Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

thuộc tính Quyết định 28/2014/QĐ-TTg

Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2014/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:07/04/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giá điện từ 0 - 50kWh bằng 92% so với giá bán bình quân
Ngày 07/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, đáng chú ý là việc điều chỉnh cơ cấu biểu giá điện sinh hoạt.
Cụ thể, Quyết định này quy định giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 06 bậc, từ 0 - 50 kWh là 92%; từ 51 - 100 kWh là 95%; từ 101 - 200 kWh là 110%; từ 201 - 300 kWh là 138%; từ 301 - 400 kWh là 154% và từ 401 kWh trở lên là 159% so với giá bán lẻ điện bình quân.
Trong khi đó, theo quy định trước đây, giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 07 bậc, từ 0 – 50 kWh (áp dụng cho hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện) được tính tương đương với giá bình quân; các mức từ 0 - 100 kWh; từ 101 - 150 kWh; 151 - 200 kWh; 201 - 300 kWh; 301 - 400 kWh; 401 kWh trở lên lần lượt được tính với mức từ 100%; 106%; 134%; 145%; 155% và 159% so với giá bán điện bình quân.
Cũng theo Quyết định này, giá bán lẻ điện cho sản xuất sẽ giảm đồng loạt 5% vào giờ bình thường; giảm 3% vào giờ thấp điểm và giảm 8% vào giờ cao điểm so với quy định. Mức giảm này được áp dụng đối với tất cả trường hợp cấp điện áp  từ 22 kV đến dưới 110 kV; 6 kV đến dưới 22 kV và dưới 6 kV.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014 và thay thế Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 22/03/2011.

Xem chi tiết Quyết định28/2014/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
------------

Số: 28/2014/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đi, bổ sung một sđiều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
2. Quyết định này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia; tổ chức, cá nhân sử dụng điện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu biểu giá
1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.
2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp (từ 110kV trở lên, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV đến dưới 22kV và dưới 6kV) áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.
3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
5. Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.
6. Hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
7. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 6 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
8. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được trích từ nguồn ngân sách Nhà nước.
9. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
1. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện;
b) Nghiên cứu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt:
- Cơ chế giá bán điện hai thành phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép;
- Cơ chế giá điện khuyến khích để áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tính toán tiền hỗ trợ hàng năm cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo quy định tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Văn phòng Chtịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban ca Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương ca các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tưng Chính phủ)

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

 

1.1

Cấp đin áp từ 110 kV tr lên

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

52%

 

c) Giờ cao đim

150%

1.2

Cấp đin áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

54%

 

c) Giờ cao đim

156%

1.3

Cấp đin áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

88%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao đim

161%

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

92%

 

b) Giờ thấp điểm

59%

 

c) Giờ cao đim

167%

2

Giá bán lẻ đin cho khối hành chính sự nghiệp

 

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường ph thông

 

2.1.1

Cấp điện áp từ 6 kv trở lên

90%

2.1.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

96%

2.2

Chiếu sáng công cng; đơn vị hành chính sự nghip

 

2.2.1

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

99%

2.2.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

103%

3

Giá bán lẻ đin cho kinh doanh

 

3.1

Cấp điện áp từ 22 kV tr lên

 

 

a) Giờ bình thường

133%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao đim

230%

3.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

143%

 

b) Giờ thấp điểm

85%

 

c) Giờ cao đim

238%

3.3

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

145%

 

b) Giờ thấp điểm

89%

 

c) Giờ cao đim

248%

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

 

4.1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

92%

 

Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100

95%

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

110%

 

Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300

138%

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

154%

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

159%

4.2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

132%

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

Decision No.28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the Prime Minister on structure of electricity retail tariff

Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity;

At the proposal of the Minister of Industry and Trade;

The Prime Minister issues the Decision regulating the structure of electricity retail tariff

Article 1. Scopes and objects of regulations

1. This Decision prescribes the structure of electricity retail tariff;

2. This Decision is applied to the Vietnam Electricity; the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit purchasing electricity from the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit in the rural, mountainous area, border, islands and areas without national power grid; organization and individuals using electricity;

Article 2. Term explainations

In this Decision, the below terms are construed as follows:

The structure of electricity retail tariff is the list of percentage (%) of the average price rate to calculate the specific retail price for each group of electricity customers;

Article 3. Principles of tariff formulation structure

1. The electricity retail price is regulated in detail for each group of electricity customers, including: production, business, administration and domestic activities;

2. The electricity retail price by voltage levels (from 110 kV or higher, from 22kV to less than 110kV, from 6 kV to less than 22 kV and 6 kV) applied to the groups of customer production of consumer groups, business, administrative and customers, including: production, business and administration.

3. The electricity retail price based on the time of electricity use for the purpose of production and business at voltage levels applied for qualified electricity customers;

4. The electricity retail price for groups of electricity customers includes 06 levels with gradually increasing price in order to encourage the saving and efficient use of electricity;

5. The electricity retail price with the use of prepayment meter shall be applied when the technical conditions are favourable for group of temporary and short-term electricity customers using electricity for domestic purposes.

6. Poor households based on the criteria specified by the Prime Minister are supported with electricity cost for domestic purposes; the monthly support level equivalent to the electricity bill for the use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;

7. The social policy households based on the criteria specified by the Prime Minister (not subject to poor households supported with electricity cost under the provisions in Clause 6 of this Article) and with the electricity volume used for domestic purpose in a month of no more than 50 kWh shall be supported with electricity cost equivalent to the cost of use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;

8. The funds for supporting the electricity cost for the poor households and social policy households are deducted from the State budget;

9. Application of electricity price in area of national grid connection for electricity customers in rural, mountainous areas, border and island without national power grid.

The difference of cost of electricity unit by applying the uniform electricity prices nationwide lower than the electricity business and production cost shall be included in the nationwide general electricity cost for the areas purchasing electricity from the Vietnam Electricity; for the areas not purchasing electricity from the Vietnam Electricity, the difference of cost shall comply with the Prime Minister’s regulations;

Article 4. Electricity retail tariff’s structure

1. Percentage (%) of electricity retail price for groups of electricity customers compared with the average electricity retail price is specified in detail in the Appendix attached to this Decision.

2. Where the structure of electricity consumption changes, based on the average electricity adjusted under the authority, the electricity retail price for groups of electricity may be adjusted within ± 2% compared with the percentage specified in the Appendix attached to this Decision.

3. The electricity retail price for electricity groups is determined on the basis of average electricity retail price adjusted under the authority and the structure of electricity retail tariff specified in Clause 1 and 2 of this Article;

Article 5. Implementation organization

1. The Ministry of Industry and Trade shall:

a) Regulate and guide the implementation of electricity retail price for groups of electricity customers and the electricity price for the electricity retailing units;

b) Study the formulation and request the Prime Minister to consider and approve:

- Mechanism of electricity price of 02 components including the power price and electricity price for groups of electricity groups when the technical conditions are favorable;

- Incentive mechanism of electricity price for pilot application for customers participating in the program of electricity demand management;

2. The Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance, Trade and Ministry of Industry and Trade and the agencies concerned to formulate the criteria of social policy households entitled to the support under the provisions of Clause 7, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision no later than 3 months from the date of issue of this Decision.

3. The Ministry of Finance shall:

a) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to calculate the annual support for the poor households and social policy households under the provisions in Clause 6, Clause 7 and Clause 8, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision;

b) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, the Ministry of Industry and Trade, to guide, inspect and supervise the support of electricity cost for the poor households and social policy households;

4. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities shall organize the support of electricity cost for the poor households and social policy households;

Article 6. Effect

1. This Decision takes effect on June 01, 2014. The Decision No. 268/QD-TTg dated February 23, 2011 of the Prime Minister on the electricity retail tariff shall be invalid from the effective date of this Decision;

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People s Committees of provinces and centrally-affiliated cities, the Vietnam Electricity and the agencies concerned are liable to execute this Decision. /.

The Prime Minister

Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX

STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL PRICE
(Issued with the Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the Prime Minister)

No.

Group of customer

Percentage compared with the average electricity retail price adjusted under the authority (%)

1

Electricity retail price for manufacturing sector

 

1.1

Voltage level from 110 kV or higher

 

 

a) Normal hours

84%

 

b) Off-peak hours

52%

 

c) Peak hours

150%

1.2

Voltage level from 22 kV to less than 110 kV

 

 

a) Normal hours

85%

 

b) Off-peak hours

54%

 

c) Peak hours

156%

1.3

Voltage level from 6 kV to less than 22 kV

 

 

a) Normal hours

88%

 

b) Off-peak hours

56%

 

c) Peak hours

161%

1.4

Voltage level of less than 6 kV

 

 

a) Normal hours

92%

 

b) Off-peak hours

59%

 

c) Peak hours

167%

2

Electricity retail price for administrative sector

 

2.1

Hospitals, nurseries, kindergartens, high schools

 

2.1.1

Voltage level from 6 kv or higher

90%

2.1.2

Voltage level of less than 6 kv

96%

2.2

Public lighting: administrative units

 

2.2.1

Voltage level from 6 kv or higher

99%

2.2.2

Voltage level of less than 6 kv

103%

3

Electricity retail price for business

 

3.1

Voltage level from 22 kv or higher

 

 

a) Normal hours

133%

 

b) Off-peak hours

75%

 

c) Peak hours

230%

3.2

Voltage level from 6 kv to less than 22 kV

 

 

a) Normal hours

143%

 

b) Off-peak hours

85%

 

c) Peak hours

238%

3.3

Voltage level of less than 6 kV

 

 

a) Normal hours

145%

 

b) Off-peak hours

89%

 

c) Peak hours

248%

4

Electricity retail price for domestic purposes

 

4.1

Electricity retail price for domestic purposes

 

 

Level 1: 0 – 50 kWh

92%

 

Level 2: 51 – 100 kWh

95%

 

Level 3: 101 – 200 kWh

110%

 

Level 4: 201 – 300 kWh

138%

 

Level 5: 301 – 400 kWh

154%

 

Level 6: 401 kWh or higher

159%

4.2

Electricity retail price for prepayment meter

132%

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 28/2014/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất