - Đo giữa các đế lân cận của nẹp, m. Nếu có sống vách thì l là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc là khoảng cách giữa các sống vách; h - Khoảng cách thẳng đứng, m, từ trung điểm của l, nếu là nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách hai nẹp lân cận ở hai bên của nẹp đang xét, nếu là nẹp nằm, đến đỉnh của boong vách đo ở đường tâm tàu. Hoặc là tới đỉnh của ống tràn, lấy trị số nào lớn hơn, nhưng không nhỏ hơn 2,0 m. 3.8.2. Chiều dày tấm vách phẳng lấy không nhỏ hơn chiều dày tôn boong tối thiểu theo quy định ở 3.3.2 và 3.3.3. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện sống đứng khoẻ vách không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:W = K.S(100Pv + cm3
Trong đó: K - Chọn theo bảng 2; S - Khoảng cách giữa các sống khoẻ, m;Pv và theo quy định ở mục 3.7.1;
h - Chiều cao cột nước ước tính của sống đứng, m, nhưng không được lấy nhỏ hơn 2 m; l - Khoảng cách từ đáy đến sàn, từ sàn đến sàn, hoặc từ sàn đến boong (sàn có kết cấu hữu hiệu), hoặc từ đáy đến boong. Bảng 2 Vị trí các loại khoang Loại hình Kết cấu gán ghép | Phần đầu của khoang hàng lỏng | Phần giữa của khoang hàng lỏng |
Hai đầu có mã | 5,0 | 4,00 |
Một đầu có mã | 6,0 | 4,80 |
Hai đầu không có mã | 6,6 | 5,35 |
W = 3,8S(100Pv + cm3
Trong đó: S - Khoảng cách giữa các nẹp vách thường, m;Pv,- Theo quy định ở mục 3.7.1;
h - Chiều cao cột nước, m, tính theo quy định ở mục 3.8.1; l - Lấy trị số lớn nhất trong các trị số sau đây: Giữa các sống nằm với nhau, giữa sống nằm với tôn boong hoặc giữa sống nằm với tôn đáy trong, m. 3.8.4. Mô đun chống uốn, W, của tiết diện sống nằm vách không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:W = 5,2b(100Pv + cm3
Trong đó: b - Khoảng cách giữa hai trung điểm của các sống đứng khoẻ, m, hoặc khoảng cách giữa trung điểm của hai sống đứng sát mạn với mạn, lấy trị số nào lớn hơn;Pv, - Theo quy định ở mục 3.7.1;
h - Chiều cao cột nước, m tính theo mục 3.8.1; l - Khoảng cách từ mạn đến vách dọc, hoặc từ vách dọc đến vạch dọc, hoặc từ mạn đến mạn.mm
Trong đó: t0: Chiều dày lý thuyếtmm
Với: P: Áp suất tính toán (MPa) được quy định ở 4.1.2; D: Đường kính ngoài (mm);: Ứng suất cho phép (N/mm2) được định nghĩa ở 4.1.5;
e: Hệ số hiệu suất, bằng 1,0 đối với các ống liền và các ống hàn dọc hoặc xoáy ốc được sản xuất ở các nhà máy chế tạo ống hàn được Đăng kiểm công nhận và coi là tương đương với các ống liền. Đối với các trường hợp khác, giá trị (e) phải được Đăng kiểm xác định dựa vào phương pháp sản xuất và quy trình thử; b: Độ uốn cho phép (mm). Giá trị b phải được chọn sao cho ứng suất uốn tính được chỉ do áp suất bên trong gây ra, không vượt quá ứng suất cho phép. Khi không làm được như thế, b không được lấy nhỏ hơn:mm
Trong đó: r: là bán kính uốn trung bình (mm); c: Độ ăn mòn cho phép (mm); a: Dung sai chế tạo âm đối với chiều dày (%). 4.1.2. Áp suất tính toán P trong công thức tính to ở 4.1.1 là áp suất dư lớn nhất mà hệ thống có thể chịu tác động trong khi làm việc, có lưu ý đến áp suất cao nhất đặt ở van an toàn bất kỳ trên hệ thống. 4.1.3. Đường ống và các bộ phận của hệ thống không được bảo vệ bằng một van an toàn hoặc có thể bị cách ly khỏi van an toàn của chúng thì ít nhất phải được thiết kế ở áp suất lớn nhất trong các áp suất dưới đây: - Áp suất hơi bão hòa ở 45oC, đối với các hệ thống ống và bộ phận có thể chứa một lượng chất lỏng; - Áp suất đặt của van an toàn trên cửa đẩy của bơm nối với chúng; - Cột áp tổng cực đại có thể có tại cửa đẩy của bơm nối với chúng khi bơm không có van an toàn kiểu xả. 4.1.4. Áp suất tính toán không được nhỏ hơn 1 MPa, trừ các đường ống hở đầu khi đó áp suất không được nhỏ hơn 0,5 MPa. 4.1.5. Đối với các ống, ứng suất cho phép được xét ở trong công thức tính to ở 4.1.1 là giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:hoặc
Trong đó: Rm: Sức bền kéo danh nghĩa nhỏ nhất ở nhiệt độ môi trường xung quanh (N/mm2); Re: Giới hạn chảy danh nghĩa nhỏ nhất tại nhiệt độ môi trường xung quanh (N/mm2). Nếu đường cong ứng suất biến dạng không cho biết một giá trị chảy rõ ràng thì dùng giá trị chảy quy ước 0,2%; A và B: Phải có giá trị ít nhất là A = 2,7 và B = 1,8. 4.1.6. Tiêu chuẩn thiết kế đường ống phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Chiều dày thành ống tối thiểu phải tương ứng với Bảng 3/9.6(1) của Chương 9 Phần 3 TCVN 5801: 2005; - Khi cần độ bền để tránh hư hỏng, bẻ gập, bị võng hay oằn xuống quá mức do trọng lượng ống và lượng chứa trong ống và do các tải trọng đè lên từ các kết cấu đỡ, do võng vỏ tàu hoặc các nguyên nhân khác, chiều dày thành ống phải được tăng lên quá chiều dày được yêu cầu ở 4.1.1 hoặc nếu điều này không thể thực hiện được hay có khả năng gây áp suất cục bộ quá lớn thì những tải trọng này phải được giảm bớt, phòng ngừa hoặc loại bỏ bằng các phương pháp thiết kế khác; - Các mặt bích, van và các phụ tùng khác phải theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận có lưu ký đến các áp suất tính toán được yêu cầu 4.1.2. 4.2. Chế tạo đường ống và các chi tiết nối ống. 4.2.1. Các yêu cầu của Phần này áp dụng cho đường ống ở bên trong và ngoài các két hàng. Tuy nhiên có thể giảm nhẹ những yêu cầu này đối với những đường ống hở đầu và những đường ống ở bên trong các két hàng trừ đường ống hàng phục vụ các khoang hàng khác. 4.2.2. Đường ống hàng phải được nối bằng cách hàn, trừ: - Các chỗ nối với các van chặn đã được chấp nhận và các mối nối giãn nở; và - Các mối nối ngoại lệ khác được Đăng kiểm chấp thuận riêng. 4.2.3. Việc nối trực tiếp các ống không có bích phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Những mối nối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn ở gốc mối hàn có thể được dùng trong mọi trường hợp; - Các mối nối hàn lồng với các ống lồng và việc hàn liên kết có các kích thước thỏa mãn yêu cầu Đăng kiểm chỉ được dùng cho các ống có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm. Mối nối kiểu này không được dùng khi có khả năng xảy ra sự ăn mòn khe hở; - Mối nối bằng ren được chỉ được dùng cho các đường ống phụ và các đường ống dụng cụ đo có đường kính ngoài bằng 25 mm hoặc nhỏ hơn. 4.2.4. Các bích phải có cổ được hàn kiểu ống lồng hoặc ống kẹp. Tuy vậy, bích kiểu hàn ống kẹp không được dùng với đường kính danh nghĩa trên 50mm. 4.2.5. Các bích phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận về kiểu, chế tạo và kiểm tra chúng. 4.2.6. Mối nối giãn nở dùng trong hệ thống đường ống phải như sau: - Phải có đoạn vòng hoặc uốn cong giãn nở; - Ống xếp có thể được Đăng kiểm xét riêng trong trường hợp cụ thể; - Các mối nối trượt không được dùng. 4.3. Hàn hệ thống ống Hàn, xử lý nhiệt sau khi hàn và thử không phá hủy phải được tiến hành theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận. 4.4. Các yêu cầu thử đối với đường ống 4.4.1. Những yêu cầu về thử của phần này áp dụng cho đường ống ở bên trong và ngoài két hàng. Tuy nhiên, có thể giảm nhẹ những yêu cầu này đối với đường ống bên trong két hàng và đường ống hở đầu. 4.4.2. Thử thủy lực: Sau lắp ráp, mỗi hệ thống ống dẫn hàng phải được thử thủy lực ít nhất bằng 1,5 lần áp suất tính toán. Khi các hệ thống hoặc các bộ phận của hệ thống ống đã được chế tạo hoàn chỉnh và được trang bị toàn bộ phụ tùng, việc thử thủy lực có thể được tiến hành trước khi lắp đặt xuống tàu. Các mối hàn thực hiện tại tàu đều phải thử thủy lực ít nhất bằng 1,5 lần áp suất tính toán. 4.4.3. Thử rò rỉ: Sau khi lắp ráp xuống tàu, mỗi hệ thống ống hàng phải được thử rò rỉ ở áp suất phụ thuộc vào phương pháp thực hiện đối với hệ thống. 4.5. Bố trí đường ống 4.5.1. Đường ống hàng không được đặt bên dưới boong ở khoảng trống giữa két hàng và vỏ tàu để đề phòng hư hỏng (xem 2.1). Song việc đặt ống hàng tại những nơi đó có thể được Đăng kiểm xem xét chấp nhận nếu chứng tỏ chúng đã được bảo vệ đảm bảo và việc kiểm tra có thể tiến hành dễ dàng. 4.5.2. Đường ống hàng nằm ở dưới boong chính có thể chạy từ khoang mà nó phục vụ và xuyên qua các vách ngăn của khoang hoặc ranh giới chung với các khoang hàng, khoang dằn, các khoang rỗng, các buồng bơm hoặc buồng bơm hàng nằm kề sát theo chiều dọc hoặc ngang miễn là bên trong két mà nó phục vụ được lắp một van chặn có thể điều khiển được từ boong thời tiết và tính tương hợp của hàng được đảm bảo trong trường hợp hỏng hóc của đường ống. Trường hợp ngoại lệ, nếu một khoang hàng kề với buồng bơm hàng, van chặn điều khiển được từ boong thời tiết có thể được đặt trên vách ngăn của khoang về phía buồng bơm hàng nhưng phải lắp thêm một van vào giữa van trên vách và bơm hàng. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể chấp nhận một van hoạt động bằng thủy lực được bao bọc toàn bộ đặt ở bên ngoài két hàng, miễn là van đó: - Được thiết kế không có nguy cơ rò rỉ; - Được lắp trên vách ngăn của két hàng mà nó phục vụ; - Được bảo vệ hợp lý tránh hư hỏng về cơ học; - Được lắp cách vỏ tàu một khoảng cách như đã được yêu cầu về phong tránh hư hỏng; và - Thao tác được từ boong thời tiết. 4.5.3. Trong buồng bơm hàng bất kỳ, khi một bơm phục vụ nhiều két thì phải lắp van chặn trên đường ống vào mỗi két. 4.5.4. Đường ống hàng được đặt trong các hầm ống cũng phải tuân theo các yêu cầu của 4.5.1 và 4.5.2. Các hầm ống phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khoang về kết cấu, vị trí và thông gió và các yêu cầu đối với nguy cơ về điện. Khả năng tương hợp của hàng phải được bảo đảm trong trường hợp hỏng ống. Đường hầm không được có cửa thông gió nào khác ngoài cửa lên boong thời tiết hoặc buồng bơm hàng hoặc buồng bơm. 4.5.5. Đường ống hàng qua các vách ngăn phải được bố trí sao cho tránh gây ứng suất quá lớn tại các vách ngăn và không được sử dụng các mặt bích bắt bằng bulông qua vách. 4.6. Hệ thống điều khiển chuyển hàng 4.6.1. Để điều khiển việc chuyển hàng một cách thỏa đáng, các hệ thống chuyển hàng phải được trang bị: - Một van chặn có thể thao tác bằng tay trên mỗi đường nạp và xả của két đặt ở gần chỗ xuyên qua két, nếu có một bơm chìm riêng biệt dùng để xả hàng trong két hàng thì không yêu cầu van chặn trên đường xả của két đó; - Một van chặn ở đầu nối ống mềm dẫn hàng; - Các thiết bị dừng từ xa cho tất cả các bơm hàng và thiết bị tương tự. 4.6.2. Vị trí điều khiển cần thiết trong lúc chuyển hoặc vận chuyển hàng được nói trong Quy chuẩn này khác với ở trong các buồng bơm hàng đã được đề cập trong Quy chuẩn này, không được đặt ở dưới boong thời tiết. 4.6.3. Đối với các sản phẩm hàng hóa nhất định, các yêu cầu bổ sung về điều khiển việc chuyển hàng được chỉ ra ở cột “o" của Phụ lục. 4.7. Các ống mềm dẫn hàng của tàu 4.7.1. Các ống mềm dẫn chất lỏng và hơi dùng để chuyển hàng phải tương hợp với hàng và thích hợp với nhiệt độ của hàng. 4.7.2. Các ống mềm chịu áp suất của két hoặc áp suất đẩy của các bơm phải được thiết kế với áp suất phá hủy không ít hơn 5 lần áp suất lớn nhất mà ống sẽ phải chịu trong lúc chuyển hàng. 4.7.3. Thử áp suất: mỗi dạng ống mềm dẫn hàng mới đồng bộ với phụ tùng nối ở đầu ống phải được thử nghiệm mẫu đầu tiên tới áp suất không nhỏ hơn 5 lần áp suất làm việc lớn nhất. Nhiệt độ ống trong lúc thử mẫu này phải là nhiệt độ làm việc lớn nhất dự tính. Những ống mềm được dùng để thử mẫu đầu tiên không được dùng để chuyển hàng. Từ đó về sau, trước khi đưa ra dùng, mỗi đoạn ống mềm dẫn hàng mới được xuất xưởng phải được thử thủy lực ở nhiệt độ môi trường xung quanh tới áp suất không ít hơn 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất nhưng không lớn hơn 2/3 áp suất vỡ của nó. Ống mềm phải được in chữ hoặc bằng cách khác chỉ rõ áp suất làm việc lớn nhất của nó và nếu được dùng làm việc ở nhiệt độ khác nhiệt độ môi trường thì chỉ rõ nhiệt độ làm việc lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng. Áp suất làm việc danh nghĩa lớn nhất không được nhỏ hơn 1 MPa. Ký hiệu | Vật liệu |
N1 | Nhôm, đồng, hợp kim đồng, kẽm, thép mạ điện và thủy ngân |
N2 | Đồng, hợp kim đồng, kẽm, thép mạ điện và lithi |
N3 | Nhôm, magiê, kẽm, thép mạ điện và lithi |
N4 | Đồng và các hợp kim đồng làm ổ đỡ |
N5 | Nhôm, đồng và các hợp kim của chúng |
N6 | Đồng, bạc, thủy ngân, magiê, các kim loại tạo axetylit và các hợp kim của chúng |
N7 | Đồng và hợp kim đồng làm ổ đỡ với lượng đồng lớn hơn 1% |
N8 | Nhôm, kẽm, thép mạ điện và thủy ngân |
Ký hiệu | Vật liệu |
Y1 | Thép được phủ bằng lớp tráng hay áo bảo vệ thích hợp, nhôm hoặc thép không gỉ |
Y2 | Nhôm hoặc thép không gỉ đối với các sản phẩm có nồng độ từ 98% trở lên |
Y3 | Thép đặc biệt không gỉ đối với các sản phẩm có nồng độ từ 98% trở lên |
Y4 | Thép không gỉ austenit cứng |
Y5 | Thép phủ bằng lớp tráng hay áo bảo vệ hoặc thép không gỉ |
KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ HÀNG
6.1. Quy định chung
6.1.1. Khi được trang bị, mọi hệ thống hâm hoặc làm mát hàng phải được chế tạo lắp đặt và thử thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Vật liệu dùng để chế tạo các hệ thống kiểm soát nhiệt độ phải thích hợp để sử dụng với sản phẩm dự định chở.
6.1.2. Chất hâm hoặc làm mát hàng phải thuộc kiểu đã được chấp thuận cho việc sử dụng với hàng xác định. Cần phải chú ý đến nhiệt độ bề mặt của ống xoắn hoặc ống dẫn hâm nóng để tránh các phản ứng nguy hiểm do quá nhiệt hoặc quá lạnh cục bộ của hàng (xem 14.13.6).
6.1.3. Các hệ thống hâm hoặc làm mát phải được trang bị các van để cách ly hệ thống cho mỗi két và cho phép điều chỉnh dòng chảy bằng tay.
6.1.4. Trong hệ thống hâm hoặc làm mát bất kỳ, phải có phương tiện để đảm bảo ở trạng thái bất kỳ trừ trạng thái không có chất làm hâm hoặc làm mát có thể duy trì trong phạm vi hệ thống áp suất cao hơn cột áp cao nhất có thể có do lượng hàng trong két tác động vào hệ thống.
6.1.5. Phải có phương tiện để đo nhiệt độ hàng
6.1.5.1. Các phương tiện đo nhiệt độ hàng phải thuộc kiểu hạn chế hoặc kín tương ứng, khi đòi hỏi một thiết bị đo kiểu hạn chế hoặc kiểu kín cho các chất riêng biệt như được nêu ở cột "j" trong Phụ lục.
6.1.5.2. Thiết bị đo nhiệt độ kiểu hạn chế phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu hạn chế ở 12.1.1.2 ví dụ, một nhiệt kế cầm tay được hạ xuống ở bên trong một ống đo có kiểu hạn chế.
6.1.5.3. Thiết bị đo nhiệt độ kiểu kín phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu kín ở 12.1.1.3, ví dụ một nhiệt kế đọc từ xa mà cảm biến của nó được đặt trong két.
6.1.5.4. Khi nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm phải trang bị một hệ thống báo động theo dõi nhiệt độ hàng (xem thêm yêu cầu vận hành ở Chương 15).
6.1.6. Khi các sản phẩm mà 14.12.1, hay 14.12.3 được liệt kê ở cột "o" trong Phụ lục đang được hâm hoặc làm mát, môi chất hâm hoặc làm mát phải làm việc trong mạch:
- Độc lập với các công việc khác của tàu, ngoại trừ hệ thống hâm hoặc làm mát hàng khác và không đi vào buồng máy; hoặc
- Ở bên ngoài khoang chở các sản phẩm độc hại; hoặc
- Ở nơi mà môi chất được lấy mẫu để kiểm tra sự có mặt của hàng trong môi chất trước khi được tái tuần hoàn cho công việc khác của tàu hay đi vào buồng máy. Thiết bị lấy mẫu thử phải được đặt trong phạm vi khu vực hàng và có khả năng phát hiện sự có mặt của bất kỳ hàng độc hại nào đang được hâm hoặc làm mát. Khi sử dụng phương pháp này, đường hồi của ống xoắn phải được thử không những ở lúc bắt đầu hâm hoặc làm mát các sản phẩm độc hại mà còn ở trường hợp đầu tiên khi ống xoắn này được dùng sau khi chở một hàng độc hại không được hâm hoặc được làm mát.
6.2. Các yêu cầu bổ sung
Đối với các sản phẩm nhất dịnh, các yêu cầu bổ sung ở Chương 14 được nêu ra ở cột "o" trong Phụ lục.
HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ KÉT HÀNG
7.1. Thông hơi két hàng
7.1.1. Tất cả các két hàng phải được trang bị hệ thống thông hơi phù hợp với hàng đang được chở và hệ thống này phải độc lập với các ống thông khí và các hệ thống thông hơi của tất cả các khoang khác của tàu. Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế để giảm đến mức tối thiểu khả năng tích tụ hơi hàng quanh các boong, hơi hàng dẫn vào buồng ở, buồng làm việc, buồng máy, trạm điều khiển và trong trường hợp hơi dễ cháy thì phải tối thiểu hóa khả năng dẫn vào hoặc đọng lại trong các khoang và khu chứa các nguồn phát lửa. Các hệ thống thông hơi két phải được bố trí tránh để nước lọt vào các két hàng, đồng thời cửa ra của ống thông hơi phải hướng cho hơi xả lên trên dưới dạng các dòng không bị cản trở.
7.1.2. Các hệ thống thông hơi phải được nối với đỉnh của mỗi két hàng và trong chừng mực có thể thì các đường ống thông hơi hàng phải tự rút được hàng về lại các két hàng trong các điều kiện làm việc nghiêng và chúi bình thường. Khi cần rút khô cho các hệ thống thông hơi ở cao hơn van áp suất/van chân không bất kỳ thì phải trang bị các vòi tháo có nắp chụp hoặc nút.
7.1.3. Phải có biện pháp để bảo đảm cột áp chất lỏng trong két bất kỳ không vượt cột áp thiết kế của két. Thiết bị báo động mức chất lỏng cao phù hợp, hệ thống kiểm soát tràn hoặc các van tràn, cùng với các quy trình đo và nạp chất lỏng vào két có thể được chấp nhận vì mục đích này. Nếu phương tiện hạn chế sự quá áp của két hàng có một van đóng tự động thì van đó phải thỏa mãn các quy định ở 14.19.
7.1.4. Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế sao cho bảo đảm để áp suất hoặc độ chân không xuất hiện trong két hàng trong lúc nạp và xả hàng không vượt quá các thông số tính toán của két. Các yếu tố chủ yếu cần xét trong việc định kích thước của hệ thống thông hơi két như sau:
- Tốc độ nạp và xả tính toán;
- Bốc hơi trong quá trình nạp; điều này phải được tính đến bằng cách nhân tốc độ nạp cực đại với hệ số ít nhất bằng 1,25;
- Mật độ của hỗn hợp hơi hàng;
- Tổn thất áp suất trong đường ống thông hơi, qua các van và các phụ tùng;
- Sự, đặt áp suất/độ chân không của các thiết bị an toàn.
7.1.5. Đường ống thông hơi két nối với két hàng được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn, hoặc được tráng, hoặc phủ để chứa hàng đặc biệt như quy định của Quy chuẩn phải được tráng, phủ hoặc chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn tương đương.
7.1.6. Các thông tin cho thuyền trưởng về các tốc độ nạp và xả hàng cực đại cho phép đối với mỗi két hoặc nhóm các két tương ứng với việc thiết kế của các hệ thống thông hơi phải được đưa ra trong sổ tay vận hành theo quy định ở 15.1.1.
7.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két
7.2.1. Một hệ thống thông hơi két kiểu hở là một hệ thống không có sự hạn chế nào ngoài tổn thất do ma sát do dòng chảy tự do của hơi hàng vào và ra khỏi các két hàng trong lúc làm việc bình thường. Một hệ thống thông hơi hở có thể gồm các ống thông hơi riêng từ mỗi két hoặc những ống thông hơi riêng có thể được kết hợp lại vào một bầu góp chung hoặc các bầu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong mọi trường hợp, không được lắp các van chặn vào các đường thông hơi riêng hoặc vào bầu góp.
7.2.2. Một hệ thống thông hơi két được kiểm soát là một hệ thống trong đó các van giảm áp và chân không hoặc các van áp lực/chân không được lắp cho mỗi két để giới hạn áp suất hoặc độ chân không trong két. Một hệ thống thông hơi được kiểm soát có thể gồm các ống thông hơi riêng từ mỗi khoang hoặc những ống thông hơi riêng chỉ ở phía áp lực có thể kết hợp lại vào trong một bầu góp chung hoặc các bầu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong bất kỳ trường hợp nào, các van chặn cũng không được lắp ở trên hoặc dưới các van giảm áp hoặc van giảm chân không hoặc các van áp lực/chân không. Phải có biện pháp dự phòng đối với việc bỏ qua van áp suất hoặc van áp suất chân không hoặc van áp lực/chân không ở các điều kiện làm việc nhất định miễn là các yêu cầu ở 7.2.5 được duy trì và có thiết bị chỉ báo thích hợp cho biết van có bị bỏ qua hay không.
7.2.3. Hệ thống thông hơi két được kiểm soát phải bao gồm hai thiết bị chính và phụ cho phép xả toàn bộ dòng hơi để ngăn ngừa sự quá áp hoặc dưới áp trong trường hợp hư hỏng một thiết bị. Tuy nhiên, thiết bị phụ có thể bao gồm các cảm biến áp suất được lắp đặt trong từng két có hệ thống chỉ báo trong buồng điều khiển tàu hoặc tại vị trí mà từ đó các hoạt động hàng hóa thường thực hiện. Thiết bị chỉ báo này phải có thiết bị báo động phát tín hiệu khi ở điều kiện quá áp hoặc dưới áp xảy ra trong két.
7.2.4. Vị trí cửa ra của ống thông hơi của hệ thống ống thông hơi két được kiểm soát phải được bố trí:
7.2.4.1. Ở độ cao không dưới 6 mét bên trên boong lộ hoặc bên trên lối đi trên cao nếu được lắp trong phạm vi 4 mét của lối đi trên cao này.
7.2.4.2. Chiều cao cửa ra của ống thông hơi nêu ở 7.2.4.1 có thể giảm xuống còn 3 mét cao hơi boong hoặc lối đi trên cao tương ứng miễn là lắp các van thông hơi tốc độ cao, có kiểu được duyệt, dẫn hỗn hợp hơi/không khí ra với tốc độ ít nhất 30 mét/giây.
7.2.4.3. Cách cửa hút gió, lỗ cửa vào buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy và các nguồn phát lửa gần nhất ít nhất 10 mét đo theo phương ngang.
7.2.4.4. Các hệ thống hơi két được kiểm soát lắp cho két được dùng để chở các hàng có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 60oC phải trang bị các thiết bị ngăn lửa đi vào trong các két hàng. Việc thiết kế, thử và vị trí của các thiết bị này phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu ở điều 11.4, Phần 3, Chương 11, TCVN 5801: 2005.
7.2.4.5. Trong việc thiết kế các hệ thống ống thông hơi và trong việc lựa chọn các thiết bị ngăn chặn lửa để kết hợp thành hệ thống thông hơi két, phải chú ý đến khả năng tắc nghẽn của các hệ thống và các phụ tùng này, ví dụ, do sự đông đặc của hơi hàng, tích tụ polime, bụi trong khí quyển hoặc đóng băng trong các điều kiện thời tiết xấu. Phải lưu ý rằng, trong trường hợp này, các thiết bị ngăn chặn lửa và các tấm chắn lửa dễ bị tắc nghẽn hơn. Phải có các biện pháp để có thể giám sát, làm sạch và thay mới hệ thống và phụ tùng này khi thích hợp.
7.2.5. Những yêu cầu ở 7.2.1 và 7.2.2 về sử dụng các van chặn trong các đường ống thông hơi phải được áp dụng cho tất cả các phương tiện chặn kể cả các bích có tấm chặn hoặc các bích tịt.
7.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm
Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm được cho ở cột “g” và những yêu cầu bổ sung ở cột "o" trong Phụ lục.
7.4. Thoát khí két hàng
7.4.1. Hệ thống thoát khí két hàng dùng cho hàng không phải là hàng được phép thông hơi hở, phải làm sao giảm đến mức tối thiểu những nguy hiểm do khuếch tán các hơi dễ cháy hoặc độc vào khí quyển và các hỗn hợp hơi dễ cháy hoặc độc trong két hàng. Vì vậy, hệ thống thoát khí phải làm sao để đảm bảo cho hơi được xả ra lúc ban đầu:
7.4.1.1. Qua các cửa thông hơi được nêu ở 7.2.3 và 7.2.4, hoặc;
7.4.1.2. Qua các cửa ra cao ít nhất 2 mét trên mức boong két hàng với tốc độ xả thẳng đứng ít nhất 30 m/giây được duy trì trong quá trình thoát khí, hoặc;
7.4.1.3. Qua các cửa ra cao ít nhất 2 m hơn mức boong két hàng với tốc độ xả thẳng đứng ít nhất 20 m/giây được bảo vệ bằng các thiết bị thích hợp để ngăn ngọn lửa đi qua.
Khi nồng độ hơi dễ cháy ở các cửa ra đã bị giảm xuống tới 30% giới hạn cháy dưới và trong trường hợp một sản phẩm độc có nồng độ không gây nguy hiểm sức khoẻ đáng kể, có thể tiếp tục thoát khí sau đó ở mức boong két hàng.
7.4.2. Các cửa ra nêu ở 7.4.1.2 và 7.4.1.3 có thể là ống cố định hoặc ống di động.
7.4.3. Khi thiết kế hệ thống thoát khí phù hợp với 7.4.1 đặc biệt là để đạt được tốc độ ra theo yêu cầu của 7.4.1.2 và 7.4.1.3 phải xét kỹ đến vấn đề sau:
- Vật liệu kết cấu của hệ thống;
- Thời gian thoát khí;
- Các đặc tính dòng chảy của các quạt được dùng;
- Các tổn thất áp suất do ống dẫn, các cửa vào và ra của két hàng;
- Áp suất có thể đạt được trong môi chất dẫn hoạt động quạt (Ví dụ: Nước hoặc khí nén);
- Mật độ của các hỗn hợp/không khí đối với loại hàng được chở.
KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
8.1. Quy định chung
8.1.1. Môi trường không gian hơi trong các két hàng, và trong một số trường hợp các không gian bao quanh các két hàng phải có thể kiểm soát được một cách đặc biệt.
8.1.2. Có 4 kiểu kiểm soát khác nhau cho các két hàng như sau:
8.1.2.1. Làm trơ bằng cách nạp vào các két hàng và các hệ thống ống liên quan được nêu trong Chương 14, các không gian bao quanh các két hàng một loại khí hoặc hơi không duy trì sự cháy, không phản ứng với hàng và duy trì trạng thái đó.
8.1.2.2. Làm đệm bằng cách nạp chất lỏng, khí hoặc hơi ngăn cách hàng khỏi không khí vào két hàng và các hệ thống đường ống liên quan và duy trì trạng thái đó.
8.1.2.3. Làm khô bằng cách nạp khí hoặc hơi khô có điểm sương từ -40oC trở xuống ở áp suất khí quyển cho két hàng và hệ thống liên quan và duy trì trạng thái đó;
8.1.2.4. Thông gió cưỡng bức hoặc tự nhiên.
8.1.3. Khí làm trơ hoặc đệm các két hàng:
8.1.3.1. Một nguồn khí trơ thích đáng dùng để nạp và xả cho két hàng phải được chở theo hoặc được tạo ra ở trên tàu nếu nguồn trên bờ không có sẵn. Hơn nữa, phải đủ sẵn khí trơ trên tàu để bù cho những hao hụt thông thường trong lúc vận chuyển.
8.1.3.2. Hệ thống khí trơ trên tàu phải có khả năng duy trì được áp suất dư ít nhất bằng 0.007 MPa trong hệ thống chứa ở mọi thời gian. Hơn nữa hệ thống khí trơ không được làm tăng áp suất két hàng lên cao hơn áp suất đặt ở van an toàn của két;
8.1.3.3. Khi dùng đệm, phải bố trí nguồn cấp chất đệm tương tự như đòi hỏi đối với khí trơ ở 8.1.3.1 và 8.1.3.2.
8.1.3.4. Phải trang bị các phương tiện để theo dõi với chứa lớp phủ bằng khí để bảo đảm duy trì môi trường chính xác.
8.1.3.5. Hệ thống khí trơ hoặc đệm hoặc cả hai, khi được dùng với các hàng dễ cháy phải làm sao giảm đến mức tối thiểu sự phát sinh tĩnh điện trong lúc nhận chất làm trơ;
8.1.3.6. Thiết kế hệ thống khí trơ phải phù hợp các yêu cầu sau:
- Trên tàu phải lắp hệ thống khí trơ và khi cần còn phải lắp đầu nối tiếp để tiếp thu khí trơ trên bến hoặc đưa khí trơ về bến;
- Phải lắp thiết bị phòng chống hơi hàng lỏng di chuyển vào hệ thống khí trơ;
- Hệ thống khí trơ phục vụ khoang hàng lỏng phải tách biệt hệ thống khí trơ ở các chỗ khác;
- Khí thải giữa hệ thống khí trơ và hệ thống ống hàng lỏng nên dùng ống ngăn cách. Khi không sử dụng có thể tháo ra và dùng tấm ngầm bao kín đầu nối.
8.2. Yêu cầu về kiểm soát môi trường cho từng sản phẩm riêng
Các kiểu kiểm soát môi trường đòi hỏi đối với từng sản phẩm cụ thể được đưa ra ở cột “h” trong Phụ lục.
TRANG BỊ ĐIỆN
9.1. Quy định chung
9.1.1. Những quy định của Chương này áp dụng cho các tàu chở hàng có thuộc tính vốn có hoặc do phản ứng của chúng với các chất khác dễ gây cháy và ăn mòn các thiết bị điện.
9.1.2. Trang bị điện phải đảm bảo sao cho giảm đến mức tối thiểu nguy cơ cháy và nổ do sản phẩm dễ cháy gây ra. Trang bị điện thỏa mãn Chương này không được coi là nguồn gây lửa đề cập ở 7.2.3 khi có xét đến yêu cầu ở 9.1.4.
9.1.3. Khi hàng hóa đặc biệt có thể gây hư hỏng cho vật liệu thường được dùng trong các thiết bị điện thì phải xét kỹ tính đặc thù của vật liệu được chọn dùng làm vật liệu dẫn diện, cách điện, bộ phận kim loại… khi cần thiết, những bộ phận này phải được bảo vệ tránh tiếp xúc với khí hoặc hơi có thể gặp phải.
9.1.4. Thiết bị điện và dây dẫn không được đặt ở vị trí nguy hiểm nêu ở 9.2 trừ khi cần thiết cho mục đích vận hành, cho phép các trường hợp ngoại lệ như liệt kê ở 9.2.3.
9.1.5. Khi thiết bị điện được lắp đặt ở vị trí nguy hiểm như nêu ở Chương này, nó phải được Đăng kiểm đồng ý và do cơ quan chức năng được Đăng kiểm công nhận chứng nhận thiết bị này làm việc được ở trong môi trường dễ cháy liên quan như đã chỉ ra ở cột (i) trong Phụ lục.
9.1.6. Không có thông tin về cấp nhiệt độ ở cột “i” và nhóm thiết bị ở cột "i" trong Phụ lục có nghĩa là không có sẵn số liệu hiện hành, và điều này không được nhầm với ký hiệu không có khả năng cháy (NF) của một số chất. Để hướng dẫn, ở cột “i” trong Phụ lục đưa ra các chỉ dẫn nếu nhiệt độ tự bốc cháy của chất vượt quá 60oC (thử trong cốc kín). Trong trường hợp hàng được hâm nóng, cần xác lập điều kiện chuyên chở và áp dụng các yêu cầu của 9.2.2.
9.2. Các vị trí nguy hiểm, các thiết bị và dây dẫn
9.2.1. Các hạn chế trong mục này không loại bỏ dùng những hệ thống và mạch an toàn về bản chất ở những vị trí nguy hiểm kể cả đường ống hàng. Các hệ thống và mạch an toàn về bản chất phải được dùng để đo, kiểm tra, điều khiển và thông tin.
9.2.2. Các két hàng có đường ống hàng chỉ là những vị trí nguy hiểm đối với hàng không có điều kiện nào ở cột "o" của bảng thuộc Phụ lục. Các động cơ bơm hàng kiểu chìm và cáp đi kèm, trong một số trường hợp ngoại lệ đối với loại hàng đặc biệt hoặc đối với phạm vi áp dụng rõ ràng, có thể được Đăng kiểm cho phép sau khi đã xem xét cẩn thận các đặc tính hóa lý của các sản phẩm. Phải bố trí biện pháp để ngăn ngừa các động cơ và các cáp điện phát nhiệt lớn trong các hỗn hợp hơi - không khí dễ cháy và để ngắt điện cho động cơ và cáp điện trong trường hợp mực chất lỏng thấp. Sự ngắt như thế phải được chỉ báo bằng báo động ở trạm điều khiển làm hàng.
Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải được áp dụng cho các thiết bị điện.
9.2.2.1. Khi đặt thiết bị điện trong buồng bơm hàng, phải xét đến việc sử dụng các kiểu thiết bị mà đảm bảo không có hồ quang hay tia lửa điện và các điểm nóng trong lúc làm việc bình thường hoặc kiểu đã được chứng nhận làm việc an toàn;
9.2.2.2. Khi hàng được hâm tới nhiệt độ 150C gần giá trị nhiệt độ tự bốc cháy của nó thì buồng bơm hàng và các khu vực trong phạm vi 3 mét so với các lỗ khoét của các két có hàng được hâm nóng, và trong phạm vi 3 mét so với các lối vào và các lỗ thông gió tới các buồng bơm hàng phải được coi là các khu vực nguy hiểm. Các thiết bị điện đặt trong phạm vi này phải có kiểu được chứng nhận an toàn.
9.2.2.3. Khi hàng được hâm vượt giá trị nhiệt độ tự bốc cháy của chúng, phải áp dụng các yêu cầu của 9.2.3.
9.2.3. Đối với hàng có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 60oC, vị trí nguy hiểm và thiết bị điện được phép lắp đặt ở trong khu vực đó phải phù hợp với quy định ở 9.2.1 và quy định dưới đây. Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải áp dụng đối với các thiết bị điện.
9.2.3.1. Các két hàng và đường ống hàng
Không cho phép lắp đặt thiết bị điện
9.2.3.2. Các khoang trống ở bên cạnh, bên trên hoặc bên dưới các khoang nguyên vẹn:
- Đường cáp điện đi qua phải đặt trong các ống thép dày có mối nối kín khí. Không cho phép có chỗ uốn cong dãn nở ở các khoang này.
- Các thiết bị đo sâu hoặc đo vận tốc kiểu điện và các anốt hoặc các điện cực của hệ thống bảo vệ dòng catốt tích cực. Những thiết bị này phải được đặt trong vỏ bọc kín khí, các cáp nối phải được bảo vệ như chỉ dẫn ở trên.
9.2.3.3. Các khoang đặt các két rời chứa hàng:
- Đường cáp đi qua mà không có bảo vệ bổ sung;
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu vỏ được nén áp suất dư hoặc có phòng tia lửa. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các cực và pha và phải được đặt ở vị trí không nguy hiểm.
- Các thiết bị đo sâu hoặc đo vận tốc kiểu điện và các anốt hoặc điện cực của hệ thống bảo vệ dòng catốt tích cực. Những thiết bị này phải được đặt trong vỏ bọc kín khí.
9.2.3.4. Các buồng bơm hàng và buồng bơm trong khu vực hàng:
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu vỏ được nén áp suất dư hoặc phòng tia lửa. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt tất cả các cực và pha và phải được đặt ở vị trí không nguy hiểm;
- Các động cơ điện dẫn động các bơm hàng và bơm phụ đi kèm phải được cách ly khỏi các khoang này bằng các vách ngăn hoặc boong kín khí. Các khớp nối mềm hoặc các phương tiện khác giữ đồng tâm phải được lắp trên các đoạn trục giữa các thiết bị được dẫn động và các động cơ của chúng, ngoài ra, phải trang bị hộp đệm được Đăng kiểm chấp nhận ở những chỗ có trục đi qua vách ngăn hoặc boong. Các động cơ điện như vậy phải được đặt trong buồng có thông gió nhờ quạt đẩy;
- Bộ báo động chung bằng âm thanh kiểu phòng tia lửa
9.2.3.5. Các khu vực trên boong hở hoặc các khoang nửa kín ở trên boong hở, trong phạm vi 3m so với lối ra của két hàng bất kỳ, cửa ra của khí hoặc hơi, bích nối ống hàng, van hàng hoặc cửa vào và cửa thông gió các buồng bơm, khu vực hàng trên boong hở bao trùm các két hàng và các hầm chứa két hàng, kể cả két dằn và các khoang cách ly trong phạm vi khối két hàng, tính hết chiều rộng tàu, cộng với 3 mét về phía trước và sau và lên cao 2,4 m phía trên boong:
- Thiết bị có kiểu được chứng nhận an toàn, thích hợp với việc sử dụng trên boong hở;
- Đường cáp điện qua.
9.2.3.6. Các khoang kín hoặc nửa kín có đặt các ống chứa hàng, các khoang kín hoặc nửa kín ở ngay bên trên các két hàng (ví dụ, giữa các boong) hoặc các vách ngăn ở bên trên và thẳng với các vách ngăn két hàng; các khoang kín và nửa kín ở ngay trên các buồng bơm hàng hoặc trên các ngăn cách ly thẳng đứng kề cận với các két hàng, trừ khi được cách ly bằng boong kín khí và được thông gió hợp lý; và các buồng để các ống mềm làm hàng:
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu được chứng nhận an toàn. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các cực và pha và được đặt ở vị trí không nguy hiểm.
- Đường cáp điện qua.
9.2.3.7. Các khoang kín hoặc nửa khoang kín có cửa mở trực tiếp vào bất cứ vị trí nguy hiểm nêu ở bên phải có các trang bị điện thỏa mãn các yêu cầu đối với khoang và khu vực có cửa dẫn tới.
9.3. Liên kết
Các két hàng độc lập phải được liên kết về điện với thân tàu. Tất cả những mối nối ống hàng kín khí và mối nối ống mềm phải được liên kết về điện.
9.4. Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng
Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng được chỉ ra ở cột "i"’, "i"", "i""’ trong Phụ lục.
PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ DẬP CHÁY
10.1. Quy định chung
10.1.1. Ngoài những quy định của Quy chuẩn này, tàu còn phải áp dụng những yêu cầu đối với tàu dầu nêu ở Chương 11, TCVN 5801: 2005.
Thiết bị của hệ thống chữa cháy ở khu vực hàng nên chọn theo quy định ở cột “i” trong Phụ lục.
10.1.2. Đối với tàu chỉ chở dung dịch Kali, axit Phốtphoric hoặc dung dịch Natri, ngoài những quy định đã nói ở Quy chuẩn này còn phải áp dụng một cách thích hợp các yêu cầu đối với tàu dầu trong TCVN 5801: 2005.
10.2. Các buồng bơm hàng
10.2.1. Hệ thống chữa cháy kiểu cố định của buồng bơm hàng.
10.2.1.1. Khoang bơm hàng trên tàu phải lắp hệ thống CO2 dập lửa cố định;
10.2.1.2. Số lượng chất chữa cháy CO2 phải phù hợp quy định đối với khoang bơm dầu của tàu dầu theo TCVN 5801: 2005;
10.2.1.3. Thiết bị tự động phát âm thanh, ánh sáng báo động chữa cháy của hệ thống chữa cháy CO2 kiểu cố định phải sử dụng an toàn trong hỗn hợp hơi nước và khí của hàng chở;
10.2.2. Nếu dùng CO2 để dập lửa không thích hợp với hàng vận chuyển trên tàu thì buồng bơm hàng này phải có hệ thống chữa cháy cố định khác do Đăng kiểm chấp thuận.
10.3. Khu vực hàng
10.3.1. Mỗi tàu phải được trang bị một hệ thống bọt cố định trên boong theo các yêu cầu từ 10.3.2 đến 10.3.12.
10.3.2. Chỉ được cấp một kiểu bọt có độ giãn nở cao và nó phải có hiệu quả đối với số lượng hàng lớn nhất có thể phải chở. Đối với hàng mà bọt không có tác dụng hoặc không phù hợp phải có thêm các hệ thống được Đăng kiểm chấp nhận. Không được dùng những loại bọt protein thông thường.
10.3.3. Hệ thống cấp bọt phải có khả năng cấp bọt tới toàn bộ diện tích boong các két hàng cũng như vào trong các két hàng bất kỳ mà boong của chúng giả sử bị thủng.
10.3.4. Hệ thống bọt cố định trên boong phải có khả năng vận hành đơn giản và nhanh. Trạm điều khiển chính cho hệ thống phải được bố trí hợp lý ở bên ngoài khu vực hàng kề với các buồng ở, dễ tiếp cận và vận hành được trong trường hợp có cháy trong khu vực được bảo vệ.
10.3.5. Lượng cấp dung dịch bọt không được nhỏ hơn lưu lượng lớn nhất trong các điều kiện sau.
10.3.5.1. Đối với tàu có trọng tải 4000 tấn trở lên:
- 2 lít/min trên 1 m2 diện tích boong các két hàng bằng tích của chiều rộng lớn nhất của tàu với kích thước tổng chiều dài các khoang két hàng;
- 20 lít/min trên 1m2 diện tích mặt cắt ngang của két có diện tích mặt cắt ngang lớn nhất;
- 10 lít/min trên 1m2 diện tích được bảo vệ bằng súng phun lớn nhất, với diện tích như vậy hoàn toàn ở về phía trước súng phun, nhưng không nhỏ hơn 1250 lít/min.
10.3.5.2. Đối với các tàu có tải trọng nhỏ hơn 4000 tấn:
Lưu lượng cấp bọt tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp nhận, nhưng không được nhỏ hơn trị số lớn nhất trong các số dưới đây:
- 0,6 lít/min trên 1 m2 diện tích khoang hàng (là chỉ chiều rộng lớn nhất của tàu nhân với chiều dài khoang hàng);
- 6 lít/min trên 1 m2 diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của khoang hàng.
10.3.6. Bọt có độ dãn nở cao phải đủ để đảm bảo tạo bọt ít nhất trong 30 phút khi dùng tốc độ cấp dung dịch cao nhất như quy định ở 10.3.5.
10.3.7. Bọt từ hệ thống bọt cố định phải được cấp bằng các súng phun và các vòi rồng bọt. Mỗi súng phun phải phân phối được ít nhất 50% bọt theo yêu cầu.
Lưu lượng của súng phun bất kỳ phải ít nhất bằng 10lít/min dung dịch bọt trên 1 m2 diện tích boong được súng phun đó bảo vệ khi diện tích này hoàn toàn ở phía trước súng phun, lưu lượng đó không được nhỏ hơn 1250 lít/min. Đối với những tàu dưới 4000 tấn trọng tải, lưu lượng tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp thuận.
10.3.8. Khoảng cách từ súng phun đến điểm xa nhất của diện tích được bảo vệ không quá 75% khoảng phun xa của súng phun ở điều kiện không khí yên tĩnh.
10.3.9. Súng phun và chỗ nối cho vòi rồng bọt phải được đặt cả ở mạn phải và trái tại mặt trước của thượng tầng đuôi hoặc các buồng ở đối diện với khu vực hàng.
10.3.10. Vòi rồng bọt phải dễ thao tác khi chống cháy và bao phủ hết các khu vực được súng phun bảo vệ. Lưu lượng của vòi rồng bất kỳ không được nhỏ hơn 400 lít/min và khoảng phun xa của nó ở điều kiện không khí yên tĩnh không được nhỏ hơn 15 m. Số vòi rồng bọt được trang bị không được ít hơn 4. Số lượng và sự bố trí các lỗ xả bọt chính phải sao cho bọt từ ít nhất 2 vòi rồng có thể hướng tới được phần bất kỳ của diện tích boong các két hàng.
10.3.11. Trên ống dẫn bọt chính và trên đường ống cứu hỏa chính là một phần hợp thành của hệ thống bọt trên boong, phải trang bị các van ngay trước vị trí súng phun bất kỳ để cách ly các đoạn bị hư hỏng của các đường ống chính này.
10.3.12. Sự hoạt động của hệ thống bọt trên boong ở công suất quy định phải cho phép sử dụng đồng thời một số lượng yêu cầu tối thiểu các vòi phụt nước ở áp suất quy định từ đường cứu hỏa chính.
10.3.13. Các tàu chở một số lượng hàng hạn chế phải được bảo vệ bằng các trang bị dự phòng được Đăng kiểm chấp thuận khi chúng phù hợp với các sản phẩm có liên quan như hệ thống bọt trên boong được yêu cầu đối với đa số hàng dễ cháy.
10.3.14. Phải có thiết bị xách tay phù hợp đối với các sản phẩm được chở và được duy trì ở tình trạng làm việc tốt.
10.3.15. Khi chở các hàng dễ cháy, tất cả các nguồn gây lửa phải được loại trừ khỏi những vị trí nguy hiểm được chỉ dẫn ở 9.2.
10.4. Các yêu cầu riêng
Chất dập lửa được xác định có hiệu quả đối với từng sản phẩm cụ thể được liệt kê ở cột "i" của Phụ lục.
THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC Ở KHU VỰC HÀNG
11.1. Quy định chung
11.1.1. Khoang bơm hàng và khu vực chứa các thiết bị bốc dỡ hàng cũng như những nơi tương tự đều phải lắp hệ thống thông gió cưỡng bức, hệ thống này phải được điều khiển ở phía ngoài.
11.1.2. Cửa hút và đẩy của hệ thống thông gió nói trên phải đảm bảo có đủ lượng khí đi qua để tránh tích tụ khí độc hoặc khí đễ cháy, đồng thời đảm bảo cung cấp đủ ôxy cho điều kiện làm việc an toàn. Hệ thống thông gió phải có khả năng thay đổi không khí không ít hơn 30 lần trong một giờ. Đối với một số loại hàng số lần thay đổi không khí trong một giờ cho buồng bơm hàng phải lớn hơn 30 lần.
11.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng
11.2.1. Các buồng bơm và các không gian kín khác chứa các thiết bị làm hàng và những không gian tương tự có liên quan đến làm hàng, phải được lắp các hệ thống thông gió cưỡng bức có thể điều khiển từ ngoài các không gian đó.
11.2.2. Phải có thiết bị để thông gió các buồng trước khi vào, và phải có cảnh báo cần sử dụng thông gió trước khi vào ở bên ngoài buồng cần vào.
11.2.3. Phải bố trí các cửa vào và ra của hệ thống thông gió cưỡng bức để đảm bảo đủ không khí chuyển động qua khoang, tránh tích tụ hơi độc hoặc hơi dễ cháy hoặc cả hai (chú ý đến mật độ hơi của chúng) và đảm bảo đủ ôxy cho môi trường làm việc an toàn, nhưng bất kể trường hợp nào, hệ thống thông gió không được có sản lượng nhỏ hơn 30 lần thay đổi không khí trong một giờ dựa trên tổng thể tích của khoang. Đối với các sản phẩm nhất định, tốc độ thông gió được tăng lên đối với buồng bơm hàng được quy định ở 14.17.
11.2.4. Các hệ thống thông gió phải là kiểu cố định và thường là kiểu hút ra. Việc hút ra ở trên và dưới các tấm sàn đều có thể được. Trong các buồng để động cơ dẫn động các bơm hàng, thông gió phải thuộc kiểu áp suất dương.
11.2.5. Các đường xả thông gió ra từ các khoang trong khu vực phải xả lên trên ở vị trí cách các cửa hút thông gió vào buồng ở, buồng làm việc, buồng máy, các trạm điều khiển và các khoang khác bên ngoài khu vực hàng ít nhất 10 m theo phương ngang.
11.2.6. Phải bố trí các cửa hút thông gió vào sao cho giảm tới mức tối thiểu khả năng quay vòng lại của các hơi nguy hiểm từ bất kỳ lỗ xả thông gió nào.
11.2.7. Các ống thông gió không được dẫn qua buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy hay các khoang tương tự.
11.2.8. Các động cơ điện dẫn động quạt phải được đặt ở bên ngoài các ống thông gió nếu định dẫn các sản phẩm dễ cháy qua ống. Các quạt thông gió và các ống quạt, chỉ trong đường dẫn quạt, đối với các vị trí nguy hiểm được chỉ dẫn ở Chương 9, phải có kết cấu không gây lửa được xác định như sau:
- Các cánh hoặc vỏ hoặc kết cấu không kim loại phải được xét kỹ để loại bỏ tích điện;
- Các cánh và vỏ bằng các vật liệu không có sắt;
- Các cánh và vỏ bằng thép austenit không gỉ; và
- Các cánh và vỏ sắt có khe hở thiết kế ở mút cánh không nhỏ hơn 13 mm.
Bất kỳ sự kết hợp nào của bộ phận cố định hoặc quay bằng kim loại nhôm hoặc magiê với một bộ phận cố định hoặc quay bằng sắt, không xét đến khe hở mút cánh, sẽ được coi là nguy cơ đánh lửa và không được dùng ở những vị trí này.
11.2.9. Theo yêu cầu của chương này, các phụ tùng dự trữ đầy đủ cho mỗi kiểu quạt phải có ở trên tàu.
11.2.10. Các lưới bảo vệ có mắt lưới vuông không lớn hơn 13 mm2 phải được lắp ở các cửa bên ngoài của ống thông gió.
11.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào
Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào không được nói ở 11.21 phải được lắp các hệ thống thông gió cưỡng bức có khả năng điều khiển từ bên ngoài khoang đó và thỏa mãn các yêu cầu của 11.2.3 lưu lượng không được ít hơn 20 lần thay đổi không khí trong 1 giờ dựa vào tổng thể tích của khoang. Phải có các trang bị để thông gió các khoang đó trước khi vào.
11.4. Các khoang thông thường không được vào
Các đáy đôi, khoang cách ly, sống hộp, hầm ống, khoang hàng và các khoang khác mà hàng có thể tích tụ, phải có khả năng thông gió để bảo đảm môi trường an toàn khi cần vào. Nếu không có hệ thống thông gió cố định cho các khoang đó, phải trang bị các phương tiện thông gió di động đã được duyệt. Nếu cần, do sự bố trí của các khoang, ví dụ các khoang hầm tàu, hệ thống thông gió cần thiết để thông gió phải được lắp cố định. Đối với thiết bị thông gió cố định, phải đảm bảo lưu lượng 8 lần thay không khí trong 1 giờ, còn với hệ thống di động là 16 lần thay không khí trong 1 giờ. Các quạt phải không gây trở ngại cho lỗ người chui và phải thỏa mãn 11.2.8.
11.5. Các yêu cầu về vận hành
11.5.1. Những quy định trong phần này không phải là các điều kiện để duy trì cấp tàu nhưng là điều kiện mà chủ tàu, thuyền trưởng hoặc những người có liên quan đến hoạt động của tàu phải tuân theo.
11.5.2. Buồng được quy định ở 11.2.2 phải được thông gió trước khi vào buồng đó.
CÁC DỤNG CỤ ĐO
12.1. Đo kiểm tra
Các két hàng phải lắp các thiết bị đo sau đây:
12.1.1. Các kiểu thiết bị đo
12.1.1.1. Thiết bị hở: là loại dùng một lỗ khoét trong két và có thể đặt dụng cụ đo vào khoang hàng hay hơi của hàng. Lỗ đo lượng vơi là một ví dụ về loại này;
12.1.1.2. Thiết bị hạn chế: là loại xuyên qua két và khi được dùng, nó cho phép một lượng nhỏ hơi hàng hoặc chất lỏng thoát ra khí quyển. Khi không sử dụng, thiết bị được đóng hoàn toàn. Kết cấu phải bảo đảm không cho chất chứa trong két (chất lỏng hoặc hơi sương) thoát ra một cách nguy hiểm khi mở thiết bị;
12.1.1.3. Thiết bị kín: là loại xuyên két nhưng nó là một phần của hệ thống kín và giữ cho chất chứa trong két không thoát ra. Ví dụ như, hệ thống kiểu nổi, que thăm điện, que thăm từ, kính nhìn được bảo vệ. Mặt khác một thiết bị gián tiếp không xuyên két và độc lập với két có thể được sử dụng. Ví dụ như việc cân bằng hàng bằng đồng hồ đo dòng chảy trong ống.
12.1.2. Các thiết bị đo độc lập với các thiết bị yêu cầu ở 14.19.
12.1.3. Việc đo hở và hạn chế chỉ được cho phép ở những nơi:
- Hệ thống thông hơi hở thỏa mãn Chương 7 Quy chuẩn này; hoặc
- Có phương tiện giảm áp suất két trước khi thao tác dụng cụ đo.
12.1.4. Các kiểu đo đối với sản phẩm riêng được cho ở cột “j” trong Phụ lục.
12.2. Đo phát hiện hơi
12.2.1. Tàu chở các sản phẩm độc hoặc dễ cháy hoặc cả hai phải trang bị ít nhất hai dụng cụ được thiết kế và chia độ để kiểm tra phát hiện hơi được đề cập đến. Nếu dụng cụ đó không có khả năng kiểm tra được cả nồng độ chất độc và nồng độ dễ cháy, thì phải có hai bộ tách biệt.
12.2.2. Dụng cụ phát hiện hơi có thể là kiểu xách tay hoặc cố định. Nếu có hệ thống phát hiện hơi cố định thì ít nhất phải có một dụng cụ kiểu xách tay.
12.2.3. Khi thiết bị phát hiện hơi không có sẵn đối với một số sản phẩm đòi hỏi sự phát hiện này, như quy định ở cột “k” Phụ lục, Đăng kiểm có thể miễn cho tàu yêu cầu này. Khi cho phép sự miễn giảm như vậy, phải trang bị bổ sung nguồn cung cấp không khí cho bộ thở nhân tạo.
12.2.4. Các yêu cầu về phát hiện hơi được nêu ở những sản phẩm riêng được nêu ở cột "k" của Phụ lục.
BẢO VỆ NHÂN VIÊN
13.1. Trang thiết bị bảo vệ
13.1.1. Để bảo vệ thuyền viên có nhiệm vụ làm hàng, trên tàu phải có các trang bị phòng hộ phù hợp bao gồm tạp dề, găng tay có ống dài, giày, tất thích hợp, trang phục làm việc áo liền quần sản xuất bằng nguyên liệu chống hóa chất, kính bảo hộ, mặt nạ. Trang phục và trang bị bảo hộ phải đảm bảo nguyên tắc toàn thân được bảo vệ.
13.1.2. Quần áo làm việc và thiết bị phải cất giữ ở chỗ dễ lấy và ở tủ chuyên dùng, trừ thiết bị mới chưa dùng và thiết bị đã giặt sạch chưa dùng. Những thiết bị này không được cất giữ ở nơi sinh hoạt của thuyền viên.
Trang bị bảo vệ phải được sử dụng trong bất kỳ công việc nào có thể tạo ra nguy hiểm cho người.
13.2. Thiết bị an toàn
13.2.1. Các tàu chở các loại hàng được liệt kê tại cột "o" của Bảng tóm tắt các yêu cầu tối thiểu ở Phụ lục phải có đủ thiết bị an toàn (nhưng không ít hơn 2 bộ hoàn chỉnh). Mỗi bộ thiết bị trang bị cho nhân viên làm việc trong khoang chứa đầy chất khí và làm việc ở đó ít nhất 20 phút.
13.2.2. Mỗi bộ thiết bị an toàn phải bao gồm:
- Một thiết bị thở có khả năng chứa khí độc lập (không dùng ôxy dự trữ);
- Quần áo, ủng, găng, mặt nạ đeo khít để bảo vệ;
- Dây an toàn không cháy có đai chịu được tác dụng của các hàng được chở;
- Đèn phòng nổ.
Ngoài các thiết bị an toàn yêu cầu ở 13.2.1, tàu phải có các thiết bị sau:
- Một bộ chai khí dự trữ được nạp đầy dành cho mỗi thiết bị thở;
- Một máy nén khí riêng thích hợp cho việc cung cấp không khí cao cáp có độ tinh khiết yêu cầu;
- Đường ống nạp có khả năng phân chia các chai không khí của thiết bị thở dự trữ;
- Các chai không khí dự trữ được nạp đầy có tổng dung tích khi ít nhất 6000 lít cho mỗi thiết bị thở ở trên tàu.
13.2.3. Mỗi buồng bơm hàng của tàu chở hàng phải theo các yêu cầu 14.18 hoặc hàng liệt kê ở cột "k" trong bảng tóm tắt các yêu cầu tối thiểu Phụ lục thì phải trang bị thiết bị phát hiện hơi độc. Nếu không có thiết bị đó thì phải có:
13.2.3.1. Một hệ thống ống áp suất thấp có các chỗ nối ống mềm thích hợp để sử dụng với thiết bị thở theo yêu cầu ở 13.2.1. Hệ thống này phải cung cấp dung lượng khí cao áp đủ để sau khi qua các thiết bị giảm áp, cung cấp đủ không khí áp suất thấp cho hai người làm việc trong một khoang có khí nguy hiểm trong ít nhất 1 giờ không phải dùng đến các chai không khí cho thiết bị thở từ 1 máy nén khí riêng thích hợp cho việc cung cấp không khí cao áp có độ tinh khiết yêu cầu, hoặc
13.2.3.2. Một lượng không khí tương đương cho vào chai dự trữ thay cho đường ống không khí áp suất thấp
13.2.4. Ít nhất một bộ thiết bị an toàn theo yêu cầu 13.2.2 phải được để trong tủ thích hợp, được đánh dấu rõ ràng ở chỗ dễ đến lấy gần buồng bơm hàng, các bộ thiết bị phòng hộ khác cũng phải để ở những chỗ thích hợp, được đánh dấu rõ ràng và dễ đến lấy.
13.2.5. Thiết bị thở phải được thuyền trưởng kiểm tra ít nhất 1 tháng 1 lần và việc kiểm tra này phải được ghi vào nhật ký của tàu. Trang bị an toàn phải được người có chuyên môn kiểm tra và thử mỗi năm một lần.
13.2.6. Phải trang bị một cáng phù hợp, đặt ở vị trí dễ tiếp cận để cáng người bị thương từ các khoang như buồng bơm hàng.
13.2.7. Các tàu dùng để chở một số hàng nhất định phải được trang bị thiết bị bảo vệ đường hô hấp và mắt thích hợp đủ để cho mọi người trên tàu thoát nạn trong trường hợp khẩn cấp, chúng phải tuân theo các yêu cầu sau:
13.2.7.1. Không cho phép dùng thiết bị bảo vệ hô hấp kiểu phin lọc;
13.2.7.2. Bình thường thiết bị thở chứa khí độc lập, phải làm việc được ít nhất 15 phút.
13.2.7.3. Thiết bị bảo vệ hệ hô hấp cho trường hợp khẩn cấp không được dùng vào việc cứu hỏa và làm hàng, và phải được đánh dấu rõ công dụng đó.
13.2.8. Trên tàu phải có thiết bị y tế sơ cứu kể cả thiết bị làm hồi tỉnh bằng ôxy và thuốc giải độc đối với hàng được chở.
13.2.9. Trên tàu phải có trang bị tắm khử độc và rửa mắt được đánh dấu rõ ràng, bố trí ở những vị trí thuận tiện cho sử dụng. Trang bị tắm khử độc và rửa mắt phải làm việc được trong mọi điều kiện môi trường.
m3
Trong đó: VL: thể tích cực đại mà két có thể được nạp tới. V: Thể tích két.: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ tương ứng.
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ và áp suất lúc nạp.
- Phải ghi rõ các giới hạn nạp đầy két tối đa cho phép cho mỗi két hàng đối với mỗi nhiệt độ nạp hàng có thể được dùng và đối với mỗi nhiệt độ liên quan lớn nhất tương ứng trong danh mục đã được Đăng kiểm chấp nhận. 14.8.26. Các két hàng phải thuộc kiểu có khả năng chở được hàng ở bên dưới lớp đệm bảo vệ thích hợp bằng khí nitơ. Một hệ thống bổ sung nitơ tự động phải được lắp đặt để ngăn áp suất của két hạ xuống dưới 0,007 MPa trong trường hợp nhiệt độ sản phẩm hạ do nhiệt độ xung quanh hoặc do sự làm việc xấu của hệ thống lạnh. Lượng nitơ đầy đủ phải có sẵn trên tàu để thỏa mãn các yêu cầu điều chỉnh áp suất tự động. Nitơ có chất lượng tinh khiết (99,9% theo thể tích) dùng trong công nghiệp phải dùng làm đệm. Một bộ các chai nitơ được nối với các két hàng qua một van giảm áp sẽ làm thỏa mãn mục đích của cụm từ “tự động” trong nội dung này. Thiết bị đo hàm lượng ôxy được trang bị để đảm bảo rằng hàm lượng ôxy không lớn hơn 2% thể tích. 14.8.27. Một hệ thống phun sương nước có đủ sản lượng phải được bao trùm một cách có hiệu quả khu vực bao quanh ống nạp, đường ống để lộ ra trên boong liên quan đến việc xử lý sản phẩm và các vòm mái két. Sự bố trí đường ống và vòi phun phải làm sao phân bố đều tốc độ bằng 10 l/m2/min. Hệ thống phun sương nước phải có khả năng vừa vận hành tại chỗ và từ xa bằng tay, và sự bố trí phải làm sao rửa sạch hết hàng bị tràn lên. Phải trang bị van chặn điều khiển được tốc độ đóng, điều khiển được từ xa ở mỗi chỗ nối của ống mềm dẫn hàng dùng trong quá trình chuyển hàng. 14.9. Dung dịch natri clorat không lớn hơn 50% 14.9.1. Các két và thiết bị liên quan để chở sản phẩm này phải trang bị hệ thống làm sạch để nạp các hàng khác. 14.9.2. Phải trang bị hệ thống rửa để rửa chất lỏng tràn. 14.10. Lưu huỳnh lỏng 14.10.1. Thông gió két hàng phải đảm bảo giữ nồng độ hydrosunfua nhỏ hơn một nửa giới hạn nổ phía dưới của nồng độ hydrosunfua trong toàn bộ không gian hơi của két hàng đối với mọi điều kiện vận chuyển, tức là dưới 1,85% theo thể tích. 14.10.2. Khi dùng hệ thống thông gió cưỡng bức để giữ nồng độ khí thấp trong các két hàng, phải trang bị một hệ thống báo động để cảnh báo nếu hệ thống đó bị hư hỏng. 14.10.3. Các hệ thống thông gió phải được thiết kế và bố trí sao cho loại bỏ được sự lắng cạn của lưu huỳnh trong phạm vi hệ thống. 14.10.4. Các cửa đến khoang kề với các két hàng phải được thiết kế và lắp đặt sao cho tránh nước, lưu huỳnh hoặc hơi hàng đi vào. 14.10.5. Phải có các đầu nối để cho phép lấy mẫu thử và phân tích hơi trong các khoang trống. 14.10.6. Các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ phải được trang bị để đảm bảo nhiệt độ của lưu huỳnh không vượt 155oC. 14.11. Các axit 14.11.1. Tôn vỏ tàu không được tạo thành vách bao của các két chứa các axit vô cơ. 14.11.2. Các phương án bọc áo cho các két thép và hệ thống ống liên quan bằng các vật liệu chống ăn mòn có thể được Đăng kiểm xem xét. Độ đàn hồi của lớp áo không được nhỏ hơn của tôn được bọc. 14.11.3. Trừ khi được đóng hoàn toàn bằng các vật liệu chống ăn mòn hoặc được lắp ráp với lớp bọc được chấp nhận, bề dày của vỏ phải kể đến tính ăn mòn của hàng hóa. 14.11.4. Bích nối của đường ống nạp và xả hàng phải trang bị các tấm chắn, chúng có thể là loại di động, đề phòng nguy hiểm của hàng bị phun ra ngoài và ngoài ra, các khay hứng cũng phải được trang bị đề phòng hàng bị rò rỉ lên boong. 14.11.5. Vì nguy cơ bốc hơi hydro khi những chất này đang được chở, các thiết bị điện phải tuân theo 9.2.3.1, 9.2.3.2, 9.2.3.3, 9.2.3.4, 9.2.3.6 và 9.2.3.7. Kiểu thiết bị được chứng nhận là an toàn phải thích hợp cho việc sử dụng trong hỗn hợp hydro - không khí. Các nguồn gây lửa khác không được phép đặt trong những không gian như thế. 14.11.6. Các chất chịu sự quy định của mục này phải được phân cách khỏi các két dầu đốt, bổ sung cho các yêu cầu về phân cách quy định ở 2.1.1. 14.11.7. Phải trang bị thiết bị thích hợp để phát hiện rò rỉ hàng vào các khoang liền kề. 14.11.8. Các hệ thống xả nước bẩn và hút khô trong buồng bơm hàng phải làm bằng các vật liệu chống ăn mòn. 14.12. Các sản phẩm độc hại 14.12.1. Các lỗ thải của hệ thống thông hơi két hàng phải được đặt: - Ở độ cao B/3 hoặc 6 m, lấy giá trị nào lớn hơn, cao hơn boong thời tiết hoặc, trong trường hợp két đặt ở boong, cao hơn cầu thang lên xuống; - Không nhỏ hơn 6 m bên trên cầu thang phía mũi và lái, nếu lắp trong phạm vi 6 m của cầu thang; - Cách bất kỳ cửa hoặc lỗ hút khí vào mọi buồng ở hoặc buồng làm việc 15 m; - Độ cao ống thông hơi có thể được giảm xuống còn 3 m cao hơn boong hoặc cầu thang phía mũi hoặc lái, với điều kiện phải có các van thông hơi tốc độ cao có kiểu được Đăng kiểm chấp thuận, hướng hỗn hợp hơi - khí lên trên thành dòng không bị cản trở với tốc độ ra ít nhất là 30 m/s. 14.12.2. Các hệ thống thông hơi két phải trang bị cho một đầu nối cho một đường hồi hơi vào thiết bị trên bờ. 14.12.3. Những tàu để chở những sản phẩm này phải: - Không được cho hàng vào cạnh các két dầu đốt; - Có các hệ thống đường ống tách biệt; và - Có các hệ thống thông hơi két tách biệt với các két chứa các sản phẩm không độc (xem 3.7). 14.12.4. Áp suất đặt của van an toàn của két hàng phải tối thiểu bằng 0,02 MPa. 14.13. Hàng được bảo vệ bằng chất phụ gia 14.13.1. Các hàng nhất định với chỉ dẫn ở cột “o” trong Phụ lục, do bản chất cấu tạo hóa học của chúng, ở những điều kiện nhiệt độ nhất định, khi lộ ra không khí hoặc tiếp xúc với chất xúc tác sẽ bị trùng hợp, phân hủy, ôxy hóa hoặc chịu các biến đổi hóa học khác. Để giảm nhẹ xu thế này phải được thực hiện bằng cách cho các lượng nhỏ các phụ gia hóa học vào trong hàng lỏng hoặc bằng cách kiểm soát môi trường két hàng. 14.13.2. Tàu chở các hàng này phải được thiết kế sao cho loại trừ khỏi các két hàng và hệ thống làm hàng mọi vật liệu kết cấu hoặc chất bẩn có thể tác dụng như là chất xúc tác hoặc phá hủy chất ức chế. 14.13.3. Cần phải chú ý để đảm bảo rằng các hàng này được bảo vệ đầy đủ để ngăn các thay đổi hóa học có hại vào mọi thời gian của chuyến đi. Các tàu chở những hàng như thế phải có giấy chứng nhận về bảo vệ từ nhà sản xuất và giữ gìn trong suốt chuyến đi, chỉ rõ rằng: - Tên và lượng chất phụ gia được thêm vào; - Chất phụ gia có phụ thuộc vào ôxy hay không; - Thời gian chất phụ gia được cho vào và thời gian hiệu quả; - Các thời hạn nhiệt độ xác định thời gian hiệu quả của chất phụ gia; - Biện pháp xử lý nếu thời gian chuyến đi vượt quá thời gian hiệu quả của chất phụ gia. 14.13.4. Các tàu dùng cách loại trừ không khí làm phương pháp ngăn ôxy hóa của hàng phải thỏa mãn yêu cầu 8.1.3. Những hàng này phải không được chở trong một két đòi hỏi được làm trơ. 14.13.5. Các hệ thống hơi phải được thiết kế sao cho loại bỏ được sự tắc nghẽn do tích tụ của các chất trùng hợp, thiết bị thông hơi phải thuộc kiểu có thể kiểm tra định kỳ để đảm bảo sự hoạt động đầy đủ. 14.13.6. Sự kết tinh hoặc hóa rắn của các hàng thường được chở ở trạng thái hóa lỏng có thể dẫn đến suy yếu tác dụng của chất phụ gia ở các phần của hàng trong các két. Sự nóng chảy lại theo sau đó có thể sinh sản ra các túi chất lỏng không được ức chế kèm theo nguy cơ trùng hợp nguy hiểm. Để ngăn điều này, phải chú ý bảo đảm những hàng như vậy không lúc nào được phép kết tinh hoặc hóa rắn toàn bộ hoặc bộ phận trong bất cứ phần nào của két. Bất kỳ hệ thống hâm cần thiết nào cũng phải sao cho đảm bảo rằng không có phần nào của két làm hàng trở nên quá nhiệt đến mức độ sự trùng hợp nguy hiểm có thể bắt đầu. Nếu nhiệt từ ống xoắn hơi có thể gây ra quá nhiệt thì phải sử dụng một hệ thống hâm gián tiếp để hạ thấp nhiệt độ. 14.14. Hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,8oC. 14.14.1. Đối với những hàng nêu ở cột "o" trong Phụ lục liên quan đến mục này, phải trang bị một hệ thống lạnh cơ khí trừ khi hệ thống hàng được thiết kế chịu đựng được áp suất hơi của hàng ở nhiệt độ 450C. 14.14.2. Một hệ thống lạnh cơ khí phải có kiểu có khả năng duy trì nhiệt độ chất lỏng dưới nhiệt độ sôi ở áp suất tính toán của két hàng. 14.14.3. Khi các tàu hoạt động ở những vùng biển hạn chế và vào thời gian hạn chế trong năm hoặc trên những chuyến đi có thời gian hạn chế thì Đăng kiểm có thể đồng ý cho miễn giảm các yêu cầu đối với hệ thống lạnh. 14.14.4. Đầu ống nối phải được trang bị để đưa khí thoát ra quay về bờ trong lúc nạp hàng. 14.14.5. Mỗi két hàng phải được trang bị một đồng hồ đo áp suất để báo áp suất ở trên không gian hơi bên trên hàng. 14.14.6. Phải trang bị các nhiệt kế ở bên trên và dưới đáy mỗi két khi hàng đòi hỏi phải được làm mát. 14.14.7. Các két hàng phải được thiết kế không cho nạp hàng đầy quá 98% ở nhiệt độ liên quan (R). a. Thể tích lớn nhất (VL) của hàng nạp vào một két phải là:m3
Trong đó: V: Thể tích két.: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ liên quan (R);
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ nạp hàng (L);
R: Nhiệt độ liên quan là nhiệt độ ở đó áp suất hơi hàng tương ứng với áp suất đặt của van giảm áp. b. Phải chỉ rõ giới hạn nạp hàng cho phép lớn nhất cho mỗi két đối với mỗi nhiệt độ nạp hàng tương ứng và đối với mỗi nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng trong danh mục được Đăng kiểm chấp thuận. 14.15. Hàng có nhiệt độ bốc cháy thấp và phạm vi cháy rộng Bộ luật quốc tế về đóng tàu và trang bị cho tàu chở xô hóa chất nguy hiểm - IBC code 2007 đã bỏ yêu cầu này. 14.16. Nhiễm bẩn hàng 14.16.1. Khi cột "o" Phụ lục liên quan đến mục này, các chất kiềm hoặc axít như sút ăn da hay axit sunfuaric, không cho phép gây nhiễm bẩn hàng. 14.16.2. Khi cột "o" Phụ lục liên quan đến mục này, nước không được phép gây nhiễm bẩn hàng hóa. Ngoài ra, còn phải phù hợp với các yêu cầu sau: - Các cửa hút không khí đến các van giảm áp suất/chân không của các két chứa hàng phải cách mặt boong lộ thiên ít nhất 2 m; - Nước hoặc hơi nước không được dùng làm môi chất truyền nhiệt ở trong hệ thống điều chỉnh nhiệt độ của hàng theo yêu cầu của Chương 6; - Hàng không được chở trong các két kề với những két lắng hoặc các két hàng chứa nước dằn hoặc nước tràn hoặc hàng khác có chứa nước có thể có phản ứng nguy hiểm. Các bơm, ống và đường ống thông hơi phục vụ các két như thế phải cách ly khỏi các thiết bị tương tự phục vụ các két chứa hàng. Đường ống từ các két lắng hoặc đường ống dằn không được qua két chứa hàng trừ khi được đặt trong đường hầm. 14.17. Yêu cầu thông gió tăng cường Đối với một số sản phẩm nhất định, hệ thống thông gió nêu tại 11.2.3 phải có sản lượng tối thiểu ít nhất là 45 lần thay đổi không khí trong một giờ dựa trên tổng thể tích của khoang. Các ống xả của hệ thống thông gió phải xả ra ở khoảng cách ít nhất 10 m cách các cửa ra vào các buồng ở, các khu vực làm việc hoặc các không gian tương tự khác, và các cửa hút, của các hệ thống thông gió phải ít nhất cao hơn boong két 4 m. 14.18. Yêu cầu đặc biệt đối với buồng bơm hàng Đối với một số sản phẩm nhất định, buồng bơm hàng phải nằm ở độ cao của boong hoặc các bơm hàng phải được đặt ở trong két hàng. 14.19. Kiểm soát sự tràn hàng 14.19.1. Các quy định của mục này được áp dụng khi có chỉ dẫn riêng ở trong cột "o" Phụ lục và chúng bổ sung cho các yêu cầu đối với các thiết bị đo. 14.19.2. Trong từng trường hợp một hệ thống nạp hàng bất kỳ sự cố điện phải có tín hiệu báo động cho người vận hành liên quan. 14.19.3. Phải có một hệ thống để dừng việc nạp hàng ngay lập tức trong trường hợp bất kỳ một hệ thống nào cần thiết cho việc nạp hàng an toàn không hoạt động được. 14.19.4. Các thiết bị báo mực chất lỏng phải có khả năng kiểm tra được trước khi nạp hàng. 14.19.5. Hệ thống báo mực chất lỏng cao theo yêu cầu ở 14.19.6 phải độc lập với hệ thống kiểm soát trong yêu cầu bởi 14.19.7 và độc lập với thiết bị yêu cầu ở 12.1. 14.19.6. Các két hàng phải lắp một thiết bị báo động mực chất lỏng cao bằng ánh sáng và âm thanh thỏa mãn yêu cầu ở từ 14.9.1 đến 14.19.5 cho biết khi nào mực chất lỏng trong két hàng đến trạng thái đầy bình thường. Thiết bị phát hiện mực chất lỏng cho thiết bị báo động mực cao phải có kiểu được Đăng kiểm chấp thuận. 14.19.7. Một hệ thống kiểm soát việc tràn két theo yêu cầu của mục này phải: - Hoạt động khi các phương pháp nạp két bình thường không thể dừng được mực chất lỏng két đang vượt quá trạng thái đầy bình thường; - Phát tín hiệu báo động tràn bằng ánh sáng và âm thanh cho người điều khiển tàu; và - Tạo ra tín hiệu đã được định trước để ngắt tuần tự các bơm trên bờ hoặc các van hoặc cả hai và các van của tàu. Tín hiệu cũng như việc ngắt bơm và van có thể tùy thuộc vào sự can thiệp của người điều khiển; - Các thiết bị phát hiện mực chất lỏng dùng cho các hệ thống kiểm soát việc tràn phải là kiểu được Đăng kiểm chấp thuận. 14.19.8. Hệ thống kiểm soát tràn két phải được thiết kế có xét đến tốc độ nạp của két được đánh giá bởi công thức sau đây và cũng phải tính đến áp suất tính toán của hệ thống ống: LR = m3/h Trong đó: U: Phần thể tích bị vơi (m3) của mực chất lỏng mà tại đó tín hiệu hoạt động; t: Thời gian (giây) cần thiết từ lúc bắt đầu có tín hiệu đến lúc dừng hoàn toàn dòng chảy của hàng vào trong két, nó là tổng thời gian cần thiết cho từng bước trong chuỗi các hoạt động tuần tự như phản ứng của người vận hành với tín hiệu dừng bơm và đóng các van. 14.20. Octyn nitrat, tất cả các đồng phân 14.20.1. Nhiệt độ chuyên chở của hàng phải được duy trì dưới 1000C để ngăn chặn xuất hiện phản ứng tự duy trì, phân hủy toả nhiệt. 14.20.2. Hàng không được chở trong các két áp lực rời gắn cố định vào boong của két, trừ khi: - Các két được cách ly hoàn toàn với nguồn lửa; - Các két phải có một hệ thống tràn nước sao cho nhiệt độ hàng được duy trì ở dưới 1000C và sự tăng nhiệt độ trong két không vượt quá 1,50C/h đối với lửa ở nhiệt độ 6500C. 14.21. Cảm biến nhiệt Các cảm biến nhiệt phải được dùng theo dõi nhiệt độ bơm hàng để phát hiện sự quá nhiệt do hỏng bơm. 14.22. Yêu cầu vận hành hàng hóa 14.22.1. Phạm vi áp dụng Quy định trong mục này không phải là các điều kiện duy trì phân cấp yêu cầu cần kiểm tra mà là các quy định mà chủ tàu, chỉ huy tàu, các cá nhân khác liên quan đến vận hành tàu phải tuân theo. 14.22.2. Dung dịch amoni Nitrat không lớn hơn 93% theo trọng lượng 14.22.2.1. Các két và thiết bị cho dung dịch amôni nitrat phải độc lập với các két và thiết bị chứa các hàng hoặc các sản phẩm dễ cháy vào hàng, ví dụ chất bôi trơn, không được sử dụng. Các két không được dùng làm két dằn bằng nước biển. 14.22.2.2. Trừ khi được chấp thuận rõ ràng của chính quyền hành chính, các dung dịch amoni nitrat không được chở trong các két mà trước đó đã chở hàng khác trừ khi các két và các thiết bị liên quan đã được làm sạch, được chính quyền chấp nhận. 14.22.2.3. Nếu nhiệt độ trung bình của hàng đạt đến 1450C, một mẫu thử của hàng phải được pha loãng với tỷ lệ 10 phần nước cất hoặc nước bị khử hết khoáng chất với phần hàng theo trọng lượng và nồng độ axít (pH) phải được xác định bằng giấy hoặc que chỉ thị có khoảng hẹp. Việc đo nồng độ axít (pH) phải được tiến hành 24 giờ một lần. Nếu nồng độ axít (pH) thấy ở dưới 4,2 phải phun khí amoniac vào trong hàng cho đến khi nồng độ axít (pH) đạt đến 5,0. 14.22.2.4. Một hệ thống cố định phải được trang bị để phun khí amoniac vào trong hàng. Thiết bị điều khiển hệ thống này phải được đặt trên buồng lái. Để phục vụ cho mục đích này phải có sẵn trên tàu 300 kg amoniac cho 1000 tấn dung dịch amoniac nitrat. 14.22.2.5. Gia công nóng đối với các két, đường ống và thiết bị đã tiếp xúc với dung dịch amoniac nitrat chỉ được làm sau khi mọi dấu vết của amoni nitrat đã được rửa sạch, bên trong cũng như bên ngoài. 14.22.3. Một đệm nước phải được hình thành trong giếng này trước khi định tháo bơm, trừ khi két đã được xác nhận là đã khử khí. 14.22.4. Hydro peroxít quá 60% nhưng không quá 70% theo trọng lượng. 14.22.4.1. Các buồng bơm không được dùng cho các hoạt động chuyển hàng. Hàng phải được cho ra khỏi tàu nếu sự tăng nhiệt độ của hàng vượt quá tốc độ 20C/giờ trong vòng 5 giờ hoặc nhiệt độ trong két vượt 400C. 14.22.4.3. Chỉ có những dung dịch hydro peroxit có tốc độ phân hủy cực đại là 1% một năm ở 250C mới được chở. Việc chứng nhận của đại lý chở hàng rằng sản phẩm thỏa mãn tiêu chuẩn này phải trình cho thuyền trưởng và được giữ trên tàu. Đại diện kỹ thuật của nhà máy sản xuất phải ở trên tàu để theo dõi hoạt động và có thể kiểm tra độ ổn định của hydro peroxit. Người đó phải xác nhận với thuyền trưởng rằng hàng được nạp xuống trong trạng thái ổn định. 14.22.4.4. Quần áo bảo vệ chịu được dung dịch hydro peroxit phải được trang bị cho mỗi thuyền viên liên quan đến việc chuyển hàng. Quần áo bảo vệ phải bao gồm quần áo lao động, găng tay thích hợp, ủng và thiết bị bảo vệ mắt. 14.22.5. Dung dịch Hydro peroxit trên 8% nhưng không quá 60% theo trọng lượng 14.22.5.1. Hydro peroxit phải được chở trong các két hiệu quả đã được làm sạch hoàn toàn và hiệu quả khỏi mọi dấu vết của các hàng trước và hơi của chúng hoặc nước dằn. Các quy trình kiểm tra làm sạch, làm trơ và nạp hàng của các két phải được Đăng kiểm duyệt. Phải có một chứng chỉ trên tàu đã tuân theo các quy trình của thông báo. Sự chú ý đặc biệt về mặt này rất quan trọng để bảo đảm chở an toàn hydro peroxit. 14.22.5.2. Khi đang chở hydro peroxit không được chở đồng thời một hàng nào khác. 14.22.5.3. Các két đã chứa hydro peroxit có thể được dùng để chở các hàng khác sau khi làm sạch theo quy trình được nhấn mạnh ở MSC/Circ 394. 14.22.5.4. Phải chú ý thiết kế bảo đảm kết cấu két bên trong là tối thiểu, không có chỗ ứ đọng và dễ kiểm tra bằng mắt. 14.22.5.5. Hàng phải xả ra ngoài nếu sự tăng nhiệt của hàng vượt tốc độ 20C/giờ trong vòng 5 giờ hoặc nhiệt độ trong két vượt quá 400C. 14.22.5.6. Chỉ có những dung dịch hydro peroxit có tốc độ phân hủy cực đại là 1% trong 1 năm ở 250C mới được chở. Phải trình cho thuyền trưởng và giữ trên tàu chứng nhận của đại lý chuyên chở rằng sản phẩm thỏa mãn tiêu chuẩn. Đại diện kỹ thuật của nhà sản xuất phải ở trên tàu theo dõi hoạt động chuyên chở hàng và có khả năng kiểm tra tính ổn định của hydro peroxit. Người đó phải xác nhận với thuyền trưởng rằng hàng được nạp lên tàu ở trạng thái ổn định. 14.22.5.7. Phải trang bị cho mỗi thuyền viên có trách nhiệm trong việc chuyển hàng quần áo bảo vệ chịu được hidro peroxit. Quần áo bảo vệ, gồm quần áo lao động không cháy, găng tay, ủng, thiết bị bảo vệ mắt thích hợp. 14.22.6. Hợp chất nhiên liệu động cơ chống kích nổ chứa ankyl chì. 14.22.6.1. Việc vận chuyển những sản phẩm này phải được đăng kiểm xem xét. 14.22.6.2. Phải phân tích khí xác định hàm lượng chì để xác định bầu không khí có được chấp nhận không trước khi cho phép người vào buồng bơm hàng hoặc các khoang trống xung quanh két hàng. 14.22.7. Phốt pho vàng hoặc trắng 14.22.7.1. Phốt pho phải luôn được nạp, chở và xả dưới đệm nước có chiều sâu tối thiểu là 760 mm. Trong lúc xả hàng, hệ thống phải đảm bảo cho nước chiếm chỗ thể tích phốt pho được xả ra. Tất cả nước xả ra từ két phốt pho chỉ được đưa trở lại thiết bị trên bờ. 14.22.7.2. Phốt pho phải được nạp ở nhiệt độ không vượt quá 600C. 14.22.7.3. Trong lúc chuyển hàng, một ống mềm dẫn nước ở trên boong phải nối với nơi cấp nước và giữ cho chảy trong suốt quá trình hoạt động để mọi sự tràn của phốt pho có thể được rửa đi ngay bằng nước. 14.22.8. Propylen oxit 14.22.8.1. Trừ khi các két hàng được làm sạch hoàn toàn, các sản phẩm này không được chở trong các két đã chở bất kỳ sản phẩm nào, ví dụ như một trong ba loại hàng trước, được coi là xúc tác sự trùng hợp như: - Các axit vô cơ (ví dụ: sunfuaric, clohydric, nitric); - Các axít cacboxylic và anhydrit (ví dụ: axit focmic, axetic); - Các axit caboxylic và halogen hóa (ví dụ; axit cloaxetíc); - Sunphonic axit (ví dụ bengen, sunphonic); - Các xút ăn da (ví dụ hydroxit natri, hydroxit kali); - Amoniac và các dung dịch amoniac; - Các amin và dung dịch amin; - Các chất ôxy hóa. 14.22.8.2. Trước khi nạp hàng, các két phải được làm sạch toàn bộ và có hiệu quả để tẩy sạch mọi dấu vết của những hàng trước đây ra khỏi két và hệ thống ống liên quan trừ khi hàng ngay trước đó là propylen ôxít hoặc hỗn hợp etylen ôxít/propylen ôxít. Đặc biệt chú ý trường hợp có amoniac trong các két làm bằng thép không phải là thép không gỉ. 14.22.8.3. Trong mọi trường hợp tính hiệu quả của các quy trình làm sạch cho các két và hệ thống ống liên quan phải được kiểm tra bằng cách thử hoặc để kiểm tra hợp lý để khẳng định không có dấu vết của các chất axít và kiềm còn lại có thể gây ra tình trạng nguy hiểm khi có mặt của các sản phẩm này. 14.22.8.4. Các két phải được vào kiểm tra trước mỗi khi nạp lần đầu những sản phẩm này để khẳng định không có sự nhiễm bẩn, các chất lắng đọng, gỉ nghiêm trọng và những khuyết tật về kết cấu nhìn thấy được. Khi những két hàng chở liên tục những hàng này, việc kiểm tra như vậy phải được thực hiện trong khoảng thời gian không quá hai năm. 14.22.8.5. Các két chở những sản phẩm này có thể dùng để chở các hàng khác sau khi làm sạch hoàn toàn các két và hệ thống đường ống liên quan bằng rửa hoặc tẩy. 14.22.8.6. Các sản phẩm phải được nạp xả sao cho sự thoát hơi của các hàng ra ngoài trời không xảy ra. 14.22.8.7. Trong quá trình xả hàng, áp suất trong két phải được duy trì trên 0,007 MPa. 14.22.8.8. Hàm lượng lượng ôxy của các két này phải được duy trì ở dưới 2%. 14.22.8.9. Bất kể trường hợp nào cũng không cho phép không khí vào bơm hàng và hệ thống ống trong lúc các sản phẩm đang được chứa trong phạm vi hệ thống. 14.22.8.10. Không được sử dụng các hệ thống làm mát mà đòi hỏi phải nén các sản phẩm. 14.22.8.11. Những sản phẩm chỉ được vận chuyển tuân theo các sơ đồ làm hàng đã được Đăng kiểm chấp nhận. Mỗi một hệ thống để nạp phải được trình bày trên sơ đồ làm hàng riêng biệt. Các sơ đồ làm hàng phải chỉ ra toàn bộ hệ thống ống hàng và vị trí lắp đặt các bích đặc cần thiết để thỏa mãn yêu cầu cách ly đường ống ở trên. Một bản sao sơ đồ làm hàng đã được chấp nhận phải giữ trên tàu. 14.22.8.12. Trước mỗi lần nạp đầu tiên các sản phẩm này và mỗi lần trở lại công việc này lần sau, phải có chứng chỉ xác nhận sự cách ly đường ống cần thiết đã đạt được của người có thẩm quyền mà chính quyền cảng chấp thuận và được giữ ở trên tàu. Mỗi chỗ nối giữa bích đặc và bích của đường ống phải được người có trách nhiệm lắp có dây và thiết bị làm kín để bảo đảm không xảy ra việc tháo lỏng ngẫu nhiên các bích đặc. 14.22.8.13. Không két hàng nào được đầy quá 98% chất lỏng ở nhiệt độ liên quan (xem 14.14.7). 14.22.8.14. Phải cho biết các giới hạn nạp đầy két tối đa cho phép ứng với mỗi két đối với nhiệt độ nạp có thể thực hiện, và đối với nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng, trong một danh sách được chính quyền hành chính chấp nhận. Một bản sao danh sách phải luôn được thuyền trưởng giữ trên tàu. 14.22.8.15. Phần không gian hơi của két hàng phải thử trước và sau khi nạp để bảo đảm lượng ôxy theo thể tích bằng hoặc nhỏ hơn 2%. 14.22.8.16. Một ống mềm dẫn nước có áp suất tới vòi phun khi nhiệt độ môi trường cho phép, phải được nối sẵn để sử dụng được ngay trong lúc nạp và xả hàng. 14.22.9. Dung dịch Clorat natri không lớn hơn 50% theo trọng lượng 14.22.9.1. Các két và thiết bị liên quan chứa sản phẩm này có thể dùng cho những hàng khác sau khi làm sạch toàn bộ bằng cách tẩy hoặc rửa. 14.22.9.2. Trong trường hợp các sản phẩm này tràn ra, tất cả chất lỏng tràn ra phải được rửa sạch. Để giảm tối thiểu nguy cơ cháy, chất lỏng tràn không được phép làm khô. 14.22.10. Các hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,80C 14.22.10.1. Khi hệ thống hàng được thiết kế để chịu được áp suất hơi hàng ở nhiệt độ 450C và không có hệ thống lạnh, phải có ký hiệu với các điều kiện chở hàng trên giấy chứng nhận quốc tế về tính phù hợp cho việc chở hóa chất nguy hiểm để chỉ rõ áp suất đặt theo yêu cầu của van an toàn của các két. 14.22.10.2. Không két nào được đầy quá 98% chất lỏng ở nhiệt độ liên quan (R). 14.22.10.3. Phải chỉ ra các giới hạn nạp đầy két cực đại cho phép cho mỗi két hàng, tại mỗi nhiệt độ nạp hàng tương ứng và đối với mỗi nhiệt độ liên quan cực đại tương ứng trong một danh sách đã được Chính quyền hành chính chấp nhận. Một bản sao của danh sách phải luôn được thuyền trưởng giữ trên tàu. 14.22.11. Sự gây nhiễm bẩn hàng 14.22.11.1. Khi cột "o" Phụ lục liên quan đến mục này, các chất kiềm và axit như xút ăn da hoặc axit sunfuaric không được phép gây nhiễm bẩn hàng. 14.22.11.2. Khi cột "o" Phụ lục liên quan đến mục này, thì nước không được phép làm hỏng hàng này. Ngoài ra, hàng không được chở trong các két kề với két dằn cố định hoặc các két nước trừ khi két đã rỗng và khô. 14.22.12. Kiểm soát tràn hàng 14.22.12.1. Việc nạp hàng phải kết thúc ngay trong trường hợp một hệ thống bất kỳ cần thiết cho việc nạp hàng an toàn không hoạt động được; 14.22.12.2. Tốc độ nạp (LR) của két không được quá: LR = (m3/giờ) Trong đó: U: Thể tích bị vơi (m3) ở mức tín hiệu hoạt động; t: Thời gian (giây) cần thiết từ lúc tín hiệu bắt đầu cho đến lúc dừng hoàn toàn dòng chất lỏng vào két, là tổng thời gian cần thiết cho từng hoạt động liên tiếp như thời gian người điều khiển phản ứng lại với các tín hiệu, dừng các van và đóng các van, dừng các bơm và đóng các van, và phải chú ý đến áp suất tính toán của hệ thống đường ống. 2.11 | 2.1.2.1 | 2.1.2.2 | 2.1.4 | 2.5.2 |
|
|
6.1.2 | 6.1.6.3 |
|
|
|
|
|
8.2 |
|
|
|
|
|
|
10.3.2 | 10.4 |
|
|
|
|
|
11.1.2 | 11.2 |
|
|
|
|
|
12.2.1 | 12.2.2 | 12.2.3 | 12.2.4 |
|
|
|
14.1 | 14.3.1 | 14.3.7 | 14.3.8 | 14.4.6 | 14.5 |
|
14.6.3 | 14.6.4 | 14.7.1 | 14.7.11 | 14.8.1 | 14.8.2 | 14.8.3 |
14.8.4 | 14.8.5 | 14.8.7 | 14.8.16 |
|
|
|
14.8.17 | 14.8.18 | 14.8.20 | 14.8.23.4 | 14.8.25.1 | 14.8.25.2 |
|
14.8.26.1 | 14.9 | 14.10.1 | 14.11.4 |
|
|
|
14.11.6 | 14.12.3.1 | 14.13 | 14.14.7 | 14.14.7.2 |
|
|
14.16 | 14.19.8 |
|
|
|
|
|
TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU
16.1. Quy định chung
Các yêu cầu đối với mỗi sản phẩm được nêu ở cột "e" đến cột “o” Phụ lục áp dụng cho tàu theo các quy định liên quan đến bảng này. Nội dung của mỗi cột trong Phụ lục. Ngoài ra các yêu cầu tối thiểu đối với tàu chở những hỗn hợp các chất lỏng độc hại chỉ gây nguy hiểm ô nhiễm và các chất được tạm thời đánh giá theo quy định 3(4) Phụ lục II của MARPOL 73/78 phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
16.1.1. Tên sản phẩm (cột a)
Tên sản phẩm là tên sẽ được sử dụng trên bất cứ tài liệu nào trên tàu chở xô loại hàng này
16.1.2. Loại chất ô nhiễm (cột c)
Chữ cái X, Y, Z chỉ loại chất ô nhiễm của sản phẩm theo phụ lục II của MARPOL 73/78.
16.1.3. Các nguy hiểm (cột d)
"S" Có nghĩa là sản phẩm được kể đến trong Phần này vì sự nguy hiểm cho tính an toàn.
"P" Có nghĩa là sản phẩm nêu ở Phần này vì sự nguy hiểm do ô nhiễm.
"S/P" nghĩa là các sản phẩm nêu ở Phần này vì sự nguy hiểm cho tính an toàn và ô nhiễm.
16.1.4. Kiểu tàu (cột e)
1 là Tàu loại 1 (xem 2.1.2)
2 là Tàu loại 2 (xem 2.1.2)
3 là Tàu loại 3 (xem 2.1.2)
16.1.5. Kiểu két (cột f)
1 là Két rời (xem 4.1.1)
2 là Két liền vỏ (xem 4.1.2)
G là Két trọng lực (xem 4.1.3)
P là Két áp lực (xem 4.1.4)
16.1.6. Thông hơi két (cột g)
O: Thông hơi tự nhiên
C: Thông hơi được kiểm soát
16.1.7. Kiểm soát môi trường két * (cột h)
Trơ: Làm trơ (xem 9.1.2.1)
P: Lỏng hoặc khí (xem 9.1.2.2)
Khô: Làm khô (xem 9.1.2.3)
V: Thông hơi tự nhiên hoặc cưỡng bức (xem 9.1.2.4) không: Không có hướng dẫn riêng nào đối với việc kiểm soát môi trường két.
16.1.8. Thiết bị điện
(cột i’) Các cấp nhiệt độ T1 đến T6;
(cột i") Các nhóm thiết bị IIA, IIB hoặc IIC.
Các cấp nhiệt độ và các nhóm thiết bị như được định nghĩa trong ấn phẩm của Hội đồng kỹ thuật điện Quốc tế 79 (phần 1, phụ lục D, các phần 4, 8 và 12)
(cột i’") Y1: Nhiệt độ bắt cháy quá 600C (thử cốc kín) (xem 9.1.6)
N: Nhiệt độ bắt cháy quá 600C (thử cốc kín) (xem 9.1.6)
Để trống nghĩa là hiện tại chưa có số liệu.
NF: Sản phẩm không dễ cháy (xem 9.1.6)
16.1.9. Đo lường (cột j)
O: Đo hở (12.1.1.1)
R: Đo giới hạn (12.1.1.2)
C: Đo kín (12.1.1.3).
16.1.10. Phát hiện hơi * (cột k)
F: Các hơi dễ cháy
T: Các hơi độc
N1: Không có yêu cầu
16.1.11. Chữa cháy (cột i)
A: Bọt chịu được cồn hoặc bọt đa năng
B: Bọt thường, bao gồm tất cả các bọt mà không phải kiểu chịu cồn, kể cả các bọt fluor protein và bọt tạo màng nước (AFFF).
C: Phun sương nước.
D: Các hệ thống bọt hóa học khô, khi được dùng có thể cần hệ thống nước phụ vào để làm mát ranh giới két. Hệ thống này thông thường được trang bị với số lượng đủ hệ thống cứu hỏa chuẩn chính được xác định ở 10.2 phần 5 (Điều II-2/4 của Công ước Solas 1974 sửa đổi).
N2: Không quy định riêng theo tổ hợp ký hiệu của hệ thống chữa cháy như sau:
16.1.12. Thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp * (cột n)
Y2: Xem 13.2.7.
N3: Chỗ trống cho biết là không có hướng dẫn riêng cho thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp.
16.1.13. Các yêu cầu riêng (cột o): Xem Chương 14.
Tên sản phẩm | Loại ô nhiễm |
Acetone | Z |
Đồ uống chứa cồn, n.o.s | Z |
Nước táo ép | OS |
n-Butyl alcohol | Z |
Sec-Butyl alcohol | Z |
Dung dịch canxi nitrat (50% hoặc ít hơn) (a) | Z |
Bùn quặng đất sét | OS |
Bùn than đá | OS |
Diethylene glycol | Z |
Cồn êtylic | Z |
Ethylene carbonate | Z |
Dung dịch glucose | OS |
Glycerine | Z |
Glycerol monooleate (b) | Z |
Hexamethyleneteramine solutions | Z |
Hexylene glycol | Z |
Hydrogenated starch hydrolysate (a) | OS |
Isopropyl alcohol | Z |
Kaolin slurry | OS |
Lecithin (a) | OS |
Bùn quặng magiê | Z |
Maltitol solution (a) | OS |
N-Methylglucamine solution (70% or less) | Z |
Methyl propyl ketone | Z |
Molasses | OS |
Chất lỏng độc, (11) n.o.s Cat. Z | Z |
Chất lỏng không độc, (12) n.o.s Cat. OS | OS |
Polyaluminium chloride solution | Z |
Polyglycerin, dung dịch muối natri (chứa ít hơn 3% xút ăn da) (a) | Z |
Potassium formate solutions | Z |
Propylene carbonate | Z |
Propylene glycol | Z |
Sodium acetate solutions | Z |
Sodium sulphate solutions | Z |
Sorbitol solution (a) | OS |
Sulphonated polyacrylate solution (a) | Z |
Tetraethyl silicate monomer/oligomer (20% in ethanol) | Z |
Triethylene glycol | Z |
Vegetable protein solution (hydrolysed) (a) | OS |
Nước | OS |
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ QUẢN LÝ
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phân cấp phương tiện
1.1.1. Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm thuộc đối tượng áp dụng nêu tại 1.2 Phần 1, chỉ được đăng ký và trao cấp sau khi đã được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, phương tiện phòng, phát hiện và dập cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định, chống chìm, mạn khô theo quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này và thỏa mãn các yêu cầu của các quy phạm khác có liên quan mà tàu phải áp dụng sẽ được trao cấp và cấp các hồ sơ đăng kiểm theo quy định tại Phần 1, TCVN 5801: 2005.
1.1.2. Việc trao cấp cho phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Chương 2, Phần 1, TCVN 5801: 2005.
1.1.3. Các phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu phải được kiểm tra phân cấp theo Quy chuẩn này.
1.1.4. Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu hoặc đóng tại nước ngoài sẽ được trao cấp và cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của Quy chuẩn này nếu chúng được các tổ chức Đăng kiểm khác kiểm tra phân cấp theo ủy quyền của Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.5. Việc kiểm tra phân cấp của Đăng kiểm không thay thế công việc của các tổ chức kiểm tra chất lượng của các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện.
1.2. Hiệu lực của các chứng chỉ đăng kiểm
Các chứng chỉ của Đăng kiểm sẽ mất hiệu lực nếu xảy ra một trong các điểm sau:
1.2.1. Sau khi tàu bị tai nạn, chủ tàu không báo cho Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận lại;
1.2.2. Tàu không được kiểm tra đúng hạn;
1.2.3. Sau khi tiến hành sửa đổi kết cấu thân tàu, thượng tầng, máy móc hoặc trang thiết bị có liên quan đến yêu cầu của Quy chuẩn này mà không có sự chấp thuận trước của Đăng kiểm;
1.2.4. Vi phạm các điều kiện hoạt động hoặc các chỉ dẫn đã được nêu trong các chứng chỉ cấp cho tàu hoặc không duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra;
1.2.5. Khi các chứng chỉ đăng kiểm mất hiệu lực do một trong các nguyên nhân nêu từ 1.2.1 đến 1.2.4 thì đơn vị đăng kiểm sẽ liên hệ với chủ sử dụng phương tiện để thu hồi chứng chỉ đăng kiểm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho đơn vị cảnh sát giao thông đường thuỷ nội địa để phối hợp.
Hạng mục kiểm tra | Hàng năm | Trên đà | Định kỳ |
Boong thời tiết | |||
- Thiết bị lấy mẫu hàng từ đường ống hâm nóng và làm mát | X | X | X |
- Thiết bị đóng kín các cửa sổ, cửa ra vào và các lỗ khoét khác trên vách ngoài thượng tầng, lầu theo quy định | X | X | X |
- Áp kế bơm chuyển hàng lắp đặt ngoài buồng bơm | X | X | X |
- Cách nhiệt hệ thống đường ống | X | X | X |
- Đo chiều dày tôn két | M*1 |
|
|
Buồng bơm hàng | |||
- Thiết bị ngắt cơ khí và điện điều khiển từ xa đối với các bơm hàng và hệ thống hút khô | T | T | T |
- Các thiết bị cấp cứu cá nhân trong buồng bơm | X | X | X |
- Thiết bị phân ly hàng | X | X | X |
- Hệ thống thông gió kể cả quạt và cánh dự trữ của chúng dùng cho các không gian và khoang kín trong khu vực hàng | X | X | X |
- Hệ thống chống tràn hàng ngược lại thiết bị trên bờ và hơi hàng | X | X | X |
- Đo chiều dày tôn két | M*1 |
|
|
- Các bơm hàng | O |
|
|
- Bệ bơm và hệ thống thông gió trong buồng bơm | X | X | X |
Thiết bị đo, phát hiện và báo động | |||
- Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van kèm theo mức thiết bị kiểm soát tràn | T | T | T |
- Thiết bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ và áp lực của hệ thống chứa hàng và của thiết bị báo động kèm theo | T | T | T |
- Dụng cụ phát hiện khí cố định và xách tay và thiết bị báo động kèm theo | T | T | T |
- Thiết bị đo hàm lượng ôxy | T | T | T |
Nối đất (nối đất giữa vỏ và ống hàng) | X | X |
|
Hệ thống điện | |||
- Thiết bị khoá liên động | T | T |
|
- Thử cách điện của mạch điện trong các khu vực nguy hiểm (có thể được miễn giảm nếu cách điện được xác nhận theo các số đo của đợt đo gần nhất do thuyền viên thực hiện) | M | M |
|
Hệ thống kiểm soát môi trường cho các khoang chứa hàng và các không gian kề cận | |||
- Thiết bị cho trợ hóa/đệm/làm khô và khí bù cho hao hụt thông thường và công chất làm khô | X | X | X |
- Hệ thống theo dõi kiểm tra môi trường cho các khu vực chứa hơi trong không gian chứa hàng và các không gian trống quanh các không gian chứa hàng này | X | X | X |
Các két hàng và các thiết bị kèm theo | |||
- Cách nhiệt của các khoang chứa hàng. (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra) | X |
|
|
- Bệ của các két chứa hàng, kể cả các giá đỡ, các chốt và các dụng cụ chống lăn/xóc. (Khi đăng kiểm thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra) | X |
|
|
- Thiết bị đóng kín và làm kín của các nắp đậy của không gian chứa hàng nếu chúng đi qua boong (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt, tháo nắp đậy để kiểm tra hoặc thử hoạt động nắp đậy) | X |
|
|
Hệ thống chữa cháy | |||
- Thử bằng cấp không khí đối với hệ thống cố định và thử hoạt động thiết bị báo động trong các không gian kín chứa khí nguy hiểm | T | T |
|
- Các bộ trang bị chữa cháy cá nhân bổ sung khi chở hàng dễ cháy, hệ thống chữa cháy các không gian kín chứa khí nguy hiểm và thiết bị báo động thoát sự cố | X | X | X |
Hệ thống chuyển hàng và nước dằn trong các két hàng, các khoang/két bao quanh két hàng như két dằn, buồng bơm, hầm đường ống, khoang cách ly, khoang trống và bảo vệ con người trên boong thời tiết. | |||
- Thiết bị bảo vệ | X | X | X |
- Thiết bị an toàn | X | X | X |
- Thiết bị cấp cứu hồi sức | X | X | X |
- Tắm khử độc và rửa mắt | T | T | T |
- Bảo vệ hô hấp cho mục đích thoát nạn | X | X | X |
- Máy nén khí (nếu có bố trí cho thiết bị an toàn) | X | X | X |
Các hạng mục thiết bị khác | |||
- Thiết bị thông két thăng bằng tàu bị ngập, cửa kín nước v.v… được trang bị liên quan đến ổn định sự cố, kiểm tra đến mức có thể | X | X | X |
- Thiết bị lưu giữ mẫu hàng | X | X | X |
- Thiết bị chuyển hàng vào/ra tàu ở phía mũi hoặc đuôi | X | X | X |
- Ngăn di động hoặc cố định cách ly bảo vệ boong, trang bị để chống rò hàng | X | X | X |
- Đánh dấu phân biệt đường ống kể cả bơm và van | X | X | X |
- Hệ thống làm khô ống thông gió | X | X | X |
- Ống mềm chuyển hàng kiểu được duyệt | X | X | X |
- Trang bị chuyên dùng theo yêu cầu của loại hàng cụ thể | X | X | X |
- Hệ thống hâm nóng và làm mát hàng | X | X | X |
- Hệ thống điện trong không gian/khu vực có khí nguy hiểm | X | X | X |
- Nhật ký hàng, báo cáo vận hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa hàng và làm hàng | C | C | C |
- Bộ luật IMO tàu chở hóa chất hoặc quy phạm liên quan | C | C | C |
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm công bố các biểu mẫu giấy tờ, các chứng chỉ, các hồ sơ cấp cho phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.
4.2. Các tổ chức Đăng kiểm phải thực hiện kiểm tra phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định của Quy chuẩn này và cấp các giấy tờ, chứng chỉ, các hồ sơ đăng kiểm theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.3. Các tổ chức, cá nhân đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm căn cứ vào các quy định của Quy chuẩn tổ chức kiểm soát chất lượng phương tiện trong quá trình đóng mới, sửa chữa.
4.4. Chủ phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra, đưa phương tiện vào kiểm tra đúng kỳ hạn, cũng như các yêu cầu của Quy chuẩn này.
4.5. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo chất lượng phương tiện theo các quy định của Quy chuẩn này và quy định của các tiêu chuẩn có liên quan đến chở xô hóa chất nguy hiểm cũng như các quy định việc xuất nhập khẩu phương tiện.
4.6. Các tổ chức cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu dùng chế tạo phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm cũng như các trang thiết bị, các trang thiết bị lắp đặt trên phương tiện phải đảm bảo chất lượng theo Quy chuẩn này.
a | c | d | e | f | g | h | i’ | i’ ’ | i’ ’ ’ | j | k | l | n | o | |
Thiết bị điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Cấp | Nhóm | Điểm bắt cháy > 60oC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Acetic acid | Z |
| 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Acetic anhydride | Z | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
Acetochlor | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acetone cyanohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | Y2 | 14.13, 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Acetonitrile | Z | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.12. 14.19.6 | |
Acid dầu pha trộn từ đỗ tương, ngũ cốc (bắp ngô) và tinh dầu hoa hướng dương | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acrylamide hoà tan (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.12.3, 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.2.9 | |
Acrylic acid | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.12.4, 14.13, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.2.9 | |
Acrylonitrile | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19 | |
Trùng hợp Acrylonitrile- Styrene phân tán trong polyether polyol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Adiponitrite | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
| IIB | Y1 | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Alachlor technical (90% hoặc nhiều hơn) | X | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AC | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C9-C11) poly (2.5-9) ethoxylate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C6-C17) (secondary) poly(3-6)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C6-C17) (secondary) poly(7-12)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(1-6)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(20+)ethoxylates | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(7-19)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohols (C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkanes (C6-C9) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Iso- and cyclo-alkanes (C10-C11) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Iso- and cyclo-alkanes (C12+) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
n-Alkanes (C10+) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Alkaryl polyethers (C9-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkenyl (C11+) amide | X | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkenyl (C16-C20) succinic anhydride | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | N1 | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Chất đồng trùng hợp Alkyl acrylate-vinylpyridine trong toluene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkylaryl phosphate hỗn hợp (nhiều hơn 40% Diphenyl tolyl phosphate, ít hơn 0.02% đồng phân ortho) | X | S/P | 1 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Alkylated (C4-C9) ngăn cản phenols | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 16.2.6, 16.2.9 | |
Alkylbenzene, alkylindane, alkylindene trộn lẫn (mỗi C12-C17) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkylbenzene hỗn hợp (bao gồm ít nhất 50% toluene) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | C | F-T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Alkyl (C3-C4) benzenes | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C5-C8) benzenes | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C9+) benzenes | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C11-C17) benzene sulphonic acid | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkylbenzene sulphonic acid, dung dịch muối Natri | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | NF | O | N1 | N1 | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkyl (C12+) dimethylamine | X | S/P | 1 | 2G | C | không | - | - | Y1 | C | T | BCD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Alkyl dithiocarbamate (C19-C35) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyldithiothiadiazole (C6-C24) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Đồng trùng hợp Alkyl ester (C4-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C7-C9) nitrates | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 14.20, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(40% hoặc ít hơn/60% hoặc nhiều hơn) dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N1 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(60% hoặc nhiều hơn/40% hoặc ít hơn) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N1 | N3 | 15.2.9, 15.2.6 | |
Alkyl (C7-C11) phenol poly(4-12) ethoxylate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C8-C40) phenol sulphide | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C8-C9) phenylamine trong dung môi thơm | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C9-C15) phenyl propoxylate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(50%/50%) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9, 15.2.6 | |
Alkyl (C12-C14) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C8-C10) Dung dịch polyglucoside (65% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.6 | |
Alkyl (C10-C20, no và không no) phosphite | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Alkyl sulphonic acid ester of phenol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Allyl alcohol | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Allyl chloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dung dịch Aluminium sulphate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-(2-Aminoethoxy) ethanol | Z | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Aminoethyldiethanolamine/Dung dịch Aminoethylethanolamine | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Aminoethyl ethanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
N-Aminoethylpiperazine | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2-Amino-2-methyl-1-propanol | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nước Ammonia (28% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | ABC | Y2 |
| |
Dung dịch Ammonium hydrogen phosphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium lignosulphonate | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Ammonium nitrate (93% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 2 | 1G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N1 | N3 | 14.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.18, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Ammonium polyphosphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium sulphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium sulphide (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch Ammonium thiosulphate (60% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Amyl acetate (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Amyl alcohol, primary | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
sec-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
tert-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
tert-Amyl methyl ether | X | P | 2 | 2G | C | không | T3 |
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Aniline | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Aryl polyolefins (C11-C50) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Aviation alkylates (C8 paraffins và iso-paraffins BPT 95 - 120oC) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | B | N3 | 14.19.6 | |
Chuỗi Barium (C11-C50) alkaryl sulphonate | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Benzene và chất hoà trộn có 10% benzene hoặc nhiều hơn (i) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | C | F-T | AB | N3 | 14.12.1, 14.17, 14.19.6, 15.2.9 | |
Benzene sulphonyl chloride | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Benzenetricarboxylic acid, trioctyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Benzyl acetate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Benzyl alcohol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu phanh trộn lẫn từ: Poly(2-8) alkylene (C2-C3) glycols/Polyalkylene (C2-C10) glycols monoalkyl (C1-C4) ethers và borate esters của chúng | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Bromochloromethane | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 |
| |
Butene oligomer | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl acetate (all isomers) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl acrylate (all isomers) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
tert-Butyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Butylamine (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Butylbenzene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl benzyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl butyrate (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl/Decyl/Cetyl/Eicosyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6 | |
Butylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,2-Butylene oxide | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T2 | IIB | N | R | F | AC | N3 | 14.8.1 to 14.8.7, 14.8.12, 14.8.13, 14.8.15, 14.8.17, 14.8.18, 14.8.19, 14.8.21, 14.8.25, 14.8.27, 14.8.29, 14.19.6 | |
n-Butyl ether | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T4 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.4.6, 14.12, 14.19.6 | |
Butyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
| IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
n-Butyl propionate | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyraldehyde (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyric acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
gamma-Butyrolactone | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Bùn than Calcium carbonate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Bùn than Calcium hydroxide | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Calcium hypochlorite (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Calcium hypochlorite (nhiều hơn 15%) | X | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| NF | R | N1 | N2 | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Dung dịch Calcium lignosulphonate | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkaryl sulphonate (C11-C50) | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkyl(C5-C10) phenate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Calcium alkyl(C11-C40) phenate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Calcium alkyl phenate sulphide (C8-C40) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkyl salicylate (C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dung dịch Calcium nitrate/Magnesium nitrate/Potassium chloride | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
epsilon-Caprolactam (nóng chảy hoặc dung dịch) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu Carbolic | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Carbon disulphide | Y | S/P | 2 | 1G | C | P+trơ | T6 | IIC | N | C | F-T | C | Y2 | 14.3, 14.12, 14.19 | |
Carbon tetrachloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | C | T | N1 | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dầu dừa (chưa chế biến) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu thầu dầu (gồm ít nhất 2% acids béo tự do) | Y | P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | Op | N1 | ABCD | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Cetyl/Eicosyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6, 15.2.9 | |
Chlorinated paraffins (C10-C13) | X | P | 1 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chlorinated paraffins (C14-C17) (với 50% chlorine hoặc nhiều hơn, và ít hơn 1% C13 hoặc chuỗi ngắn hơn) | X | P | 1 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19 | |
Chloroacetic acid (80% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.11.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.19, 15.2.9 | |
Chlorobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
Chloroform | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Chlorohydrins (thô) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
| IIA | N | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19 | |
4-Chloro-2-methylphenoxyacetic acid, dung dịch muối dimethylamine | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
o-Chloronitrobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
1-(4-Chlorophenyl)-4,4-dimethyl-pentan-3-one | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | ABD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
2- or 3-Chloropropionic acid | Z | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 15.2.9 | |
Chlorosulphonic acid | Y | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.5, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12, 14.15.2, 14.19 | |
m-Chlorotoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
o-Chlorotoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
p-Chlorololuene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Chlorotoluenes (hỗn hợp đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Choline chloride | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Citric acid (70% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nhựa than đá | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | Y1 | R | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung môi dầu than đá | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu dừa | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu dừa acid béo | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Dầu dừa acid béo metyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Mạch dài muối đồng (C17+) alkanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu ngũ cốc | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu hạt bông | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Cresols (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | T1 | IIA | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cresylic acid, dephenolized | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Cresylic acid, muối Natri | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Crotonaldehyde | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T3 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,5,9-Cyclododecatriene | X | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.13, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Cycloheptane | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cyclohexanol | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cyclohexanone | Z | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexanone, Cyclohexanol hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | F-T | A | N3 |
| |
Cyclohexyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
1,3-Cyclopentadiene nhị hợp (nấu chảy) | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Cyclopentane | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclopentene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
p-Cymene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Decahydronaphthalene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
Decanoic acid | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Decene | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Decyl acrylate | X | S/P | 1 | 2G | O | không | T3 | IIA | Y1 | O | N1 | ACD | N3 | 14.13, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Decyl alcohol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9(e) | |
Decyloxytetrahydrothiophene dioxide | X | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diacetone alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Dialkyl (C8-C9) diphenylamines | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dialkyl (C7-C13) phthalates | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dibromomethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Dibutylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | ACD | N3 | 14.19.6 | |
Dibutyl hydrogen phosphonate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,6-Di-tert-butylphenol | X | P | 1 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABCD | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Dibutyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dichlorobenzene (tất cả đồng phân) | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | R | T | ABD | N3 | 14.19.6 | |
3,4-Dichloro-1-butene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | ABC | Y2 | 14.12.3, 14.17, 14.19.6 | |
1,1-Dichtoroethane | Z | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.19.6 | |
Dichloroethyl ether | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
1,6-Dichlorohexane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | T | AB | N3 | 14.19.6 | |
2,2’-Dichloroisopropyl ether | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | ACD | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dichloromethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | R | T | N2 | N3 | 14.19.6 | |
2,4-Dichlorophenol | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, muối diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, dung dịch muối dimethylamine (70% hoặc nhiều hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, dung dịch muối triisopropanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
1,1-Dichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
1,2-Dichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
1,3-Dichloropropene | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | AB | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
Dichloropropene/Dichloropropane hỗn hợp | X | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | ABD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
2,2-Dichloropropionic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không | T1 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Diethylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Diethylaminoethanol | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
2,6-Diethylaniline | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | BCD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diethylbenzene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diethylene glycol diethyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethylene glycol phthalate | Y | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diethylenetriamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethylenetriaminepentaacetic acid, dung dịch muối pentasodium | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethyl ether | Z | S/P | 2 | 1G | C | Trơ | T4 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.4, 14.14, 14.19 | |
Di-(2-ethylhexyl) adipate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Di-(2-ethylhexyl) phosphoric acid | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Diethyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethyl sulphate | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.19.6 | |
Diglycidyl ether của bisphenol A | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diglycidyl ether của bisphenol F | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diheptyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Di-n-hexyl adipate | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19 | |
Dihexyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | ACD | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
Diisobutylene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutyl ketone | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisononyl adipate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisooctyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diisopropanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Diisopropylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19 | |
Diisopropylbenzene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisopropylnaphthalene | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
N,N-Dimethylacetamide | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ACD | N3 | 14.12, 14.17 | |
Dung dịch N,N-Dimethylacetamide (40% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | B | N3 | 14.12.1, 14.17 | |
Dimethyl adipate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Dimethylamine (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | ACD | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
Dung dịch Dimethylamine (tốt nếu hơn 45% nhưng không tốt nếu hơn 55%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dimethylamine solution (tốt nếu hơn 55% nhưng không tốt nếu hơn 65%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19 | |
N,N-Dimethylcyclohexylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dimethyl disulphide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F-T | B | N3 | 14.12.3, 14.12.4, 14.19.6 | |
N,N-Dimethyldodecylamine | X | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19 | |
Dimethylethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6 | |
Dimethylformamide | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6 | |
Dimethyl glutarate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dimethyl hydrogen phosphite | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Dimethyl octanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dimethyl phthalate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dimethylpolysiloxane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
2,2-Dimethylpropane-1,3-diol (nấu chảy hoặc dung dịch) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dimethyl succinate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dinitrotoluene (nấu chảy) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19, 14.21, 15.2.6, 15.2.9, 15.6.4 | |
Dinonyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dioctyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
1,4-Dioxane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19, 15.2.9 | |
Dipentene | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diphenyl | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylamine (nấu chảy) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylamine, chất phản ứng với 2,2,4-Trimethylpentene | Y | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Diphenylamines, alkylated | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenyl/Diphenyl ether hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenyl ether | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenyl ether/Diphenyl phenyl ether hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenylmethane diisocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô | - | - | Y1 | C | T(a) | ABC | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylol propane-epichlorohydrin nhựa thông | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Di-n-propylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
Dipropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu chưng cất từ nhựa thông | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | C | F-T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dithiocarbamate ester (C7-C35) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ditridecyl adipate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Ditridecyl phthalate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diundecyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dodecane (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
tert-Dodecanethiol | X | S/P | 1 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ABD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dodecene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dodecyl alcohol | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dodecylamine/Tetradecylamine hỗn hợp | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dodecylbenzene | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dung dịch Dodecyl diphenyl ether disulphonate | X | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dodecyl hydroxypropyl sulphide | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dodecyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.13 | |
Dodecyl/Octadecyl methacrylate (hỗn hợp) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2 | |
Dodecyl/Pentadecyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6 | |
Dodecyl phenol | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dodecyl Xylene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Drilling brines (bao gồm muối kẽm) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Drilling brines, bao gồm: dung dịch calcium bromide, dung dịch calcium chloride và dung dịch natri chloride | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Epichlorohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Ethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | F-T | A | N3 | 15.2.9 | |
2-Ethoxyethyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Mạch dài Ethoxylated (C16+) alkyloxyalkylamine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Ethyl acetoacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Ethylamine | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19.6 | |
Dung dịch Ethylamine (72% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19 | |
Ethylbenzene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethyl tert-butyl ether | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
N-Ethylcyclohexlamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
S-Ethyl dipropylthiocarbamate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene chlorohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Ethylene cyanohydrin | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIB | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylenediamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylenediaminetetraacetic acid, dung dịch muối tetrasodium | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene dibromide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylene dichloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19 | |
Ethylene glycol | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol butyl ether acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylene glycol diacetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylene glycol methyl ether acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol monoalkyl ethers | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylene glycol phenyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene glycol phenyl ether/Diethylene glycol phenyl ether trộn lẫn | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene oxide/Propylene oxide trộn lẫn với một ethylene oxide gồm không quá 30% | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F-T | AC | N3 | 14.8, 14.12, 14.14, 14.19 | |
Ethyl-3-ethoxypropionate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-Ethylhexanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
2-Ethylhexyl acrylate | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T3 | IIB | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
2-Ethylhexylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
2-Ethyl-2-(hydroxymethyl) propane-1,3-diol, C8-C10 ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Ethylidene norbornene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AD | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Ethyl methacrylate | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
N-Ethylmethylallylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F | AC | Y2 | 14.12.3, 14.17, 14.19 | |
2-Ethyl-3-propylacrolein | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethyl toluene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Acid béo (no C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Acids béo, essentially linear, C6-C18, 2-ethylhexyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Ferric chloride | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.19.6, 15.2.9 | |
Ferric nitrate/Dung dịch Nitric acids | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Dầu cá | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Formaldehyde (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Formamide | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Formic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | T(g) | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Furfural | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Rượu Furfuryl | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Glutaraldehyde (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Glycerol monooleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Glyceryl triacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Glycidyl ester của C10 trialkylacetic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Glycine, dung dịch muối natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Glycolic acid (70% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Glyoxal (40% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Glyoxylic acid (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ACD | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch Glyphosate (không bao gồm hoạt tính bề mặt) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu lạc | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Heptane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
n-Heptanoic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Heptanol (tất cả đồng phân) (d) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Heptene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Heptyl acetate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
1-Hexadecylnaphthalene / 1,4-bis (hexadecyl)naphthalene hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Hexamethylenediamine adipate (50% trong nước) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Hexamethylenediamine (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | C | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Hexamethylenediamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6 | |
Hexamethylene diisocyanate | Y | S/P | 2 | 1G | C | Khô | T1 | IIB | Y1 | C | T | AC(b) | Y2 | 14.12, 14.17, 14.15.2, 14.18, 14.19 | |
Hexamethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Hexamethyleneimine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
Hexane (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
1,6-Hexanediol, distillation overheads | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | R | T | ABCD | N3 | 14.12.3, 14.12.4, 14.19.6, 15.2.9 | |
Hexanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Hexanol | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Hexene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Hexyl acetate | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Hydrochloric acid | Z | S/P | 3 | 1G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11 | |
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên 8% nhưng không quá 60%) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.5.2, 14.18, 14.19.6 | |
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên 60% nhưng không quá 70% by mass) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.5.1, 14.19.6 | |
2-Hydroxyethyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
N-Hydroxyethyl ethylenediaminetriacetic acid, dung dịch muối trisodium | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-Hydroxy-4-(methylthio)butanoic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu lllipe | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Isoamyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl formate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | C | F-T | BD | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Isophorone | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 |
| |
Isophoronediamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Isophorone diisocyanate | X | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19.6 | |
Isoprene | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F | B | N3 | 14.13, 14.14, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Isopropanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | F-T | A | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Isopropyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isopropylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19 | |
Dung dịch Isopropylamine (70% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Isopropylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Isopropyl ether | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.4.6, 14.13.3, 14.19.6 | |
Lactic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Lactonitrile (80% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ACD | Y2 | 14.1, 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.6.1, 15.2.2, 15.6.3 | |
Lard | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Latex, ammonia (1% hoặc ít hơn), inhibited | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Latex: Carboxylated styrene-Butadiene copolymer; Cao su Styrene-Butadiene | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Lauric acid | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Ligninsulphonic acid, Dung dịch muối Natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dầu lanh | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Liquid chemical wastes | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Mạch dài alkaryl polyether (C11-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài alkaryl sulphonic acid (C16-C60) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Mạch dài alkylphenate/Phenol sulphide hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch L-Lysine (60% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Magnesium chloride | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Magnesium alkaryl sulphonate (C11-C50) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài Magnesium alkyl salicylate (C11+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Maleic anhydride | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AC(f) | N3 | 15.2.9 | |
Dầu hạt xoài | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mercaptobenzothiazol, dung dịch muối natri | X | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Mesityl oxide | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Metam natri solution | X | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Methacrylic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.13, 15.6.1, 14.19.6, 15.2.9 | |
Methacryclic acid – alkoxypoly (alkylene oxide) methacrylate copolymer, dung dịch muối natri (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | AC | N3 | 15.2.9 | |
Methacrylic nhựa thông trong Ethylene dichloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Methacrylonitrile | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19 | |
3-Methoxy-1-butanol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
3-Methoxybutyl acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
N-(2-Methoxy-1-methyl ethyl)-2-ethyl-6-methyl chloroacetanilide | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Methyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Methyl acetoacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Methyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Rượu Methyl | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Methylamine (42% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Methylamyl acetate | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Rượu Methylamyl | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methyl amyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
MethylbuteN3l | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Methyl tert-butyl ether | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Methyl butyl ketone | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
Methylbutynol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Methyl butyrate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclopentadiene nhị hợp | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | B | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclopentadienyl manganese tricarbonyl | X | S/P | 1 | 1G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ABCD | Y2 | 14.12, 14.18, 14.19, 15.2.9 | |
Methyl diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6 | |
2-Methyl-6-ethyl aniline | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 |
| |
Methyl ethyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
2-Methyl-5-ethyl pyridine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Methyl formate | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19 | |
2-Methyl-2-hydroxy-3-butyne | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F-T | ABD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Methyl isobutyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Methyl methacrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
3-Methyl-3-methoxybutanol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Methyl naphthalene (nóng chảy) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
2-Methyl-1,3-propanediol | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
2-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F | A | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
3-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F | AC | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
4-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.9 | |
N-Methyl-2-pyrrolidone | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Methyl salicylate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
alpha-Methylstyrene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIB | N | R | F-T | AD(j) | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
3-(methylthio)propionaldehyde | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | C | F-T | BC | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Morpholine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Motor fuel anti-knock compounds (Containing lead alkyls) | X | S/P | 1 | 1G | C | Không | T4 | IIA | N | C | F-T | AC | Y2 | 14.6, 14.12, 14.18, 14.19 | |
Myrcene | X | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Naphthalene (molten) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Naphthalenesulphonic acid-Formaldehyde copolymer, dung dịch muối natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Neodecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nitrating acid (hỗn hợp của sulphuric và nitric acids) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.15.2, 14.17, 14.19 | |
Nitric acid (70% và hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Nitric acid (ít hơn 70%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Nitrilotriacetic acid, dung dịch muối trisodium | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Nitrobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | C | T | AD | N3 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.2.9 | |
Nitroethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIB | N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.4 | |
Nitroethane (80%)/ Nitropropane(20%) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIB | N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Nitroethane, 1-Nitropropane (mỗi 15% hoặc hơn) hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
o-Nitrophenol (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | AD | N3 | 14.12, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
1- or 2-Nitropropane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Nitropropane (60%)/Nitroethane (40%) hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6 | |
o-hoặc p-Nitrotoluenes | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIB | Y1 | C | T | AB | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Nonane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | BC | N3 | 14.19.6 | |
Nonanoic acid (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nonene (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Nonyl alcohol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Nonyl methacrylate monomer | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nonylphenol | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Nonylphenol poly(4+)ethoxylate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, NF, (1) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST1, Cat.X | X | P | 1 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (2) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST1, Cat.X | X | P | 1 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (3) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.X | X | P | 2 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (4) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.X | X | P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (5) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (6) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (7) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (8) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (9) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST3, Cat.Z | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Chất lỏng độc, F, (10) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST3, Cat.Z | Z | P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 |
| |
Octane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Octanoic acid (tất cả đồng phân) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Octanol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Octene (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Octyl acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Octyl aldehydes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Octyl decyl adipate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Olefin-Alkyl ester copolymer (trọng lượng phân tử 2000+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Olefin hỗn hợp (C5-C7) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Olefin hỗn hợp (C5-C15) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Olefins (C13+, tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
alpha-Olefins (C6-C18) hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Oleic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Oleum | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11.2 to 14.11.8, 14.12.1, 14.15.2, 14.17, 14.19, 15.2.6 | |
Oleylamine | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu oliu | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | Op | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Oxygenated aliphatic hydrocarbon hỗn hợp | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 |
| |
Acid dầu cọ | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acid chưng cất từ dầu cọ | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu hạt cọ | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | Op | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm kernel olein | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm kernel stearin | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu cọ | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm oil fatty acid methyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Palm olein | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm stearin | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Paraffin wax | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Paraldehyde | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Paraldehyde-ammonia sản phẩm phản ứng | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Pentachloroethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,3-Pentadiene | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Pentane (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.14, 14.19.6 | |
Pentanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
n-Pentanoic acid (64%)/2-Methyl butyric acid (36%) hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | T2 |
| Y1 | C | N1 | AD | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.19 | |
Pentene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.14, 14.19.6 | |
n-Pentyl propionate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Perchloroethylene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.1, 14.12.2, 14.19.6 | |
Petrolatum | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Phenol | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.19, 15.2.9 | |
1-Phenyl-1-xylyl ethane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Phosphate esters, alkyl (C12-C14) amine | Y | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Phosphoric acid | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11.1, 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 15.2.9 | |
Phosphorous, vàng hoặc trắng | X | S/P | 1 | 1G | C | P+(V or trơ) |
|
| N | C | N1 | C | Y2 | 14.7, 14.19, 15.2.9 | |
Phthalic anhydride (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | R | N1 | AD | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
alpha-Pinene | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
beta-Pinene | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Dầu gỗ thông | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Polyacrylic acid (40% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AC | N3 |
| |
Polyalkyl (C18-C22) acrylate trong xylene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(2-8)alkylene glycol monoalkyl(C1-C6) ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Poly(2-8)alkylene glycol monoalkyl (C1-C6) ether acetate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Polyalkyl (C10-C20) methacrylate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyalkyl (C10-C18) methacrylate/ethylene-propylene copolymer hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polybutene | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Polybutenyl succinimide | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(2+)cyclic aromatics | X | P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyethylene glycol dimethyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyethylene polyamines | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Polyferric sulphate | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 |
| |
Poly(iminoethylene)-graft-N-poly(ethyleneoxy) Dung dịch (90% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | AC | N3 | 15.2.9 | |
Polyisobutenamine trong dung môi aliphatic (C10-C14) | Y | P | 3 | 2G | O | Không | T3 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyisobutenyl anhydride adduct | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Poly(4+)isobutylene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Polymethylene polyphenyl isocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | C | T(a) | A | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.19.6, 15.2.9 | |
Polyolefin (trọng lượng phân tử 300+) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin amide alkeneamine (C17+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Polyolefin amide alkeneamine borate (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefinamine (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Polyolefinamine trong alkyl (C2-C4) benzenes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefinamine trong dung môi aromatic | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin aminoester salts (trọng lượng phân tử 2000+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin anhydride | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin ester (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin phenolic amine (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin phosphorosulphide, dẫn xuất barium (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(20)oxyethylene sorbitan monooleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(5+)propylene | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Polypropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polysiloxane | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Potassium chloride (10% hoặc nhiều hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Potassium hydroxide | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Potassium oleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Potassium thiosulphate (50% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
n-Propanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 15.2.9, 14.19.6 | |
beta-Propiolactone | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIA | Y1 | R | T | A | N3 |
| |
Propionaldehyde | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.17, 14.19.6 | |
Propionic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
Propionic anhydride | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | R | T | A | N3 |
| |
Propionitrile | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T1 | IIB | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
n-Propyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
n-propyl alcohol | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Propylamine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIA | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.19 | |
Propylbenzene (tất cả chất đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Propylene glycol methyl ether acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Propylene glycol monoalkyl ether | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Propylene glycol phenyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Propylene oxide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIB | N | C | F-T | AC | N3 | 14.8, 14.12.1, 14.14, 14.19 | |
Propylene tetramer | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Propylene trimer | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Pyridine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Pyrolysis gasoline (chứa benzene) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | C | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Rape seed oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Rape seed oil fatty acid methyl esters | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Rice bran oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Rosin | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Safflower oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Natri alkyl (C14-C17) sulphonates (60-65% dung dịch) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Natri aluminosilicate slurry | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Natri benzoate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y | O | N1 | A | N3 |
| |
Natri borohydride (15% hoặc ít hơn)/Natri hydroxide hòa tan | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Sodium carbonate hòa tan | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Sodium chlorate solution (50% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri dichromate (70% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Sodium hydrogen sulphide (6% hoặc ít hơn)/Natri carbonate (3% hoặc ít hơn) dung dịch | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nitri hydrogen sulphite dung dịch (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Natri hydrosulphide/Ammonium sulphide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch natri hydrosulphide (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | C | V or P (gas) |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri hydroxide | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Natri hypochlorite (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | - | - | - | R | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch natri nitrat | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.12.3.1, 14.12.3.2, 14.19, 15.2.9 | |
Sodium petroleum sulphonate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Sodium poly(4+)acrylate dung dịch | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Sodium silicate dung dịch | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Sodium sulphide dung dịch (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri sulphite (25% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri thiocyanate (56% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Soyabean oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Styrene monomer | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Sulphohydrocarbon (C3-C88) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Sulpholane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Sulphonated polyacrylate solution | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Sulphur (molten) | Z | S | 3 | 1G | O | V or P (gas) | T3 |
| Y1 | O | F-T | N2 | N3 | 14.10, 15.2.9 | |
Sulphuric acid | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.15.2, 14.19.6 | |
Sulphuric acid, spent | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.15.2, 14.19.6 | |
Sulphurized fat (C14-C20) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Sulphurized polyolefinamide alkene (C28-C250) amine | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu hướng Dương | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tall oil (crude and distilled) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tall oil fatty acid (resin acids ít hơn 20%) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mỡ động vật | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Axít béo động vật | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tetrachloroethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Tetraethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetraethylene pentamine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetrahydrofuran | Z | S | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Tetrahydronaphthalene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetramethylbenzene (tất cả các đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Bùn quặng titan dioxit | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Toluene | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Toluenediamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19, 15.2.9, 15.2.6 | |
Toluene diisocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô | T1 | IIA | Y1 | C | F-T | AC(b) | Y2 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19, 15.2.9 | |
o-Toluidine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Tributyl phosphate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
1,2,3-Trichlorobenzene (molten) | X | S/P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ACD | Y2 | 14.12.1, 14.17, 14.19, 15.2.9, 15.2.6 | |
1,2,4-Trichlorobenzene | X | S/P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AB | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
1,1,1-Trichloroethane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,1,2-Trichloroethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Trichloroethylene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,2,3-Trichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
1,1,2-Trichloro-1,2,2-Trifuoroethane | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 |
| |
Tricresyl phosphate (chứa ít hơn 1% đồng phân mạch thẳng) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Trictesyl phosphate (chứa 1% hoặc nhiều hơn đồng phân mạch thẳng) | Y | S/P | 1 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | C | N1 | AB | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.6 | |
Tridecane | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Tridecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tridecyl acetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Triethanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Triethylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Triethylbenzene | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Trithylenetetramine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triethyl phosphate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triethylphosphite | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.12.1, 14.19.6, 15.2.9 | |
Triisopropanolamine | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triisopropylated phenyl phosphates | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Trimethylacetic acid | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.5, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Trimethylamine solution (30% or less) | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19, 15.2.9 | |
Trimethylbenzene (tất cả các đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
2,2,4-Trimethyl-1,3-pentanediol diisobutyrate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
2,2,4-Trimethyl-1,3-pentanediol-1-isobutyrate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,3,5-Trioxane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Tripropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Trixylyl phosphate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dầu tùng | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Nhựa thông | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Undecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
1-Undecene | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Undecyl alcohol | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Urea/dung dịch ammonium nitrate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Urea/Ammonium nitrate solution (containing less than 1% free ammonia) | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Urea/dung dịch ammonium phosphate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch urê | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Valeraldehyde (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T3 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.4.6, 14.19.6 | |
Dung dịch bảo quản thực vật (hydrolysed) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Vinyl acetate | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyl ethyl ether | Z | S/P | 2 | 1G | C | Trơ | T3 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.4, 14.13, 14.14, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinylidene chloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIA | N | R | F-T | B | Y2 | 14.13, 14.14, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyl neodecanoate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyltoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Sáp ong | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
White spirit, low (15-20%) aromatic | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Xylenes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 (h) | |
Xylenes/ethylbenzene (10% or more) mixture | Y | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
XyleN3l | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Zinc alkaryl dithiophosphate (C7-C16) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Zinc alkenyl carboxamide | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Zinc alkyl dithiophosphate (C3-C14) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây