Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào cả nhà máy nhiệt điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành: | Cục Điều tiết điện lực |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/QĐ-ĐTĐL |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đặng Huy Cường |
Ngày ban hành: | 30/03/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
-------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc phân loại tổ máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chương II
a) Nhóm tổ máy chạy nền;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh.
a) Nhóm tổ máy chạy nền: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn hoặc bằng 60%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn 25% và nhỏ hơn 60%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
a) Nhóm tổ máy chạy nền: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn hoặc bằng 70%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn 25% và nhỏ hơn 70%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy điện được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới;
b) Công suất đặt của nhà máy, công suất đặt của từng tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận hành thương mại.
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới;
b) Công suất đặt của nhà máy, công suất đặt của tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận hành thương mại.
Trình tự tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành năm tới được thực hiện như sau:

Trong đó:




Trình tự tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành tháng tới được thực hiện như sau:
2. Hệ số tải trung bình tháng của mỗi tổ máy được xác định như sau:
%
Trong đó:



Chương II
TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được xác định hàng năm và được điều chỉnh hàng tháng theo kết quả phân loại tổ máy và giá nhiên liệu dự kiến.
2. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được tính toán theo chi phí nhiên liệu của tổ máy ở chế độ tải bình quân.
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho từng tháng trong năm tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện.
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho tháng tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất.
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện.

f: hệ số chi phí phụ (%);
CKĐ: chi phí khởi động của tổ máy (đồng);
CNLP: chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ của tổ máy (đồng);
CNLC: chi phí nhiên liệu chính của tổ máy (đồng);
CVOM: chi phí vận hành và bảo dưỡng biến đổi của tổ máy (đồng).
a) Đối với các tổ máy nhiệt điện than: f = 0,05;
b) Đối với các tổ máy tuabin khí chu trình hỗn hợp: f = 0,032.
a) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng suất hao nhiệt đã thống nhất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện và được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất.
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung cấp suất hao nhiệt hợp đồng đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
b) Trong trường hợp tổ máy nhiệt điện không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đó được xác định bằng suất hao nhiệt của nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm theo công nghệ phát điện và công suất đặt;
c) Trong trường hợp không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện và không có nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm phù hợp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán suất hao nhiệt căn cứ trên số liệu vận hành quá khứ hoặc yêu cầu Đơn vị phát điện thực hiện các thí nghiệm phục vụ việc xác định suất hao nhiệt thực tế của tổ máy nhiệt điện.
a) Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Trường hợp nhà máy nhiệt điện không có số liệu hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, áp dụng hệ số suy giảm hiệu suất của nhà máy điện chuẩn cùng nhóm với nhà máy điện đó.

Ptr: giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: hệ số điều chỉnh giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
f: hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện (%);
PNL: giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện (đồng/BTU);
HR: suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất (BTU/kWh).
Giá trần bản chào năm tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 12 trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện năm tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy nền: KDC = 0;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện là mức giá nhiên liệu dự kiến cho năm N, được tính toán quy đổi đến hàng rào của nhà máy điện. Giá nhiên liệu chính là giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cho năm N. Trong trường hợp không có giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố thì giá nhiên liệu của năm N được tính bằng trung bình của giá nhiên liệu thực tế đã sử dụng cho thanh toán của 12 tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch vận hành năm N.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 12, trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện tháng tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy nền: KDC = 0;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện là mức giá nhiên liệu dự kiến cho tháng tới đã được cơ quan có thẩm quyền công bố. Trong trường hợp không có số liệu về giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố, giá nhiên liệu tháng tới là giá nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch tháng tới.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
d) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này.
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà máy nhiệt điện)
PHỤ LỤC 2
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà máy nhiệt điện)
1. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá trần bản chào năm tới
2. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá trần bản chào tháng tới
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây