Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 28/2014/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2014/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá điện từ 0 - 50kWh bằng 92% so với giá bán bình quân
Ngày 07/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, đáng chú ý là việc điều chỉnh cơ cấu biểu giá điện sinh hoạt.
Cụ thể, Quyết định này quy định giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 06 bậc, từ 0 - 50 kWh là 92%; từ 51 - 100 kWh là 95%; từ 101 - 200 kWh là 110%; từ 201 - 300 kWh là 138%; từ 301 - 400 kWh là 154% và từ 401 kWh trở lên là 159% so với giá bán lẻ điện bình quân.
Trong khi đó, theo quy định trước đây, giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 07 bậc, từ 0 – 50 kWh (áp dụng cho hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện) được tính tương đương với giá bình quân; các mức từ 0 - 100 kWh; từ 101 - 150 kWh; 151 - 200 kWh; 201 - 300 kWh; 301 - 400 kWh; 401 kWh trở lên lần lượt được tính với mức từ 100%; 106%; 134%; 145%; 155% và 159% so với giá bán điện bình quân.
Cũng theo Quyết định này, giá bán lẻ điện cho sản xuất sẽ giảm đồng loạt 5% vào giờ bình thường; giảm 3% vào giờ thấp điểm và giảm 8% vào giờ cao điểm so với quy định. Mức giảm này được áp dụng đối với tất cả trường hợp cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV; 6 kV đến dưới 22 kV và dưới 6 kV.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014 và thay thế Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 22/03/2011.
Xem chi tiết Quyết định28/2014/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 28/2014/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 28/2014/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
Trong Quyết định này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ chế giá bán điện hai thành phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép;
- Cơ chế giá điện khuyến khích để áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) |
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
84% |
|
b) Giờ thấp điểm |
52% |
|
c) Giờ cao điểm |
150% |
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
85% |
|
b) Giờ thấp điểm |
54% |
|
c) Giờ cao điểm |
156% |
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
88% |
|
b) Giờ thấp điểm |
56% |
|
c) Giờ cao điểm |
161% |
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
92% |
|
b) Giờ thấp điểm |
59% |
|
c) Giờ cao điểm |
167% |
2 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kv trở lên |
90% |
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
96% |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
99% |
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
103% |
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
133% |
|
b) Giờ thấp điểm |
75% |
|
c) Giờ cao điểm |
230% |
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
143% |
|
b) Giờ thấp điểm |
85% |
|
c) Giờ cao điểm |
238% |
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
145% |
|
b) Giờ thấp điểm |
89% |
|
c) Giờ cao điểm |
248% |
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
92% |
|
Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
95% |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
110% |
|
Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
138% |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
154% |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
THE PRIME MINISTER
Decision No.28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the Prime Minister on structure of electricity retail tariff
Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade;
The Prime Minister issues the Decision regulating the structure of electricity retail tariff
Article 1. Scopes and objects of regulations
1. This Decision prescribes the structure of electricity retail tariff;
2. This Decision is applied to the Vietnam Electricity; the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit purchasing electricity from the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit in the rural, mountainous area, border, islands and areas without national power grid; organization and individuals using electricity;
Article 2. Term explainations
In this Decision, the below terms are construed as follows:
The structure of electricity retail tariff is the list of percentage (%) of the average price rate to calculate the specific retail price for each group of electricity customers;
Article 3. Principles of tariff formulation structure
1. The electricity retail price is regulated in detail for each group of electricity customers, including: production, business, administration and domestic activities;
2. The electricity retail price by voltage levels (from 110 kV or higher, from 22kV to less than 110kV, from 6 kV to less than 22 kV and 6 kV) applied to the groups of customer production of consumer groups, business, administrative and customers, including: production, business and administration.
3. The electricity retail price based on the time of electricity use for the purpose of production and business at voltage levels applied for qualified electricity customers;
4. The electricity retail price for groups of electricity customers includes 06 levels with gradually increasing price in order to encourage the saving and efficient use of electricity;
5. The electricity retail price with the use of prepayment meter shall be applied when the technical conditions are favourable for group of temporary and short-term electricity customers using electricity for domestic purposes.
6. Poor households based on the criteria specified by the Prime Minister are supported with electricity cost for domestic purposes; the monthly support level equivalent to the electricity bill for the use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;
7. The social policy households based on the criteria specified by the Prime Minister (not subject to poor households supported with electricity cost under the provisions in Clause 6 of this Article) and with the electricity volume used for domestic purpose in a month of no more than 50 kWh shall be supported with electricity cost equivalent to the cost of use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;
8. The funds for supporting the electricity cost for the poor households and social policy households are deducted from the State budget;
9. Application of electricity price in area of national grid connection for electricity customers in rural, mountainous areas, border and island without national power grid.
The difference of cost of electricity unit by applying the uniform electricity prices nationwide lower than the electricity business and production cost shall be included in the nationwide general electricity cost for the areas purchasing electricity from the Vietnam Electricity; for the areas not purchasing electricity from the Vietnam Electricity, the difference of cost shall comply with the Prime Minister’s regulations;
Article 4. Electricity retail tariff’s structure
1. Percentage (%) of electricity retail price for groups of electricity customers compared with the average electricity retail price is specified in detail in the Appendix attached to this Decision.
2. Where the structure of electricity consumption changes, based on the average electricity adjusted under the authority, the electricity retail price for groups of electricity may be adjusted within ± 2% compared with the percentage specified in the Appendix attached to this Decision.
3. The electricity retail price for electricity groups is determined on the basis of average electricity retail price adjusted under the authority and the structure of electricity retail tariff specified in Clause 1 and 2 of this Article;
Article 5. Implementation organization
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Regulate and guide the implementation of electricity retail price for groups of electricity customers and the electricity price for the electricity retailing units;
b) Study the formulation and request the Prime Minister to consider and approve:
- Mechanism of electricity price of 02 components including the power price and electricity price for groups of electricity groups when the technical conditions are favorable;
- Incentive mechanism of electricity price for pilot application for customers participating in the program of electricity demand management;
2. The Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance, Trade and Ministry of Industry and Trade and the agencies concerned to formulate the criteria of social policy households entitled to the support under the provisions of Clause 7, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision no later than 3 months from the date of issue of this Decision.
3. The Ministry of Finance shall:
a) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to calculate the annual support for the poor households and social policy households under the provisions in Clause 6, Clause 7 and Clause 8, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision;
b) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, the Ministry of Industry and Trade, to guide, inspect and supervise the support of electricity cost for the poor households and social policy households;
4. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities shall organize the support of electricity cost for the poor households and social policy households;
Article 6. Effect
1. This Decision takes effect on June 01, 2014. The Decision No. 268/QD-TTg dated February 23, 2011 of the Prime Minister on the electricity retail tariff shall be invalid from the effective date of this Decision;
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People s Committees of provinces and centrally-affiliated cities, the Vietnam Electricity and the agencies concerned are liable to execute this Decision. /.
The Prime Minister
Nguyen Tan Dung
APPENDIX
STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL PRICE
(Issued with the Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the Prime Minister)
No. | Group of customer | Percentage compared with the average electricity retail price adjusted under the authority (%) |
1 | Electricity retail price for manufacturing sector |
|
1.1 | Voltage level from 110 kV or higher |
|
| a) Normal hours | 84% |
| b) Off-peak hours | 52% |
| c) Peak hours | 150% |
1.2 | Voltage level from 22 kV to less than 110 kV |
|
| a) Normal hours | 85% |
| b) Off-peak hours | 54% |
| c) Peak hours | 156% |
1.3 | Voltage level from 6 kV to less than 22 kV |
|
| a) Normal hours | 88% |
| b) Off-peak hours | 56% |
| c) Peak hours | 161% |
1.4 | Voltage level of less than 6 kV |
|
| a) Normal hours | 92% |
| b) Off-peak hours | 59% |
| c) Peak hours | 167% |
2 | Electricity retail price for administrative sector |
|
2.1 | Hospitals, nurseries, kindergartens, high schools |
|
2.1.1 | Voltage level from 6 kv or higher | 90% |
2.1.2 | Voltage level of less than 6 kv | 96% |
2.2 | Public lighting: administrative units |
|
2.2.1 | Voltage level from 6 kv or higher | 99% |
2.2.2 | Voltage level of less than 6 kv | 103% |
3 | Electricity retail price for business |
|
3.1 | Voltage level from 22 kv or higher |
|
| a) Normal hours | 133% |
| b) Off-peak hours | 75% |
| c) Peak hours | 230% |
3.2 | Voltage level from 6 kv to less than 22 kV |
|
| a) Normal hours | 143% |
| b) Off-peak hours | 85% |
| c) Peak hours | 238% |
3.3 | Voltage level of less than 6 kV |
|
| a) Normal hours | 145% |
| b) Off-peak hours | 89% |
| c) Peak hours | 248% |
4 | Electricity retail price for domestic purposes |
|
4.1 | Electricity retail price for domestic purposes |
|
| Level 1: 0 – 50 kWh | 92% |
| Level 2: 51 – 100 kWh | 95% |
| Level 3: 101 – 200 kWh | 110% |
| Level 4: 201 – 300 kWh | 138% |
| Level 5: 301 – 400 kWh | 154% |
| Level 6: 401 kWh or higher | 159% |
4.2 | Electricity retail price for prepayment meter | 132% |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây