Quyết định 14/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tuyến biên giới Việt - Trung đến năm 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 14/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2006/QĐ-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 26/05/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 14/2006/QĐ-BCN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP SỐ 14/2006/QĐ-BCN
NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2006 PHấ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
CễNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CễNG NGHIỆP TUYẾN BIấN GIỚI
VIỆT - TRUNG ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 thỏng 5 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Cụng nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 thỏng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc phờ duyệt Chiến lược phỏt triển kinh tế - xó hội tuyến biến giới Việt Trung;
Căn cứ Cụng văn số 1332/VPCP-CN của Văn phũng Chớnh phủ về việc uỷ quyền phờ duyệt Quy hoạch phỏt triển cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp tuyến biờn giới Việt - Trung đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phờ duyệt Quy hoạch phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp tuyến biờn giới Việt - Trung với cỏc nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phỏt triển
- Gắn liền với việc bảo đảm an ninh quốc phũng và trật tự an toàn xó hội, chủ quyền và toàn vẹn lónh thổ, chỳ trọng đến mối quan hệ hữu cơ với cỏc vựng xung quanh và cả nước trờn cơ sở phõn cụng hợp tỏc cựng cú lợi, từng bước cải thiện đời sống kinh tế và nõng cao dõn trớ của nhõn dõn trờn địa bàn.
- Huy động mọi nguồn lực của nhõn dõn cỏc dõn tộc trong vựng, cỏc tỉnh khỏc, cỏc doanh nghiệp miền xuụi thuộc mọi thành phần kinh tế và đầu tư nước ngoài, đặc biệt là từ Trung Quốc và cỏc nước ASEAN. Nhà nước tập trung đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng và cú chớnh sỏch hỗ trợ cỏc doanh nghiệp sản xuất cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp.
- Phỏt huy tối đa tiềm năng và ưu thế sẵn cú của vựng biờn giới, cửa ngừ giao lưu của Việt Nam và cỏc nước ASEAN với Trung Quốc, đẩy mạnh hợp tỏc, xuất nhập khẩu với cỏc địa phương vựng biờn giới Trung Quốc.
- Tập trung phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp ở khu vực những cửa khẩu chớnh; cỏc khu, cụm cụng nghiệp, khuyến khớch phỏt triển ở cỏc vựng khỏc dọc tuyến biờn giới với quy mụ vừa và nhỏ. Kết hợp phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp với phỏt triển du lịch. Chỳ trọng bảo vệ mụi trường sinh thỏi, đặc biệt là bảo vệ rừng và nguồn nước.
2. Định hướng phỏt triển đến năm 2010
- Tập trung đầu tư phỏt triển những ngành cụng nghiệp cú lợi thế như: khai thỏc và chế biến khoỏng sản quy mụ vừa và nhỏ, cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản, vật liệu xõy dựng, thuỷ điện nhỏ, phõn bún, hoỏ chất và cơ khớ sửa chữa. Ưu tiờn thu hỳt đầu tư vào cỏc ngành cụng nghiệp chế biến, gia cụng xuất khẩu, sản xuất bao bỡ và đúng gúi xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. Chỳ trọng phỏt triển cỏc ngành tiểu thủ cụng nghiệp, nghề truyền thống cú sử dụng nhiều lao động và nguyờn liệu tại địa phương như dệt, mõy tre đan, chạm khắc gỗ, mộc dõn dụng và một số ngành nghề khỏc gúp phần thỳc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động trong vựng, tăng thu nhập cho dõn cư.
- Cỏc khu cụng nghiệp, cỏc dự ỏn sản xuất quy mụ lớn và vừa được xõy dựng và triển khai chủ yếu ở Lào cai và Múng Cỏi. Cụng nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thủ cụng nghiệp được phõn bổ ở cỏc huyện, gắn liền với vựng nguyờn liệu và hệ thống cụng nghiệp của cỏc tỉnh.
- Nhà nước khuyến khớch và hỗ trợ phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp, làng nghề, nghề truyền thống của đồng bào cỏc dõn tộc; đào tạo, du nhập nghề mới cho nhõn dõn trờn tuyến biờn giới để giải quyết việc làm, tăng thu nhập, gúp phần xoỏ đúi, giảm nghốo.
- Đẩy mạnh cụng tỏc thăm dũ đỏnh giỏ trữ lượng tài nguyờn khoỏng sản để tạo cơ sở phỏt triển cụng nghiệp khai khoỏng giai đoạn sau năm 2010.
3. Định hướng phỏt triển của từng tỉnh đến năm 2010
a. Tỉnh Điện Biờn
- Đối với huyện Mường Nhộ, trước mắt phỏt triển cỏc cơ sở sản xuất cụng nghiệp chế biến mõy, tre, song và một số loại lõm sản quy mụ nhỏ phục vụ nhu cầu tại chỗ, đồng thời kết hợp với cỏc cơ sở ở trung tõm tỉnh để cung cấp nguyờn liệu và một số sản phẩm phục vụ cho cỏc vựng khỏc và tham gia xuất khẩu.
- Phỏt triển một số cơ sở sản xuất gạch ngúi, sửa chữa cơ khớ, sản xuất dụng cụ cầm tay phục vụ nhu cầu tại chỗ. Từng bước xõy dựng điểm cụng nghiệp tại trung tõm huyện và khu vực cửa khẩu quốc gia Sớn Thầu để thu hỳt đầu tư, điểm cụng nghiệp ở khu vực tỏi định cư dự ỏn Thuỷ điện Sơn La. Phỏt triển sản xuất vật liệu xõy dựng để đỏp ứng nhu cầu xõy dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương và khu vực di dõn, tập trung vào cỏc sản phẩm như đỏ xõy dựng, gạch tuy nen, gạch ngúi nung và một số loại vật liệu khỏc. Tận dụng tiềm năng sẵn cú cựng với việc chuyển đổi cơ cấu cõy trồng, hỡnh thành cỏc vựng nguyờn liệu chuyờn canh để phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản.
b. Tỉnh Lai Chõu
Đối với 3 huyện biờn giới (Mường Tố, Sỡn Hồ, Phong Thổ), tập trung phỏt triển thuỷ điện nhỏ; khai thỏc và chế biến khoỏng sản; sản xuất vật liệu xõy dựng; cụng nghiệp chế biến hàng nụng, lõm sản như mõy tre đan và cỏc lõm sản khỏc; chế biến thịt, thức ăn gia sỳc; sửa chữa cơ khớ, sản xuất nụng cụ phục vụ nhu cầu địa phương. Từng bước xõy dựng cụm cụng nghiệp Mường So tại Phong Thổ để thu hỳt đầu tư chế biến khoỏng sản, sản xuất xi măng và vật liệu xõy dựng; cụm cụng nghiệp Lờ Lợi - Nậm Hằng tại huyện Sỡn Hồ và Mường Tố để thu hỳt sản xuất giấy, đỏ lợp, cơ khớ nhỏ.
c. Tỉnh Lào Cai
Đối với thành phố Lào Cai và 4 huyện giỏp biờn (Bỏt Xỏt, Bắc Hà, Bảo Thắng, Sa Pa), phỏt triển cụng nghiệp khai thỏc và chế biến khoỏng sản (apatit, đồng, sắt), chế biến nụng lõm sản xuất khẩu, gia cụng cỏc sản phẩm xuất khẩu sang Võn Nam - Trung Quốc, thuỷ điện vừa và nhỏ để cung cấp điện cho nhu cầu tại chỗ, cụng nghiệp phõn bún, hoỏ chất. Tiếp tục triển khai quy hoạch và xõy dựng hạ tầng 3 khu cụng nghiệp (Đụng Phố Mới, Bắc Duyờn Hải và Tằng Loỏng).
d. Tỉnh Hà Giang
Đối với cỏc huyện biờn giới (Vị Xuyờn, Hoàng Su Phỡ, Xớn Mần, Quản Bạ, Yờn Minh, Đồng Văn, Mốo Vạc), tập trung phỏt triển cụng nghiệp khai thỏc và chế biến khoỏng sản quy mụ vừa và nhỏ; thuỷ điện nhỏ; chế biến nụng lõm sản quy mụ nhỏ và hộ gia đỡnh; phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp để tạo việc làm cho đồng bào dõn tộc. Duy trỡ gia cụng xuất khẩu hàng húa cho Trung Quốc tại khu vực cửa khẩu Thanh Thuỷ.
Đ. Tỉnh Cao Bằng
Phỏt huy tiềm năng, thế mạnh của cỏc huyện giỏp biờn (Bảo Bạc, Bảo Lõm, Hà Quảng, Thụng Nụng, Trà Lĩnh, Trựng Khỏnh, Phục Hoà, Hạ Lang, Thạch An), đặc biệt tại khu vực cửa khẩu biờn giới để phỏt triển cụng nghiệp với tốc độ cao, tập trung vào chế biến khoỏng sản, nụng lõm sản và gia cụng xuất khẩu. Đồng thời chỳ trọng phỏt triển thuỷ điện nhỏ và tiểu thủ cụng nghiệp.
e. Tỉnh lạng Sơn
Đối với cỏc huyện biờn giới (Tràng Định, Văn Lóng, Cao Lộc, Lộc Bỡnh, Đỡnh Lập), cỏc khu vực cửa khẩu lớn như Hữu Nghị, Chi Ma, Tõn Thanh tập trung phỏt triển cụng nghiệp phục vụ cho xuất khẩu như gia cụng, lắp rỏp, bao gúi. Đối với cỏc khu vực khỏc, tập trung phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản như chế biến hoa hồi, gỗ rừng trồng và tre nứa; mở rộng cụng suất khai thỏc than và Nhà mỏy Nhiệt điện Na Dương lờn gấp đụi sau năm 2010; nghiờn cứu khai thỏc, tuyển bụxit quy mụ để vừa xuất khẩu. Đẩy mạnh sản xuất vật liệu xõy dựng, phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp, làng nghề để giải quyết việc làm cho nhõn dõn vựng biờn giới.
g. Tỉnh Quảng Ninh
Đối với thị xó Múng Cỏi, tập trung phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng, hải sản xuất khẩu sang Trung Quốc; gia cụng, bao gúi cỏc sản phẩm phục vụ xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Múng Cỏi và phục vụ khỏch du lịch. Đối với cỏc huyện biờn giới (Bỡnh Liờu, Hải Hà), chủ yếu phỏt triển cụng nghiệp quy mụ nhỏ, hộ gia đỡnh sản xuất thủ cụng nghiệp đỏp ứng nhu cầu tại chỗ là chớnh.
4. Mục tiờu phỏt triển cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp cỏc huyện tuyến biờn giới Việt - Trung đến năm 2010
Phấn đấu đạt nhịp độ tăng trưởng giỏ trị sản xuất cụng nghiệp khoảng 20-21%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và duy trỡ ở mức cao 15-17% trong giai đoạn 2011 đến năm 2020. Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp năm 2010 tăng gấp 3 lần năm 2004 đạt khoảng 2.800 tỷ đồng, chiếm khoảng 8% giỏ trị sản xuất cụng nghiệp của 7 tỉnh biờn giới.
Trong 5 năm tới thu hỳt thờm khoảng 30-35 ngàn lao động nõng tổng số lao động cụng nghiệp vào năm 2010 khoảng 55-65 ngàn người.
Đến năm 2010 đảm bảo 100% số hộ nụng thụn được sử dụng điện (trong đú 70% số hộ được dựng điện lưới quốc gia, 30% sử dụng điện từ nguồn thuỷ điện nhỏ và cỏc dạng năng lượng khỏc); cung cấp đủ điện cho sản xuất cụng nghiệp với chất lượng ngày càng cao.
Phỏt triển được một số khu cụng nghiệp ở khu vực cỏc cửa khẩu biờn giới để thu hỳt đầu tư nước ngoài và cỏc doanh nghiệp trong nước sản xuất, gia cụng, lắp rỏp cỏc sản phẩm xuất khẩu sang Trung Quốc và cỏc nước trong khu vực. Hỡnh thành cỏc cụm cụng nghiệp chế biến nhỏ gắn với cỏc vựng nguyờn liệu.
Cụng nghiệp tuyến biờn giới Việt - Trung tập trung vào cỏc ngành sau:
a. Cụng nghiệp khai thỏc và chế biến khoỏng sản;
b. Cụng nghiệp chế biến nụng-lõm sản, thực phẩm, tiểu thủ cụng nghiệp;
c. Thuỷ điện nhỏ
d. Cụng nghiệp sản xuất vật liệu xõy dựng;
đ. Cụng nghiệp hoỏ chất, phõn bún;
e. Cụng nghiệp cơ khớ sửa chữa.
Mục tiờu tăng trưởng sản xuất cụng nghiệp của cỏc huyện biờn giới thuộc 7 tỉnh như sau:
TT |
Tỉnh |
Tốc độ tăng (%) |
|
2001-2004 |
2005-2010 |
||
|
Tổng cỏc huyện giỏp biờn |
16,89 |
20,0-21,0 |
1 |
Điện Biờn |
14,21 |
25,5-26,5 |
2 |
Lai Chõu |
15,99 |
23,0-24,0 |
3 |
Lào Cai |
10,30 |
17,5-18,5 |
4 |
Hà Giang |
21,69 |
24,5-25,5 |
5 |
Cao Bằng |
34,72 |
13,0-14,0 |
6 |
Lạng Sơn |
11,93 |
28,0-29,0 |
7 |
Quảng Ninh |
25,25 |
22,5-23,5 |
5. Định hướng phỏt triển cỏc chuyờn ngành cụng nghiệp đến năm 2010
a. Cụng nghiệp khai thỏc và chế biến khoỏng sản
- Tăng cường đầu tư cho cụng tỏc điều tra đỏnh giỏ và phõn loại triển vọng cỏc điểm quặng trong vựng đạt được độ tin cậy cần thiết cho hoạt động khai thỏc chế biến.
- Hoạt động khai thỏc - tuyển khoỏng cần kết hợp giữa quy mụ nhỏ và quy mụ cụng nghiệp với phương chõm quy mụ nhỏ cung cấp đầu vào (quặng nguyờn khai hoặc quặng tinh) cho quy mụ cụng nghiệp chế biến sõu, hạn chế tối đa xuất khẩu quặng thụ (nguyờn khai). Đối với một số loại khoỏng sản nguồn lực trong nước chưa thể đầu tư chế biến (thụ và tinh) và nhu cầu sử dụng trong nước ớt thỡ cú thể cho xuất khẩu để trao đổi nguyờn liệu như than cốc, than mỡ phục vụ cho luyện thộp trong nước. Việc xuất khẩu phải thực hiện theo cỏc quy định của phỏp luật.
b. Cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản, thực phẩm, tiểu thủ cụng nghiệp, làng nghề
- Đối với những địa phương cú cửa khẩu lớn và những địa phương đó và đang hỡnh thành cỏc vựng nụng, lõm nghiệp chuyờn canh, sản xuất mang tớnh chất hàng húa, cần xõy dựng những cơ sở cụng nghiệp quy mụ vừa và lớn với cụng nghệ tiờn tiến để sản xuất phục vụ xuất khẩu. Cần tranh thủ nguồn vốn và cụng nghệ, thiết bị của cỏc doanh nghiệp Trung Quốc để đầu tư vào chế biến nụng, lõm sản xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.
- Đối với những địa phương điều kiện giao lưu kinh tế giữa Việt Nam và Trung Quốc chưa phỏt triển, cơ sở hạ tầng cũn khú khăn, chưa cú những vựng chuyờn canh nụng, lõm nghiệp rộng lớn, cần phỏt triển những cơ sở chế biến, sơ chế quy mụ nhỏ theo hộ gia đỡnh và hợp tỏc xó, khụi phục và phỏt triển cỏc nghề truyền thống, du nhập thờm những nghề từ miền xuụi lờn, tạo điều kiện cho cỏc đồng bào biờn giới biết khai thỏc, sử dụng nguồn nguyờn vật liệu tại chỗ, sản xuất ra sản phẩm cú giỏ trị, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nõng cao mức thu nhập, cải thiện đời sống của đồng bào.
c. Định hướng phỏt triển ngành điện
- Khai thỏc tối đa lợi thế về điều kiện địa hỡnh, thuỷ văn để xõy dựng cỏc trạm thuỷ điện nhỏ cung cấp điện tại chỗ và gúp phần ổn định lưới điện khu vực. Đối với những nơi đó hỡnh thành cỏc cụm xó và phỏt triển kinh tế khỏ rừ nột, nếu điều kiện địa hỡnh cho phộp, xõy dựng trạm thuỷ điện cú cụng suất tới 5.000 kW để cung cấp điện cho khu vực và tham gia hoà lưới.
- Đối với cỏc khu vực xa trung tõm xó, cỏc hộ dõn nằm rải rỏc ở vựng nỳi cao, khụng thể kộo lưới điện quốc gia đến, giải quyết cấp điện bằng cỏc cụm thuỷ điện cực nhỏ hoặc bằng cỏc dạng năng lượng khỏc.
- Trờn địa bàn cỏc huyện toàn tuyến biờn giới quy hoạch xõy dựng khoảng 37 trạm thuỷ điện nhỏ với tổng vốn đầu tư là 3.115 tỷ đồng. Đến năm 2010 phấn đấu xõy dựng 10-13 trạm, số cũn lại sẽ được xõy dựng trong giai đoạn 2011-2020. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2006-2010 là 1.110 tỷ đồng.
d. Định hướng phỏt triển ngành sản xuất vật liệu xõy dựng
- Khai thỏc sử dụng nguồn tài nguyờn sẵn cú để sản xuất đỏp ứng nhu cầu vật liệu xõy dựng rẻ tiền của địa phương và phục vụ cho việc di dõn ra vựng sỏt biờn.
- Đầu tư chiều sõu và đầu tư mới để nõng cao năng lực sản xuất, sử dụng cụng nghệ, thiết bị bảo đảm chất lượng sản phẩm đỏp ứng nhu cầu trong nước và cạnh tranh được với hàng nhập khẩu.
đ. Định hướng phỏt triển ngành hoỏ chất, phõn bún
- Duy trỡ sản xuất một số loại phõn bún phục vụ nhu cầu tại cỏc địa phương nằm trờn tuyến biờn giới. Nghiờn cứu xõy dựng mới nhà mỏy DAP, supe lõn, NPK tại Lào Cai.
- Tận dụng phụ phẩm của cỏc cơ sở chế biến nụng sản để xõy dựng một số nhà mỏy chế biến phõn vi sinh phục vụ sản xuất nụng nghiệp của địa phương.
- Đầu tư mở rộng sản xuất phụtpho vàng và cỏc sản phẩm hoỏ chất gốc phụtpho.
- Nghiờn cứu thị trường để xõy dựng một số cơ sở gia cụng bao bỡ phục vụ việc đúng gúi xuất khẩu hàng húa.
e. Định hướng phỏt triển ngành cơ khớ
- Đối với cỏc huyện vựng sõu, vựng xa: Đầu tư cỏc cơ sở sản xuất dao, cuốc, xẻng và sửa chữa nhỏ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
- Đối với cỏc thị xó, thị tứ cú cửa khẩu quốc gia, quốc tế như: Lào Cai, Múng Cỏi, Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lựng, Súc Giang (Cao Bằng) và một số cửa khẩu khỏc đầu tư cơ sở sửa chữa cỏc phương tiện vận tải phục vụ vận chuyển hàng húa qua biờn giới, cơ sở lắp rỏp xe, mỏy phục vụ cho nhu cầu địa phương và cỏc tỉnh lõn cận.
6. Quy hoạch cỏc khu, cụm, điểm cụng nghiệp
- Tập trung kờu gọi đầu tư xõy dựng hạ tầng và lấp đầy cỏc khu cụng nghiệp đó quy hoạch. Từ nay đến năm 2010 khụng quy hoạch thờm cỏc khu, cụm cụng nghiệp mới. Sau năm 2010, căn cứ theo tỡnh hỡnh thực tế sẽ quy hoạch mở rộng hoặc thờm mới một số khu, cụm cụng nghiệp.
- Đến năm 2010, trờn toàn tuyến biờn giới cú 4 khu cụng nghiệp là: Tằng Loỏng, Đụng Phố Mới, Bắc Duyờn Hải (Lào Cai), Hải Yờn - Múng Cỏi (Quảng Ninh) với tổng diện tớch quy hoạch 700-800 ha và 9 cụm cụng nghiệp: Cụm cụng nghiệp Mường So (Phong Thổ); cụm cụng nghiệp Lờ Lợi - Nậm Hằng (Sỡn Hồ); cụm cụng nghiệp mỏ tuyển đồng Sin Quyền (Bỏt Xỏt), Cam Đường (Lào Cai); Tũng Bỏ (Hà Giang); Miền Đụng (Cao Bằng); Đồng Đăng (Lạng Sơn); Ninh Dương, Hải Hoà-Múng Cỏi (Quảng Ninh); diện tớch mỗi cụm từ 2,5 đến 30 ha. Ngoài ra cũn cú cỏc điểm cụng nghiệp gắn với cơ sở khai thỏc và chế biến khoỏng sản, cỏc làng nghề.
7. Nhu cầu vốn đầu tư phỏt triển cụng nghiệp
Trong giai đoạn 2006-2010 dự tớnh cần cú 3.600-3.700 tỷ đồng vốn đầu tư. Chi tiết như sau:
ĐV tớnh: Tỷ đồng
TT |
Tỉnh |
Cỏc chuyờn ngành cụng nghiệp |
Tổng vốn đõự tư |
|||||
Khai thỏc |
Chế biến nụng lõm sản |
Thuỷ điện nhỏ |
Vật liệu xõy dựng |
Hoỏ chất, phõn bún |
Cơ khớ |
|||
1 |
Điện Biờn |
- |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
- |
1,7 |
3 |
2 |
Lai Chõu |
- |
20 |
160 |
20 |
0,4 |
10 |
210 |
3 |
Lào Cai |
870 |
120 |
360 |
130 |
180 |
60 |
1.720 |
4 |
Hà Giang |
140 |
145 |
400 |
30 |
- |
10 |
725 |
5 |
Cao Bằng |
60 |
115 |
70 |
3 |
20 |
40 |
308 |
6 |
Lạng Sơn |
180 |
50 |
120 |
7 |
5 |
30 |
392 |
7 |
Quảng Ninh |
34 |
220 |
0,12 |
40 |
10 |
20 |
324 |
|
Tổng cộng |
1.284 |
670 |
1.110 |
230 |
215 |
172 |
3.682 |
8. Giải phỏp và chớnh sỏch thực hiện quy hoạch
a. Giải phỏp, chớnh sỏch huy động vốn đầu tư
Kờu gọi và khuyến khớch mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phỏt triển cụng nghiệp miền nỳi, nhất là cỏc doanh nghiệp nhà nước. Dự kiến huy động vốn của cỏc doanh nghiệp quốc doanh: 60-65%; của khu vực dõn doanh: 10-15% và của khu vực đầu tư nước ngoài: 20-25%.
Vốn ngõn sỏch nhà nước (kể cả Trung ương và địa phương) ưu tiờn tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng cho cỏc cụm cụng nghiệp nhỏ ở cỏc huyện miền nỳi biờn giới (trừ thị xó Múng Cỏi, thành phố Lào Cai) và cơ sở hạ tầng chung của địa phương.
Thụng qua cỏc chương trỡnh, dự ỏn phỏt triển kinh tế xó hội vựng miền nỳi. Nhà nước tiếp tục hỗ trợ một cỏch hợp lý để phỏt triển kinh tế. Cần lồng ghộp cỏc chương trỡnh, dự ỏn trờn cựng một địa bàn và tạo điều kiện tối đa cho nụng dõn, cộng đồng dõn cư được hưởng lợi cựng tham gia vào quỏ trỡnh lập và thực hiện cỏc chương trỡnh, dự ỏn theo phương chõm dõn biết, dõn bàn, dõn làm, dõn kiểm tra, dõn hưởng lợi.
Cỏc dự ỏn đầu tư sản xuất cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp trờn tuyến biờn giới được xem xột hỗ trợ tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước theo quy định của phỏp luật.
Cỏc doanh nghiệp nếu đầu tư sản xuất cỏc sản phẩm phục vụ cho tiờu dựng và xuất khẩu ở cỏc huyện biờn giới, thu hỳt nhiều lao động ở địa phương sẽ được cỏc tỉnh hỗ trợ lói suất vốn vay nếu doanh nghiệp vay vốn tại cỏc tổ chức tớn dụng trờn địa bàn tỉnh.
b. Chớnh sỏch về đất đai, xõy dựng hạ tầng
Cỏc dự ỏn đầu tư được ưu tiờn bố trớ vào cỏc khu, cụm cụng nghiệp theo quy hoạch của tỉnh hoặc yờu cầu của nhà đầu tư, được hưởng cỏc chớnh sỏch ưu đói về tiền thuờ đất và hỗ trợ xõy dựng cơ sở hạ tầng cụ thể như sau:
Về giỏ thuờ đất và miễn giảm tiền thuờ đất:
- Đầu tư vào cỏc huyện miền nỳi biờn giới (trừ thị xó Múng Cỏi, thành phố Lạng Sơn, Lào Cai), cỏc khu kinh tế cửa khẩu, cỏc khu, cụm cụng nghiệp được miễn giảm tiền thuờ đất, tiền sử dụng đất ở mức ưu đói cao nhất theo cỏc quy định của phỏp luật ỏp dụng trờn địa bàn.
Về hỗ trợ xõy dựng hạ tầng:
- Cỏc dự ỏn nằm trong cỏc khu, cụm cụng nghiệp và trong cỏc thị xó, thành phố được Nhà nước đầu tư cỏc cụng trỡnh hạ tầng đến hàng rào nhà mỏy như cấp điện, cấp thoỏt nước, đường giao thụng, thụng tin liờn lạc.
- Cỏc dự ỏn nằm ngoài cỏc vị trớ trờn được địa phương hỗ trợ một phần kinh phớ để làm cỏc cụng trỡnh trờn tuỳ theo khả năng ngõn sỏch của địa phương.
- Cỏc tỉnh hỗ trợ chi phớ rà phỏ vật cản khi đầu tư xõy dựng cụng trỡnh.
c. Chớnh sỏch về tài chớnh
Cỏc dự ỏn đầu tư trờn tuyến biờn giới được hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cỏ nhõn, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo cỏc quy định của phỏp luật ỏp dụng trờn địa bàn.
Tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp được vay vốn ưu đói với lói suất thấp hoặc vay một phần từ ngõn sỏch nhà nước khi đầu tư cỏc dự ỏn sản xuất cụng nghiệp cú tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng trở lờn tại cỏc xó biờn giới.
d. Giải phỏp, chớnh sỏch về cụng nghệ
Khuyến khớch cỏc cơ quan, tổ chức nghiờn cứu khoa học, cỏc trường đại học, cỏc trường đào tạo cỏn bộ, cỏ nhõn cỏc nhà khoa học, nghệ nhõn lờn vựng biờn giới nghiờn cứu và ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật và cụng nghệ mới.
Ưu tiờn đầu tư cho cỏc cơ sở nghiờn cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và cụng nghệ vào lĩnh vực bảo quản, chế biến nụng, lõm sản, khai thỏc và chế biến khoỏng sản. Khuyến khớch khu vực tư nhõn tham gia hợp tỏc đầu tư dài hạn cho khoa học và cụng nghệ, thành lập doanh nghiệp khoa học và cụng nghệ.
Cỏc bộ, ngành hàng năm ưu tiờn giành vốn và giao cỏc cơ quan nghiờn cứu của Nhà nước nhiệm vụ nghiờn cứu khoa học để giải quyết những vướng mắc, khú khăn về cụng nghệ, thiết bị của cỏc doanh nghiệp vựng biờn giới.
Quỹ hỗ trợ phỏt triển khoa học và cụng nghệ ưu tiờn đầu tư đổi mới cụng nghệ, nối mạng Internet để được cung cấp thụng tin miễn phớ cũng như hỗ trợ chuyển giao cụng nghệ cho cụng nghiệp cỏc tỉnh biờn giới.
đ. Giải phỏp, chớnh sỏch về thị trường
Cỏc doanh nghiệp trờn tuyến biờn giới cú sản phẩm tham dự hội chợ, triển lóm trong và ngoài nước sẽ được cỏc tỉnh hỗ trợ kinh phớ thuờ gian hàng và cỏc chi phớ khỏc.
Nhà nước hỗ trợ tư vấn để giao lưu, tỡm đối tỏc nước ngoài phỏt triển thị trường tiờu thụ sản phẩm.
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm xuất khẩu trực tiếp sẽ được hưởng cỏc chớnh sỏch ưu đói cao nhất của phỏp luật trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ỏp dụng trờn địa bàn.
e. Giải phỏp về nguồn nhõn lực
Tổ chức cỏc khoỏ đào tạo miễn phớ cho doanh nhõn, cỏn bộ quản lý của cỏc doanh nghiệp hoạt động tại cỏc tỉnh miền nỳi về khởi sự thành lập doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp theo Quyết định số 143/2004/QĐ-TTg ngày 10 thỏng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt chương trỡnh trợ giỳp đào tạo nguồn nhõn lực cho cỏc doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2004-2008.
Miễn giảm học phớ đối với học sinh vựng biờn giới, con em đồng bào dõn tộc ớt người theo học trong cỏc trường đào tạo (đại học, trung học chuyờn nghiệp, sơ cấp kỹ thuật, đào tạo nghề).
Cỏc tỉnh chịu trỏch nhiệm đào tạo lao động cho cỏc dự ỏn đầu tư theo yờu cầu của chủ đầu tư và hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phớ trờn cơ sở định mức chi phớ đào tạo nghề hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo lao động thỡ sẽ được ngõn sỏch tỉnh hỗ trợ 50% chi phớ đào tạo nghề; mức tối đa khụng quỏ 1.000.000 đ/người. Mức hỗ trợ này chỉ ỏp dụng với số lao động là người địa phương được tuyển lần đầu và ký hợp đồng tuyển dụng dài hạn.
Đối với cỏn bộ ở miền xuụi tỡnh nguyện lờn cụng tỏc lõu dài tại cỏc huyện vựng cao biờn giới khú khăn, cỏn bộ của tỉnh được cử đi học, nếu đạt trỡnh độ là thạc sĩ sẽ được tỉnh cấp một lần 10 triệu đồng/người, đạt trỡnh độ tiến sĩ được cấp một lần 20 triệu đồng/người.
g. Giải phỏp về đầu tư phỏt triển vựng nguyờn liệu
Cỏc địa phương triển khai xõy dựng quy hoach chi tiết phỏt triển cỏc vựng nguyờn liệu, gắn liền với nhà mỏy chế biến. Cỏc doanh nghiệp đầu tư vào vựng nguyờn liệu theo quy hoạch được miễn tiền thuờ đất. Khuyến khớch nhõn dõn cỏc địa phương trồng cõy cụng nghiệp phự hợp với cỏc vựng nguyờn liệu quy hoạch.
Tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 thỏng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chớnh phủ về chớnh sỏch khuyến khớch tiờu thụ nụng sản hàng húa thụng qua hợp đồng.
Cỏc Trung tõm khuyến nụng của cỏc tỉnh biờn giới giành ưu tiờn đặc biệt cho vựng biờn giới trong việc cung ứng giống cõy trồng, vật nuụi chất lượng tốt, giỏ hợp lý và hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật cho nụng dõn để phỏt triển vựng nguyờn liệu phục vụ cụng nghiệp chế biến.
h. Giải phỏp bảo vệ mụi trường
Đối với hoạt động khai thỏc và chế biến khoỏng sản: chỉ cấp phộp khi cú thiết kế và giải phỏp cụ thể về bảo vệ mụi trường, hoàn thổ sau khai thỏc (kể cả khai thỏc quy mụ nhỏ).
Đối với hoạt động chế biến nụng, lõm sản, đặc biệt là cỏc dự ỏn sản xuất giấy quy mụ nhỏ, phải cú giải phỏp và hệ thống xử lý nước thải mới cấp phộp đầu tư.
Đối với cỏc nhà mỏy phõn bún, hoỏ chất phải đặc biệt quan tõm vấn đề xử lý chất thải trong nội dung dự ỏn đến quỏ trỡnh đầu tư và đi vào hoạt động.
Đối với cỏc cơ sở sản xuất đang gõy ụ nhiễm, phải cú lộ trỡnh và giải phỏp khắc phục. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phớ và giao nhiệm vụ cho cỏc viện nghiờn cứu của cỏc bộ, ngành chuyển giao cụng nghệ, giải phỏp kỹ thuật để xử lý.
i. Tăng cường cụng tỏc khuyến cụng
Trung tõm khuyến cụng của cỏc tỉnh giành ưu đói tối đa cho cỏc huyện biờn giới về đào tạo, nhõn, cấy nghề mới cho nhõn dõn và hỗ trợ cho cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư trờn địa bàn theo Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 thỏng 6 năm 2004 của Chớnh phủ về Khuyến khớch phỏt triển cụng nghiệp nụng thụn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Cụng nghiệp
a. Cụng bố quy hoạch; chủ trỡ và phối hợp với cỏc Bộ, ngành, địa phương liờn quan tổ chức thực hiện quy hoạch này sau khi được phờ duyệt;
b. Dành nguồn kinh phớ khuyến cụng quốc gia tối đa cú thể cho cỏc tỉnh biờn giới để thỳc đẩy phỏt triển cụng nghiệp, thủ cụng nghiệp;
c. Nghiờn cứu đề xuất cỏc cơ chế gắn nhiệm vụ nghiờn cứu khoa học của cỏc viện, trường thuộc Bộ với việc giải quyết những vướng mắc về cụng nghệ, thiết bị của cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ, cỏc làng nghề ở khu vực biờn giới.
2. Bộ Tài chớnh
Chủ trỡ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Cụng nghiệp và cỏc địa phương trờn tuyến biờn giới nghiờn cứu, xõy dựng cơ chế ưu đói về tài chớnh, tớn dụng, thuế một cỏch ổn định lõu dài để thu hỳt đầu tư vào phỏt triển cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp trờn tuyến biờn giới.
3. Bộ Thương mại
Chủ trỡ xõy dựng cơ chế chớnh sỏch hỗ trợ xỳc tiến thương mại cho cỏc địa phương vựng biờn, tỡm kiếm thị trường cho cỏc sản phẩm tiểu thủ cụng nghiệp, đặc biệt là thị trường Trung Quốc. Phối hợp với phớa Trung Quốc tổ chức cỏc hội chợ nhằm giới thiệu sản phẩm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp của cỏc địa phương trờn tuyến biờn giới, nhằm đẩy mạnh giao lưu buụn bỏn giữa hai nước.
4. Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
Chủ trỡ xõy dựng cỏc cơ chế, chớnh sỏch phỏt triển vựng nguyờn liệu phục vụ cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản trờn tuyến biờn giới.
5. Bộ Khoa học và Cụng nghệ
Nghiờn cứu đề xuất cỏc giải phỏp khuyến khớch chuyển giao cụng nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học và cụng nghệ mới cho cỏc vựng biờn giới.
6. Bộ Giao thụng vận tải
Nghiờn cứu lồng ghộp cỏc dự ỏn xõy dựng cỏc tuyến đường vành đai biờn giới với việc phỏt triển cỏc khu cụng nghiệp và cụm điểm cụng nghiệp trong vựng.
7. Ủy ban Nhõn dõn 7 tỉnh biờn giới phớa Bắc
a. Chủ trỡ xõy dựng cỏc cơ chế chớnh sỏch ưu đói phự hợp quy định của phỏp luật về thuờ đất, sử dụng đất, hỗ trợ giải phúng mặt bằng... nhằm thu hỳt đầu tư vào phỏt triển cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp trờn tuyến biờn giới;
b. Tổ chức cỏc khoỏ đào tạo miễn phớ cho doanh nhõn, cỏn bộ quản lý doanh nghiệp; lập cỏc chương trỡnh, hệ thống hỗ trợ cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ trờn tuyến biờn giới về quản lý cụng nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất;
c. Chỉ đạo cụng tỏc khuyến cụng trờn địa bàn;
d. Phối hợp với Bộ Cụng nghiệp quản lý việc thực hiện quy hoạch này sau khi được phờ duyệt.
8. Cỏc Tập đoàn, Tổng Cụng ty nhà nước
a. Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam chủ động kết hợp với cỏc địa phương lập quy hoạch phỏt triển thuỷ điện quy mụ vừa và nhỏ và kế hoạch cấp điện cho tuyến biờn giới đảm bảo theo mục tiờu đề ra;
b. Tổng Cụng ty Thuốc lỏ Việt Nam và Tổng Cụng ty Giấy Việt Nam nghiờn cứu kết hợp với cỏc tỉnh thụng qua cỏc chương trỡnh (xoỏ đúi giảm nghốo, trồng rừng...) mở rộng phỏt triển một số vựng nguyờn liệu trờn tuyến biờn giới để tạo việc làm cho nhõn dõn vựng biờn giới và phục vụ sản xuất của Tổng cụng ty;
c. Tổng Cụng ty Thộp Việt Nam và Tập đoàn Cụng nghiệp Than – khoỏng sản Việt Nam ưu tiờn triển khai cỏc dự ỏn khai thỏc, chế biến quặng sắt, chỡ kẽm và cỏc loại khoỏng sản khỏc trờn tuyến biờn giới theo quy hoạch;
d. Tổng Cụng ty Hoỏ chất Việt Nam phối hợp với cỏc địa phương và cỏc đơn vị liờn quan nghiờn cứu xõy dựng cỏc dự ỏn sản xuất phõn bún, hoỏ chất và gia cụng bao bỡ trờn tuyến biờn giới;
đ. Tổng Cụng ty Bia - Rượu - Nước giải khỏt Hà Nội phối hợp với cỏc địa phương nghiờn cứu phỏt triển vựng nguyờn liệu sản xuất bia tại một số vựng cú điều kiện; hỗ trợ cỏc địa phương trờn tuyến biờn giới cú nghề sản xuất rượu truyền thống tạo dựng và phỏt triển thương hiệu cỏc loại rượu này.
Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều 4. Chỏnh Văn phũng Bộ, Chỏnh Thanh tra Bộ, cỏc Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiờn cứu Chiến lược, chớnh sỏch cụng nghiệp, Tập đoàn Cụng nghiệp Than-Khoỏng sản Việt Nam, Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam , Tổng Cụng ty Thuốc lỏ Việt Nam, Tổng Cụng ty Giấy Việt Nam, Tổng Cụng ty Thộp Việt Nam, Tổng Cụng ty Hoỏ chất Việt Nam, Tổng Cụng ty Bia-Rượu-Nước giải khỏt Hà Nội và cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
Phụ lục
(Kốm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BCN ngày 26 thỏng 5 năm 2006)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRấN
ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
GIÁP BIấN GIỚI VIỆT TRUNG TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010
TT |
Ngành cụng nghiệp Tờn dự ỏn |
Địa điểm đầu tư (huyện/tỉnh) |
Tờn sản phẩm và dịch vụ chớnh |
Đơn vị cụng suất |
Sản lượng/cụng suất thiết kế 2006-2010 |
Vốn ĐT (Tỷ đồng) 2006-2010 |
|
A |
Cụng nghiệp khai thỏc khoỏng sản |
|
|
||||
1 |
Na Dương |
Lộc Bỡnh (LSơn) |
Than nõu lửa dài |
(1.000 tấn NK/n) |
600,0 |
82,0 |
|
2 |
Hiện cú:Kớp Tước |
Bảo Thắng (Lào Cai) |
Quặng sắt |
(1.000 tấn NK/n) |
100,0 |
|
|
3 |
ĐT mới: Na Non và Khe Bỏ |
Bỏt Xỏt và Bảo Thắng (Lào Cai) |
Quặng sắt |
(1.000 tấn NK/n) |
50,0 |
|
|
4 |
Lũng Rầy – Lũng Khoố |
Vị Xuyờn (Hà Giang) |
Quặng sắt |
(1.000 tấn NK/n) |
100,0 |
12,0 |
|
5 |
Tũng Bỏ |
Vị Xuyờn (Hà Giang) |
Quặng sắt |
(1.000 tấn tq/n) |
100,0 |
49,5 |
|
6 |
Mỏ Mn Tốc Tỏt |
Trựng Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng Mn |
(1.000 tấn tq/n) |
10,0 |
12,0 |
|
7 |
Mỏ Mn Bằng Ca |
Trựng Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng Mn |
(1.000 tấn tq/n) |
|
20,0 |
|
8 |
Mỏ Mn Bản Khuụng |
Trựng Khỏnh (Cao Bằng) |
Quặng Mn |
(1.000 tấn tq/n) |
10,0 |
12,0 |
|
9 |
Luyện Fero Mn |
Trựng Khỏnh (Cao Bằng) |
FeroMn |
(1.000 tấn/n) |
2,0 |
15,0 |
|
10 |
3 mỏ khai thỏc nhỏ Bản Phai, Ngọc Linh và Nghĩa Thuận |
Vị Xuyờn và Quản Bạ (Hà Giang |
Quặng Mn |
(1.000 tấn QNK/n) |
35,0 |
20,0 |
|
11 |
Tổ hợp đồng Sin Quyền |
Bỏt Xỏt (Lào Cai) |
Quặng Cu |
(1.000 tấn tq 18% Cu/n) |
11,0 |
987,0 |
|
12 |
N/M luyện đồng SQ |
Cam Đường (Lào Cai) |
Cu kim loại |
(1.000 tấn Cu/n) |
10,2 |
|
|
13 |
DA khai thỏc bụxit mỏ Tam Lung và Ma Mốo |
Cao Lộc và Văn Lóng (Lạng Sơn) |
Quặng Bụxit |
(1.000 tấn tq/n) |
500,0 |
130,0 |
|
14 |
DA LD với Trung Quốc khai thỏc bụxit Cao Bằng |
Cao Bằng |
Quặng Bụxit |
(1.000 tấn tq/n) |
500 |
|
|
15 |
DATK khai thỏc quặng chỡ kẽm mỏ Na Sơn |
Vị Xuyờn (Hà Giang) |
Quặng chỡ kẽm |
(1.000 tấn QNK/n) |
30,0 |
30,0 |
|
16 |
DA luyện chỡ Hà Giang |
Vị Xuyờn (Hà Giang) |
Kim loại chỡ kẽm |
(1.000 tấn /n) |
|
35,0 |
|
17 |
DA khai thỏc chế biến grafit Nậm Thi |
Bảo Thắng (Lào Cai) |
Quặng C |
(1.000 tấn 82% C/n) |
5,3 |
15,0 |
|
18 |
DA khai thỏc chế biến apatit Bắc Nhạc Sơn |
TX Lào Cai và H.Bỏt Xỏt (Lào Cai) |
Quặng tinh apatit |
(1.000 tấn tq/n) |
350,0 |
|
|
19 |
DA khai thỏc chế biến pyrofilit Quảng Đức |
Hải Hà (Quảng Ninh) |
Bột quặng pyrofilit |
(1.000 tấn /n) |
5,0 |
10,0 |
|
20 |
DA khai thỏc chế biến đỏ granit Tấn Mài |
Hải Hà (Quảng Ninh) |
Đỏ granit |
(1.000 m2/n) |
30,0 |
30,0 |
|
B |
Cụng nghiệp chế biến nụng-lõm sản-thực phẩm, tiểu thủ cụng nghiệp |
|
|||||
1 |
NM chế biến thịt |
Phong Thổ (Lai Chõu) |
Thịt chế biến |
Tấn/n |
5000 |
15 |
|
2 |
NM chế biến thức ăn gia sỳc |
Sỡn Hồ (Lai Chõu) |
Thức ăn gia sỳc |
Tấn/n |
5000 |
2 |
|
3 |
Dự ỏn cơ sở đồ mỹ nghệ song mõy tre đan lỏt |
Sỡn Hồ (Lai Chõu) |
Mỹ nghệ song mõy tre đan lỏt |
|
|
2 |
|
4 |
Dự ỏn xõy dựng NM chố xuất khẩu Thanh Bỡnh |
Mường Khương (Lào Cai) |
Chố xuất khẩu |
Tấn sản phẩm/n |
2000 |
20 |
|
5 |
Dự ỏn xõy dựng NM chố xuất khẩu Phong Hải |
Mường Khương (Lào Cai) |
Chố xuất khẩu |
Tấn sản phẩm/n |
2000 |
20 |
|
6 |
Dự ỏn chế biến măng tre xuất khẩu đúng hộp |
TP Lào Cai (Lào Cai) |
Măng tre hộp xuất khẩu |
Tấn sản phẩm/n |
5000 |
10 |
|
7 |
Dự ỏn NM Giấy bao bỡ Phố Lu |
Bảo Thắng (Lào Cai) |
Giấy bao bỡ |
Tấn/n |
6000 |
15 |
|
8 |
Dự ỏn NM chế biến nước quả |
TP Lào Cai (Lào Cai) |
Nước dứa cụ đặc và nước quả |
Tấn/n |
4000 1500 |
45 |
|
9 |
Dự ỏn NM vỏn dăm |
Bảo Thắng (Lào Cai) |
Vỏn dăm |
1.000 m3/n |
10 |
20 |
|
10 |
Dự ỏn cơ sở đồ mỹ nghệ song mõy tre đan lỏt |
TP Lào Cai (Lào Cai) |
Mỹ nghệ song mõy tre đan lỏt |
|
|
2 |
|
11 |
Dự ỏn đầu tư 10 dõy chuyền chế biến chố |
Vị Xuyờn, Hoàng Su Phỡ và Xin Mần (Hà Giang) |
Cỏc sản phẩm chố |
Tấn bỳp tươi/ng |
120 |
150 |
|
12 |
DA NM tinh bột ngụ |
Vị Xuyờn Hà Giang |
Tinh bột ngụ |
Tấn/n |
5000 |
10 |
|
13 |
DA NM thức ăn gia sỳc |
Vị Xuyờn Hà Giang |
Thức ăn gia sỳc |
Tấn/n |
10000 |
4 |
|
14 |
DA NM vỏn dăm và dăm gỗ XK |
Vị Xuyờn Hà Giang |
Vỏn dăm gỗ xuất khẩu |
m3/n |
5000 10000 |
20 |
|
15 |
DA NM xử lý tấm sấy gỗ |
Vị Xuyờn Hà Giang |
Gỗ tấm sấy |
m3/n |
50000 |
5 |
|
16 |
Cơ sở xe chỉ, dệt vải lanh |
Yờn Minh (Hà Giang) |
Vải lanh |
Tấn sản phẩm/n |
500 |
10,8 |
|
17 |
Dự ỏn mở rộng NM Đường Phục Hoà |
Phục Hoà (Cao Bằng) |
Đường tinh luyện Cồn CN |
Tấn mớa/ cõy/ng tr.lớt/n |
1400 1 |
105 |
|
18 |
DA chế biến thức ăn gia sỳc |
Bảo Lạc (Cao Bằng) |
Thức ăn gia sỳc |
1.000 tấn/n |
100 |
15 |
|
19 |
Cơ sở thủ cụng mỹ nghệ đan lỏt song mõy tre XK |
TX Cao Bằng (Cao Bằng) |
Mõy tre đan XK |
|
|
2 |
|
20 |
DA NM thức ăn gia sỳc |
Lộc Bỡnh (Lạng Sơn) |
Thức ăn gia sỳc |
1.000 tấn/n |
50 |
7,5 |
|
21 |
DA mở rộng NM giấy bao bỡ Tràng Định |
Tràng Định (Lạng Sơn) |
Giấy craf |
1.000 tấn/n |
5 |
10 |
|
22 |
DA chố xuất khẩu Đỡnh Lập |
Đỡnh Lập (Lạng Sơn) |
Chố XK |
Tấn bỳp tươi/ng |
12 |
15 |
|
23 |
DA SX phõn vi sinh từ rỏc |
Cao Lộc (Lạng Sơn) |
Phõn vi sinh |
1.000 tấn/n |
10 |
5 |
|
24 |
DA xưởng tinh chế và đúng chai rượu Mẫu Sơn |
Hải yến (Lạng Sơn) |
Rượu đúng chai, bỡnh thuỷ tinh, gốm, sứ |
Triệu lớt/n |
10 |
10 |
|
25 |
DA chế biến chố XK Quảng Đức |
Hải Hà (Quảng Ninh) |
Chố XK |
Tấn bỳp tươi/ng |
10 |
15 |
|
26 |
DA nhà mỏy chế biến thuỷ sản đụng lạnh |
Hải Hà (Quảng Ninh) |
Tốm sỳ và nhiễu thể đụng lạnh |
1.000 tấn/n |
100 0.1 |
21 |
|
C |
Thuỷ điện nhỏ* |
|
|
||||
1 |
Nậm Cuổi |
Huyện Sỡn Hồ |
|
KW |
5.000 |
200 |
|
2 |
Nậm Tăm |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
3 |
Nậm La Pho |
Huyện Mường Tố |
|
KW |
1.500 |
60 |
|
4 |
Nậm Ma |
|
|
KW |
4.000 |
160 |
|
5 |
Nậm So |
|
|
KW |
2.000 |
80 |
|
6 |
Vàng Ma Chải |
Huyện Phong Thổ |
|
KW |
1.500 |
60 |
|
7 |
Tà Loi 3 |
Lào Cai |
|
KW |
4.200 |
168 |
|
8 |
Nậm Xõy Luụng 2 |
|
|
KW |
4.000 |
160 |
|
9 |
Nậm He 1 |
|
|
KW |
4.200 |
168 |
|
10 |
Nậm He 2 |
|
|
KW |
2.200 |
88 |
|
11 |
Nậm Chạc 2 |
|
|
KW |
1.400 |
56 |
|
12 |
Nậm Gia Hồ |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
13 |
Kỳ quan Sơn |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
14 |
Sựng Hoàng |
|
|
KW |
3.100 |
124 |
|
15 |
Vạn Hồ |
|
|
KW |
1.900 |
76 |
|
16 |
Ngũi Xan (Phỡn Ngần) |
|
|
KW |
2.800 |
112 |
|
17 |
Sựng Vui |
|
|
KW |
2.500 |
100 |
|
18 |
Sụng Nhiệm |
Huyện Mốo Vạc |
|
KW |
4 |
120 |
|
19 |
Tiờn Nguyờn |
Huyện Hoàng Su Phỡ |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
20 |
Ngõm Đỏng Vài |
|
|
KW |
1,5 |
45 |
|
21 |
Nậm Dần |
Huyện Xớ Mần |
|
KW |
1,3 |
39 |
|
22 |
Nậm Li 1 |
|
|
KW |
2,8 |
84 |
|
23 |
Nậm Li 2 |
|
|
KW |
2 |
60 |
|
24 |
Yờn Minh |
Huyện Yờn Minh |
|
KW |
1,2 |
36 |
|
25 |
Nậm Lang |
|
|
KW |
2,5 |
75 |
|
26 |
Mậu Duệ 1 |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
27 |
Mậu Duệ 2 |
|
|
KW |
2,1 |
63 |
|
28 |
Mậu Duệ 3 |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
29 |
Lũng Cỳ |
Huyện Đồng Văn |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
30 |
Minh Tõn |
Huyện Vị Xuyờn |
|
KW |
1,1 |
33 |
|
31 |
Tựng Bỏ |
|
|
KW |
3 |
90 |
|
32 |
Bản Ngà |
Huyện Bảo Lạc |
|
KW |
2.500 |
100 |
|
33 |
Bản Riển |
|
|
KW |
2.300 |
72 |
|
34 |
Thỏc Xăng |
Huyện Tràng Định |
|
KW |
4.000 |
160 |
|
35 |
Bắc Khờ |
|
|
KW |
2.000 |
80 |
|
36 |
Đinh Đốn |
Huyện Lộc Bỡnh |
|
KW |
1.000 |
40 |
|
37 |
Trung Thành |
|
|
KW |
1.000 |
40 |
|
D |
Cụng nghiệp sản xuất VLXD |
|
|
||||
1 |
DA mở rộng cụng suất hai NM gạch tuynen |
Phong Thổ và TX Tam Đường (Lai Chõu) |
Gạch Tuy nen |
Tr.viờn gạch QTC/n |
24 |
7,26 |
|
2 |
NM tấm lợp XM Tam Đường |
TX Tam Đường (Lai Chõu) |
Tấm lợp xi măng |
1.000 m2/n |
375 |
3 |
|
3 |
NM bờ tụng đỳc sẵn Tam Đường |
TX Tam Đường (Lai Chõu) |
Cấu kiện bờtụng |
1.000 m3/n |
45 |
10 |
|
4 |
NM xi măng lũ đứng Cam Đường |
CCN Cam Đường (Lào Cai) |
XM PC 30 |
1.000 tấn/n |
95 |
80 |
|
5 |
NM Gạch ốp lỏt Lào Cai |
TP Lào Cai (Lào Cai) |
Gạch ceramic |
1.000 m2/n |
1000 |
63 |
|
6 |
XN Gạch Tuy nen Gia Phỳ |
Bảo Thắng (Lào Cai) |
Gạch Tuynen |
Triệu viờn/n |
20 |
6 |
|
7 |
DA đầu tư 2 dõy chuyền sản xuất gạch khụng nung |
Mường Khương và Bỏt Xỏt (Lào Cai) |
Gạch ộp (XM, cỏt, đỏ nghiền) |
Triệu viờn/n |
20 |
3 |
|
8 |
DA NM xi măng Phố Cỏo |
Đồng Văn (Hà Giang) |
Xi măng PC30 |
1.000 tấn/n |
30 |
25 |
|
9 |
DA đầu tư 8 cơ sở gạch ngúi bỏn thủ cụng lũ đứng |
Cỏc huyện biờn giới VT của tỉnh Hà Giang |
Gạch ngúi lũ đứng |
Triệu viờn QTC/n |
40 |
8 |
|
10 |
NM cấu kiện bờtụng đỳc sẵn |
CCN Miền Đụng (Cao Bằng) |
Cấu kiện bờtụng |
1.000 m3/n |
4 |
3 |
|
11 |
DA tăng cụng suất XN gạch tuynen Cao Lộc |
Cao lộc (Lạng Sơn) |
Gạch tuynen |
Triệu viờn/n |
20 |
6 |
|
12 |
Cơ sở xẻ đỏ granit Quảng Đức |
Hải Hà (Quảng Nỡnh) |
Đỏ granit tấm |
1.000 m2/n |
50 |
15 |
|
13 |
Đầu tư 2 dõy chuyền SX gạch ngúi khụng nung |
Bỡnh Liờu và Quảng Hà (Quảng Ninh) |
Gạch, ngúi |
Triệu viờn/n |
10 |
2 |
|
E |
Cụng nghiệp hoỏ chất phõn bún |
|
|
||||
1 |
DA tăng 2 lần cụng suất NM phõn bún NPK |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Phõn NPK |
1.000 tấn/n |
50 |
3 |
|
2 |
DA đầu tư NM phõn lõn nung chảy |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Phõn lõn nung chảy |
1.000 tấn/n |
50 |
25 |
|
3 |
DA đầu tư NM supe lõn |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Phõn supe lõn |
1.000 tấn/n |
100 |
75 |
|
4 |
DA sản xuất H2SO4 |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
H2SO4 |
1.000 tấn/n |
40 |
75 |
|
5 |
DA sản xuất phốt pho vàng |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Phốt pho vàng |
1.000 tấn/n |
1 |
20 |
|
6 |
DA sản xuất axit phốtphoric |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
axit phốtphoric |
1.000 tấn/n |
2,5 |
2,2 |
|
7 |
DA sản xuất chất tẩy rửa |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Chất tẩy rửa |
1.000 tấn/n |
6 |
10 |
|
8 |
Xưởng phõn vi sinh trong nhà mỏy Đường Phục Hoà |
Phục Hoà (Cao Bằng) |
Phõn vi sinh |
1.000 tấn/n |
5 |
2,5 |
|
9 |
DA NM phõn vi sinh Cao Lộc |
Cao Lộc (Lạng Sơn) |
Phõn vi sinh |
1.000 tấn/n |
10 |
5 |
|
10 |
DA săm lốp xe mỏy, ụtụ XK |
CCN Ninh Dương, TX Múng Cỏi (Quảng Ninh) |
Săm lốp xe mỏy, ụtụ |
Triệu cỏi/n |
1,5 |
225 |
|
11 |
DA NM phõn vi sinh Bỡnh Liờu |
Bỡnh Liờu (Quảng Ninh) |
Phõn vi sinh |
1.000 tấn/n |
10 |
10 |
|
F |
Cụng nghiệp cơ khớ |
|
|
||||
1 |
Cơ sở sửa chữa phương tiện vận tải |
TX Tam Đường (Lai Chõu) |
Dịch vụ BDSC |
xe/năm |
|
3 |
|
2 |
DA đỳc bi nghiền Hải Đăng |
KCN Tằng Loỏng (Lào Cai) |
Bi nghiền |
1.000 tấn bi/n |
2 |
30 |
|
3
|
Cơ sở sửa chữa phương tiện vận tải |
KCN Bắc Duyờn Hải TP Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch vụ BDSC |
xe/năm |
|
5 |
|
4 |
Cơ sở lắp rỏp VCD và bếp gas |
KCN Bắc Duyờn Hải TP Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch vụ BDSC |
xe/năm |
|
3 |
|
5 |
Cơ sở sản xuất khung thộp XD |
KCN Bắc Duyờn Hải TP Lào Cai (Lào Cai) |
|
|
|
10 |
|
6 |
Cơ sở trung đại tu mỏy cụng trỡnh |
KCN Bắc Duyờn Hải TP Lào Cai (Lào Cai) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
10 |
|
7 |
DA lập 2 cơ sở sản xuất, sửa chữa nhỏ |
Mường Khương và SiMaCai (Lào Cai) |
Nụng cụ sửa chữa nhỏ |
|
|
4 |
|
8 |
DA lập 1 cơ sở sản xuất, sửa chữa nhỏ |
Đồng Văn (Hà Giang) |
Nụng cụ sửa chữa nhỏ |
|
|
2 |
|
9 |
Cơ sở trung đại tu ụtụ, mỏy thi cụng, khai thỏc |
CCN Tũng Bỏ H.Vị Xuyờn (Hà Giang) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
20 |
|
10 |
Đầu tư 3 cơ sở sửa chữa cỏc phương tiện vận tải nhỏ |
Tại 3 cửa khẩu: Súc Giang, Trà Lĩnh và Tà Lựng (Cao Bằng) |
|
|
|
9 |
|
11 |
DA SX thiết bị chế biến nụng sản cỡ nhỏ |
Tại 4 huyện Hà Quảng Phục Hoà Trà Lĩnh và Trựng Khỏnh |
Thiết bị chế biến nụng sản |
Tấn sản phẩm/n |
100 |
7,5 |
|
12 |
DA NM Lắp rỏp xe tải nhẹ và xe mỏy Đồng Đăng |
TT Đồng Đăng (Lạng Sơn) |
Xe tải nhẹ và xe mỏy |
Xe/năm |
300 5000 |
20 |
|
13 |
Cơ sở sửa chữa ụtụ tải Na Sầm |
TT Na Sầm, H.Văn Lóng (Lạng Sơn) |
Dịch vụ BDSC |
xe/năm |
200 |
5 |
|
14 |
Cơ sở sửa chữa cơ khớ nhỏ Thất Khờ và Đỡnh Lập |
TT Thất Khờ và Đỡnh Lập (Lạng Sơn) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
4 |
|
15 |
Cơ sở SC tầu thuyền Trà Cổ |
H.Múng Cỏi (Quảng Ninh) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
5 |
|
16 |
Cơ sở SC tầu thuyền Cụ Tụ |
H.Cụ Tụ (Quảng Ninh) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
10 |
|
17 |
Cơ sở SC cơ khớ của CTy TNHH Huế Hải Phũng |
CCN Hải Hoà TX Múng Cỏi (Quảng Ninh) |
Dịch vụ BDSC |
|
|
2 |
|
18 |
Cơ sở sản xuất và sửa chữa cơ khớ của DN tư nhõn Mai Văn Hoài |
CCN Hải Hoà TX Múng Cỏi (Quảng Ninh) |
SX và sửa chữa |
|
|
2 |
|
THE MINISTRY OF INDUSTRY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 14/2006/QD-BCN | Hanoi, May 26, 2006 |
DECISION
APPROVING THE PLANNING ON DEVELOPMENT OF INDUSTRIES, COTTAGE INDUSTRIES AND HANDICRAFTS IN VIETNAM-CHINA BORDER AREAS UP TO 2010
THE MINISTER OF INDUSTRY
Pursuant to the Government's Decree No. 55/2003/ND-CP of May 28, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 120/2003/QD-TTg of June 11, 2003, approving the Strategy on socio-economic development in Vietnam-China border areas;
Pursuant to the Government Office's Official Letter No. 1332/VPCP-CN, authorizing the approval of the Planning on development of industries, cottage industries and handicrafts in Vietnam-China border areas up to 2010;
At the proposal of the director of the Planning Department,
DECIDES:
Article 1.- To approve the Planning on development of industries, cottage industries and handicrafts in Vietnam-China border areas with the following principal contents:
1. Development viewpoints
- Development shall be closely associated with the assurance of security, defense, social order and safety, sovereignty and territorial integrity, with importance attached to the organic relations with neighboring areas as well as the whole country on the basis of coordination and cooperation for mutual benefits, step by step improving the people's economic life and intellectual standards in the areas.
- To mobilize all resources among ethnic minority people in the areas, people in other provinces, low-land enterprises of all economic sectors and foreign investments, particularly from China and ASEAN countries. The State shall concentrate investments in developing infrastructure and adopt policies to support enterprises engaged in industrial, cottage-industrial and handcraft production.
- To bring into the fullest play existing potentials and advantages of border areas, a gate of exchange between Vietnam and ASEAN countries and China, and step up cooperation, import and export with China's border localities.
- To concentrate on developing industries, cottage industries and handicrafts in main border-gate areas, industrial parks and clusters; to encourage development on small and medium scales in other areas located along the border. To combine development of industries, cottage industries and handicrafts with development of tourism. To attach importance to protecting the eco-environment, especially forests and water sources.
2. Development orientations toward 2010
- To concentrate investments in developing industries with advantages, such as mineral extraction and processing on small and medium scales, processing of agricultural and forest products, production of construction materials, small hydropower projects, fertilizers, chemicals and mechanical repair. To prioritize the attraction of investments in the industries of export processing, package manufacture and export packing targeted at the Chinese market. To attach importance to developing cottage industries and handicrafts as well as traditional trades which are labor-intensive and use a lot of local materials such as weaving, making of rattan and bamboo products, woodcarving, carpentry and some other trades, contributing to accelerating economic and labor restructuring in the areas and increasing inhabitants' income.
- Industrial parks shall be built and large and medium production projects executed primarily in Lao Cai and Mong Cai. Small and medium industries, cottage industries and handicrafts shall be distributed in districts and associated with material zones and the industrial systems in the provinces.
- The State encourages and supports the development of cottage industries, handicrafts, trade villages and traditional trades of ethnic minority people; training in and introduction of new trades for border inhabitants for employment and income generation, contributing to hunger eradication and poverty alleviation.
- To step up the prospecting and appraisal of mineral reserves, serving as a basis for the development of mineral extraction in the post-2010 period.
3. Development orientations for each province up to 2010
a/ Dien Bien province
- For Muong Nhe district, in the immediate future, to develop small-scale establishments processing bamboo, rattan and some other forest products to serve local needs, and concurrently supplying, together with other establishments located in the province's center, materials and some products for other areas and for export.
- To develop a number of establishments manufacturing bricks and tiles, doing mechanical repair, and producing hand-held tools to meet local needs. To step by step build industrial spots in the district's center and Sin Thau national border-gate area so as to attract investment, and an industrial spot in the resettlement area of Son La hydropower project. To develop the production of construction materials to serve the construction of infrastructure in the locality and the resettlement area, focusing on such products as construction stones, tunnel bricks, baked bricks and tiles and some other kinds of materials. To tap existing potentials, restructure plants and form specialized material zones for developing the processing of agricultural and forest products.
b/ Lai Chau province
In three border districts (Muong Te, Sin Ho and Phong Tho), to focus on developing small hydropower projects, extracting and processing minerals; producing construction materials; processing agricultural and forest products such as bamboo, rattan and other products; processing cattle meat and feeds; mechanical repair and manufacturing agricultural tools to meet local needs. To step by step build Muong So industrial cluster in Phong Tho so as to attract investment in the processing of minerals and production of cement and construction materials; and build Le Loi - Nam Hang industrial cluster in Sin Ho and Muong Te districts so as to attract paper production, roofing stone production and small engineering work.
c/ Lao Cai province
In Lao Cai city and 4 border districts (Bat Xat, Bac Ha, Bao Thang and Sa Pa), to develop the extraction and processing of minerals (apatite, copper and iron ores), processing of agricultural and forest products for export, processing of products for export to Yunnan province, China, small- and medium-scale hydropower projects; small-scaled and home-based processing of agricultural and forest products; to develop cottage industries and handicrafts to create jobs for ethnic minority people. To maintain the processing of goods for export to China in Thanh Thuy border gate area.
d/ Cao Bang province
To bring into play the potential and strengths of border districts (Bao Lac, Bao Lam, Ha Quang, Thong Nong, Tra Linh, Trung Khanh, Phuc Hoa, Ha Lang and Thach An), especially in border-gate areas, for rapid industrial development, concentrating on processing minerals, agricultural and forest products, and export processing. At the same time, to attach importance to developing small hydropower projects, cottage industries and handicrafts.
e/ Lang Son province
For border districts (Trang Dinh, Van Lang, Cao Loc, Loc Binh and Dinh Lap) and large border gates such as Huu Nghi, Chi Ma and Tan Thanh, to concentrate on developing industries to serve export activities, such as processing, assembly and packaging. For other areas, to focus on developing the processing of agricultural and forest products such as anise flower, forest plantation timber and bamboo; to double the coal extraction capacity and the capacity of the Na Duong thermal power plant after 2010; to study the medium-scale extraction and screening of bauxite ore for export. To boost production of construction materials, development of cottage industries, handicrafts and trade villages to create jobs for border inhabitants.
g/ Quang Ninh province
In Mong Cai town, to concentrate on developing the processing of agricultural and aquatic products for export to China; processing and packing of products for export via Mong Cai border gate and for sale to tourists. In border districts (Binh Lieu and Hai Ha), to develop mainly small industries and handicraft-making households to meet mostly local needs.
4. Objectives of development of industries, cottage industries and handicrafts in Vietnam-China border districts up to 2010
To strive for an annual growth rate of 20-21% in industrial production value in the 2006-2010 period and of 15-17% in the 2011-2020 period. By 2010 the industrial production value shall triple that of 2004, amounting to about VND 2,800 billion, accounting for about 8% of total industrial production value of seven border provinces.
Within the next five years, to attract about 30,000-35,000 laborers, bringing the total number of industrial laborers to about 55,000-65,000 by 2010.
By 2010, to ensure that 100% of rural households shall have access to electricity (of which 70% shall have access to electricity from the national power grid while 30% from small hydropower sources and other kinds of energy); with industrial production supplied with sufficient electricity of increasing quality.
To develop a number of industrial parks in border-gate areas in order to attract foreign investors and domestic enterprises to produce, process and assemble products for export to China and regional countries. To establish small processing industrial clusters associated with material zones.
The following industries will be developed in the Vietnam-China border areas:
a/ Mineral extraction and processing;
b/ Agricultural and forestry product and food processing, cottage industries and handicrafts;
c/ Small hydropower projects;
d/ Production of construction materials;
e/ Production of chemicals and fertilizers;
f/ Mechanical repair.
The industrial production growth targets for border districts in the seven provinces are as follows:
Growth rate (%) |
| ||
2001-2004 | 2005-2010 |
| |
| Average target for border districts | 16.89 | 20.0-21.0 |
1 | Dien Bien | 14.21 | 25.5-26.5 |
2 | Lai Chau | 15.99 | 23.0-24.0 |
3 | Lao Cai | 10.30 | 17.5-18.5 |
4 | Ha Giang | 21.69 | 24.5-25.5 |
5 | Cao Bang | 34.72 | 13.0-14.0 |
6 | Lang Son | 11.93 | 28.0-29.0 |
7 | Quang Ninh | 25.25 | 22.5-23.5 |
5. Orientations for development of specialized industries up to 2010
a/ Mineral extraction and processing
- To increase investment in the work of surveying, assessing and classifying the prospects of mineral spots in the areas so as to collect reliable data for extraction and processing activities.
- Small- and medium-scale mineral extraction and sorting activities should be combined with small-scale activities of supplying input materials (crude or pure ores) for deep processing while the export of crude ores will be restricted as much as possible. For certain minerals (crude and pure) the processing of which cannot yet attract domestic investment and for which domestic demands are not great, they may be exported in exchange for such raw materials as coke coal and fat coal to serve domestic steel refining. Such export shall comply with the provisions of law.
b/ Agricultural and forest product and food processing, cottage industries and handicrafts, and trade villages
- For localities where exist big border gates and localities where intensive commodity agricultural and forestry production zones are being or have been formed, medium- and large-sized industrial establishments using advanced technologies should be built to turn out products for export. To make use of capital sources, technologies and equipment of Chinese enterprises for investment in the processing of agricultural and forest products for export to the Chinese market.
- For localities where Vietnam-Chine economic exchange activities have not yet been developed, exist poor infrastructure and small intensive agricultural and forest production zones, small-sized processing or preliminary processing establishments (run by households or cooperatives) should be developed, traditional trades restored and developed and low-land trades introduced, creating conditions for border inhabitants to exploit and use on-spot raw materials for producing valuable products to meet local and export demands, thereby increasing their income and improving their living standards.
c/ Orientations for development of the electricity industry
- To make the fullest use of topographical and hydrological conditions for building small hydropower stations to meet local electricity needs and help stabilize the regional electricity grid. For areas where commune clusters have been formed and economic activities are fairly developed, if conditions permit, hydropower stations with a capacity of up to 5,000 kW shall be constructed to supply electricity for the areas and for the electricity grid.
- For areas far from commune centers and homes scattered in mountainous areas where the national electricity grid cannot reach, hydropower mini-stations shall be built to supply electricity or other kinds of energy shall be provided to these areas and homes.
- In districts located along the entire borderline, about 37 small hydropower stations are planned to be constructed with total investment of VND 3,115 billion. To strive to build 10-13 stations by 2010 and the rest in the 2011-2020 period. Total investment for the 2006-2010 period shall be VND 1,110 billion.
d/ Orientations for development of production of construction materials
- To exploit and use available natural resources for production of cheap construction materials to meet local demands and serve the relocation of people to border-adjacent areas.
- To make in-depth and new investments to increase production capacity and procure technologies and equipment so as to ensure the quality of products to meet domestic demands and compete with imported goods.
e/ Orientations for development of chemical and fertilizer industries
- To maintain the production of certain fertilizers to meet the needs of localities located along the borderline. To study and build DAP, superphosphate and NPK plants in Lao Cai.
- To build some plants to process micro-organic fertilizers from byproducts of agricultural product-processing establishments to serve local agricultural production.
- To make investment in expanding the production of yellow phosphorus and chemical products of phosphoric base.
- To conduct market research for building some package-making establishments to serve the packaging of goods for export.
f/ Orientations for development of the engineering industry
- For deep-lying and remote districts, to invest in establishments producing knives, hoes and shovels and in small repair establishments to meet daily-life needs.
- For towns and townships where exist national or international border gates, such as Lao Cai, Mong Cai, Dong Dang (Lang Son), Ta Lung, Soc Giang (Cao Bang) and some other border gates, to invest in establishments repairing means of transport to serve the cross-border transportation of goods and in establishments assembling vehicles and machines to meet their own and neighboring provinces' needs.
6. Planning of industrial parks, clusters and spots
- To concentrate on calling for investment in building infrastructures in and increasing occupancy rates in industrial parks already planned. From now to 2010, no new industrial parks and clusters shall be planned. After 2010, depending on the practical situation, expansion or building of some industrial parks and clusters shall be planned.
- By 2010, along the entire borderline, four industrial parks of Tang Loong, Dong Pho Moi , Bac Duyen Hai (Lao Cai) and Hai Yen - Mong Cai (Quang Ninh) will be built with total planned area of 700-800 ha, and 9 industrial clusters will be formed, including Muong So industrial cluster (Phong Tho) , Le Loi - Nam Hang industrial cluster (Sin Ho), Sin Quyen copper sorting cluster (Bat Xat), Cam Duong industrial cluster (Lao Cai); Tong Ba industrial cluster (Ha Giang); Mien Dong industrial cluster (Cao Bang); Dong Dang industrial cluster (Lang Son), Ninh Duong and Hai Hoa - Mong Cai industrial clusters (Quang Ninh), each covering an area of 2.5-30 ha. In addition, industrial spots will be built in association with mineral extraction and processing establishments or trade villages.
7. Demands for investment capital for industrial development
It is projected that VND 3,600-3,700 billion shall be needed for investment during the 2006-2010 period, specifically:
Unit of calculation: VND billion
Industries |
| |||||||
Extraction | Processing of agric., forest products | Small hydropower projects | Construction materials | Chemicals, fertilizers | Engineering |
| ||
1 | Dien Bien | - | 0.2 | 0.3 | 0.4 | - | 1.7 | 3 |
2 | Lai Chau | - | 20 | 160 | 20 | 0.4 | 10 | 210 |
3 | Lai Cai | 870 | 120 | 360 | 130 | 180 | 60 | 1,720 |
4 | Ha Giang | 140 | 145 | 400 | 30 | - | 10 | 725 |
5 | Cao Bang | 60 | 115 | 70 | 3 | 20 | 40 | 308 |
6 | Lang Son | 180 | 50 | 120 | 7 | 5 | 30 | 392 |
7 | Quang Ninh | 34 | 220 | 0.12 | 40 | 10 | 20 | 324 |
| Total | 1,284 | 670 | 1.110 | 230 | 215 | 172 | 3,682 |
8. Solutions and policies for realizing the planning
a/ Solutions and policies for mobilizing investment capital
To call and encourage all economic sectors, especially state enterprises, to make investment in developing mountainous industries. It is projected that capital mobilized from state enterprises shall account for 60-65%; the private sector, 10-15%; and the foreign-invested sector, 20-25%.
State budget capital (at both central and local levels) shall be mostly used for investment in infrastructure in small industrial clusters located in mountainous border districts (except Mong Cai town and Lao Cai city) and common infrastructure in the localities.
Through programs and projects on socio-economic development in mountainous areas, the State shall continue providing reasonable supports for economic development. It is necessary to integrate programs and projects with one another in the same locality and to create the most favorable conditions for beneficiary farmers and population communities to participate in formulating and implementing programs and projects under the motto "The people know, the people discuss, the people do, the people supervise and the people benefit."
Investment projects on industrial, cottage industrial and handicraft production carried out in border areas shall be considered and provided with the State's development investment credits according to the provisions of law.
Enterprises that invest in producing products in border districts for consumption and export and employ many local laborers shall be provided by provincial authorities with interest rate supports if they borrow loans from credit institutions located in the provinces.
b/ Land and infrastructure construction policies
Investment projects shall be prioritized to be arranged in industrial parks or clusters according to the provinces' plannings or as requested by investors, and enjoy preferences in land rents and infrastructure construction supports, specifically as follows:
Regarding land rent rates and land rent exemption and reduction:
- For investments in mountainous border districts (except Mong Cai town, Lang Son and Lao Cai cities), border-gate economic zones, industrial parks and clusters, land rents and land use levies shall be exempted or reduced at the highest level in accordance with the provisions of law applicable to the localities.
- All the aforesaid projects shall be entitled to supports from compensation and ground clearance funds in accordance with the provisions of law applicable to the localities.
Regarding infrastructure construction supports:
- For projects located within industrial parks or clusters, towns and cities, the State shall make investment in infrastructural works up to the fences of plants, such as electricity supply, water supply and drainage, roads, information and communication.
- For projects located elsewhere, the localities shall, depending on their budget capability, support part of funds for building the above-said works.
- The provinces shall support funds for destroying objects that obstruct the building of works.
c/ Financial policies
Investment projects located in border areas shall enjoy enterprise income tax, personal income tax and overseas profit remittance tax rates applicable to the localities as provided for by law.
To create conditions for enterprises to obtain concessional loans at low interest rates or borrow state capital for investing in industrial production projects capitalized at VND 50 billion or more in border communes.
d/ Technology solutions and policies
To encourage scientific research agencies and organizations, universities, cadres training schools and individual scientists and craftsmen to conduct research and apply technical advances and new technologies in border areas.
To prioritize investment in establishments conducting research, applying and transferring technical advances and technologies in the preservation and processing of agricultural and forest products and in the extraction and processing of minerals. To encourage the private sector to make long-term investments in science and technology and set up scientific and technological enterprises.
Annually, ministries and branches shall earmark capital for and assign state research agencies to perform scientific research tasks to deal with technological and equipment problems and difficulties encountered by enterprises in border areas.
The scientific and technological development assistance fund shall give priority to investment in technology renewal and Internet connection to provide information free of charge and support technology transfer for industries in the border provinces.
e/ Market solutions and policies
If enterprises located in border areas have their products on display at domestic and overseas trade fairs and exhibitions, they shall be supported by the provinces with funds for display stall rents and other expenses.
The State shall support consultancy work for meeting and seeking foreign partners so as to develop product outlets.
Enterprises that directly produce products for export shall enjoy the highest preferences applicable to the localities in accordance with the provisions of law on import and export.
f/ Human resource solutions
To hold free-of-charge training courses in business start-up and management for entrepreneurs and managers of enterprise operating in mountainous provinces according to the Prime Minister's Decision No. 143/2004/QD-TTg of August 10, 2004, approving the program on human resource training support for small- and medium-sized enterprises in the 2004-2008 period.
To give school fee reduction or exemption to pupils living in border areas and ethnic minority pupils studying at training schools (universities, professional intermediate, preliminary technical and vocational training schools).
The provinces shall be responsible for training laborers for investment projects at the request of investors and support part or all of training expenses calculated on the basis of vocational training expense norms prescribed by the State.
Where enterprises themselves train laborers, they shall receive supports from the provincial budget to cover 50% of training expenses at the maximum level of VND 1,000,000 per laborer. This support level shall only apply to local people recruited for the first time and signing long-term labor contracts.
For cadres living in lowland areas and voluntarily going to work for a long term in disadvantaged mountainous border districts and the provinces' cadres who are sent to training courses, if they obtain a master degree or a doctoral degree, they shall be provided by the provinces a lump sum of VND 10 million or 20 million each respectively.
g/ Solutions to investment in developing material zones
Localities shall draw up detailed plannings on development of material zones associated with processing plants. Enterprises investing in material zones under such plannings shall be exempted from land rent. Local people are encouraged to plant appropriate industrial trees in planned material zones.
To organize the proper implementation of the Prime Minister's Decision No. 80/2002/QD-TTg of June 24, 2002, on policies to encourage contractual consumption of agricultural commodities.
Agricultural extension centers of border provinces shall give special priority to supplying border areas with high-quality plant varieties and animal breeds at reasonable prices and to providing technical advice and transfer to farmers to develop material zones in service of the processing industry.
h/ Environmental protection solutions
For mineral extraction and processing activities, permits shall be granted only upon the availability of designs for and specific solutions to environmental protection and earth fill-up after extraction (including small-scale extraction).
For the processing of agricultural and forest products, especially small-sized paper production projects, investment licenses shall be granted only upon the availability of wastewater treatment solutions and systems.
For fertilizer and chemical plants, special attention should be paid to the treatment of waste matters discharged from the projects during investment and operation.
For polluting production establishments, pollution remedy roadmaps and solutions should be worked out. The State shall support part of funds for pollution remedy and assign research institutes under ministries and branches to transfer technologies and technical solutions for this purpose.
i/ Promotion of industrial extension work
The provinces' industrial extension centers shall grant maximum preferences to border districts in training to expand and introduce new jobs among local inhabitants and providing supports for small- and medium-sized enterprises investing in the localities under the Government's Decree No. 134/2004/ND-CP of June 9, 2004, on encouraging the development of rural industries.
Article 2.- Organization of implementation
1. The Ministry of Industry
a/ To publicize the planning; assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries, branches and localities in, organizing the implementation of this planning after it is approved;
b/ To earmark possible maximum funds from the national industrial extension source for the border provinces to promote the development of industries, cottage industries and handicrafts;
c/ To study and propose a mechanism of combining the scientific research tasks of the Ministry's institutes and schools with the settlement of technological and equipment problems faced by small- and medium-sized enterprises and trade villages in border areas.
2. The Ministry of Finance
To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Industry and the border localities in, studying and developing stable and long-term financial, credit and tax preferences with a view to attracting investment in developing industries, cottage industries and handicrafts in border areas.
3. The Ministry of Trade
To assume the prime responsibility for developing mechanisms and policies to support trade promotion in the border localities and seek outlets for cottage industry and handcraft products, especially the Chinese market. To coordinate with the Chinese side in organizing fairs of the border localities' industrial, cottage industrial and handicraft products in order to promote mutual trade and exchange.
4. The Ministry of Agriculture and Rural Development
To assume the prime responsibility for developing mechanisms and policies to develop material zones in service of the processing of agricultural and forest products in border areas.
5. The Ministry of Science and Technology
To study and propose measures to promote technology transfer and the application of new scientific and technological advances in border areas.
6. The Ministry of Transport
To study and integrate projects on building border belt roads with those on developing industrial parks and clusters in the region.
7. The People's Committees of the seven northern border provinces
a/ To assume the prime responsibility for developing preferential mechanisms and policies on land rent, land use, ground clearance support, etc., in accordance with the provisions of law with a view to attracting investment in developing industries, cottage industries and handicrafts in border areas;
b/ To organize free-of-charge training courses for entrepreneurs and enterprise managers; to develop programs and systems to support small- and medium-sized enterprises in border areas in technology management and application of technical advances to production;
c/ To guide industrial extension work in the localities;
d/ To coordinate with the Ministry of Industry in managing the implementation of this planning after it is approved.
8. State groups and corporations
a/ Vietnam electricity corporation shall proactively, together with the localities, draw up a planning on development of small- and medium-sized hydropower stations and plans on electricity supply for border areas with a view to achieving the set objectives;
b/ Vietnam tobacco corporation and Vietnam paper corporation shall study and, together with the provinces, approve various programs (on hunger eradication and poverty alleviation, afforestation, etc.) to expand and develop certain material zones in the border region with a view to creating jobs for border inhabitants and serve the corporations' production activities;
c/ Vietnam steel corporation and Vietnam coal - mineral industrial group shall prioritize the execution of projects on extracting and processing iron, lead and zinc ores and other minerals in border areas according to the planning;
d/ Vietnam chemical corporation shall coordinate with the localities and concerned units in studying and formulating projects on producing fertilizers, chemicals and processing packages in border areas;
e/ The Hanoi beverage corporation shall coordinate with the localities in studying and developing beer material areas in certain areas where conditions permit; support the border localities where exist the traditional alcohol production trade to establish and develop brand names for local alcohol.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 4.- The director of the Ministry's Office, the Ministry's chief inspector, directors of the Ministry's departments, the director of the Industrial Strategy and Policy Research Institute, Vietnam National Coal and Mineral Industries Group, the Electricity of Vietnam, Vietnam Tobacco Corporation, Vietnam Paper Corporation, Vietnam Steel Corporation, Vietnam Chemical Corporation, the Hanoi Beverage Corporation, and concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision.
|
|
APPENDIX
(enclosed with Decision No. 14/2006/QD-BCN of May 26, 2006)
LIST OF INVESTMENT PROJECTS IN VIETNAM-CHINA BORDER DISTRICTS IN THE 2006-2010 PERIOD
Ordinal number | Industries Project titles | Investment locations (district/province) | Names of principal products and services | Unit of capacity | Design output/capacity | Investment capital (VND billion | |
2006-2010 | 2006-2010 | ||||||
A | Mineral extraction and processing | ||||||
1 | Na Duong | Loc Binh (Lang Son) | Lignite | (1,000 tons of crude ore/yr) | 600.0 | 82.0 | |
2 | Existing Kip Tuoc | Bao Thang (Lao Cai) | Iron ore | (1,000 tons of crude ore/yr) | 100.0 |
| |
3 | New investment in Na Non and Khe Ba | Bat Xat and Bao Thang (Lao Cai) | Iron ore | (1,000 tons of crude ore/yr) | 50.0 |
| |
4 | Lung Ray - Lung Khoe | Vi Xuyen (Ha Giang) | Iron ore | (1,000 tons of crude ore/yr) | 100.0 | 12.0 | |
5 | Tong Ba | Vi Xuyen (Ha Giang) | Iron ore | (1,000 tons or pure ore/yr) | 100.0 | 49.5 | |
6 | Toc Tat manganese mine | Trung Khanh (Cao Bang) | Manganese ore | (1,000 tons or pure ore/yr) | 10.0 | 12.0 | |
7 | Bang Ca manganese mine | Trung Khanh (Cao Bang) | Manganese ore | (1,000 tons of pure ore/yr) |
| 20.0 | |
8 | Ban Khuong manganese mine | Trung Khanh (Cao Bang) | Manganese ore | (1,000 tons or pure ore/yr) | 10.0 | 12.0 | |
9 | Ferro manganese refining | Trung Khanh (Cao Bang) | Ferromanganese | (1,000 tons/yr) | 2.0 | 15.0 | |
10 | 3 small mines of Ban Phai, Ngoc Linh and Nghia Thuan | Vi Xuyen and Quan Ba (Ha Giang) | Manganese ore | (1,000 tons of crude ore/yr) | 35.0 | 20.0 | |
11 | Sin Quyen copper complex | Bat Xat (Lao Cai) | Copper ore | (1,000 tons of pure ore with 18% Cu/yr) | 11.0 | 987.0 | |
12 | Sin Quyen copper refinery | Cam Duong (Lao Cai) | Metal copper | (1,000 tons Cu/yr) | 10.2 |
| |
13 | Bauxite extraction project at Tam Lung and Ma Meo mines | Cao Loc and Van Lang (Lang Son) | Bauxite ore | (1,000 tons of pure ore/yr) | 500.0 | 130.0 | |
14 | Joint-venture project with China on extracting bauxite in Cao Bang | Cao Bang | Bauxite ore | (1,000 tons or pure ore/yr) | 500 |
| |
15 | Project on extracting lead and zinc ores at Na Son mine | Vi Xuyen (Ha Giang) | Lead and zinc ores | (1,000 tons or crude ore/yr) | 30.0 | 30.0 | |
16 | Ha Giang lead refining project | Vi Xuyen (Ha Giang) | Lead and zinc | (1,000 tons/yr) |
| 35.0 | |
17 | Nam Thai graphite extraction and processing project | Bao Thang (Lao Cai) | Carbon ore | (1,000 tons with 82% carbon/yr) | 5.3 | 15.0 | |
18 | Bac Nhac Son apatite extraction and processing project | Lao Cai town and Bat Xat district (Lao Cai) | Pure apatite ore | (1,000 tons of pure ore/yr) | 350.0 |
| |
19 | Quang Duc pyrophilit extraction and processing project | Hai Ha (Quang Ninh) | Pyrophilit ore powder | (1,000 tons/yr) | 5.0 | 10.0 | |
20 | Tan Mai granite extraction and processing project | Hai Ha (Quang Ninh) | Granite | (1,000 | 30.0 | 30.0 | |
B | Agricultural and forest product, food processing industry, cottage industries, handicrafts | ||||||
1 | Meat processing factory | Phong Tho (Lai Chau) | Processed meat | Tons/yr | 5,000 | 15 | |
2 | Liverstock feed processing factory | Sin Ho (Lai Chau) | Livestock feed | Tons/yr | 5,000 | 2 | |
3 | Project on an establishment producing fine-art rattan and bamboo articles | Sin Ho (Lai Chau) | Fine-art rattan and bamboo articles |
|
| 2 | |
4 | Project on building Thanh Binh export tea plant | Muong Khuong (Lao Cai) | Export tea | Tons of products/yr | 2,000 | 20 | |
5 | Project on building Phong Hai export tea plant | Muong Khuong (Lao Cai) | Export tea | Tons of products/yr | 2,000 | 20 | |
6 | Project on processing canned bamboo shoots for export | Lao Cai city (Lao Cai) | Canned bamboo shoots for export | Tons of products/yr | 5,000 | 10 | |
7 | Project on building Pho Lu packaging paper plant | Bao Thang (Lao Cai) | Packaging paper | Tons/yr | 6,000 | 15 | |
8 | Project on building a fruit juice processing plant | Lao Cai city (Lao Cai) | Condensed pineapple juices and fruit juices | Tons/yr | 4,000 1,500 | 45 | |
9 | Project on a chip board plant | Bao Thang (Lao Cai) | Chip boards | 1,000 m3/yr | 10 | 20 | |
10 | Project on an establishment producing fine-art rattan and bamboo articles | Lao Cai city (Lao Cai) | Fine-art rattan and bamboo articles |
|
| 2 | |
11 | Project on investing in 10 tea processing chains | Vi Xuyen, Hoang Su Phi and Xin Man (Ha Giang) | Tea products | Tons of fresh tea buds/d | 120 | 150 | |
12 | Project on a corn starch plant | Vi Xuyen (Ha Giang) | Corn starch | Tons/yr | 5,000 | 10 | |
13 | Project on a liverstock feed plant | Vi Xuyen (Ha Giang) | Liverstock feeds | Tons/yr | 10,000 | 4 | |
14 | Project on a plant producing chip boards and wood chips for export | Vi Xuyen (Ha Giang) | Chip boards, wood chips for export | m3/yr | 5,000 10,000 | 20 | |
15 | Project on a timber processing, impregnation and drying plant | Vi Xuyen (Ha Giang) | Dried planks | m3/yr | 50,000 | 5 | |
16 | Establishment spinning and weaving flax fabric | Yen Minh (Ha Giang) | Flax fabric | Tons of products/yr | 500 | 10.8 | |
17 | Project on expanding Phuc Hoa sugar plant | Phuc Hoa (Cao Bang) | Refined sugar, industrial alcohol | Tons of sugarcane/ day million liters/year | 1,400 1 | 105 | |
18 | Project on processing livestock feed | Bao Lac (Cao Bang) | Livestock feed | 1,000 tons/yr | 100 | 15 | |
19 | Project on an establishment producing fine-art rattan and bamboo articles for export | Cao Bang town (Cao Bang) | Rattan and bamboo articles for export |
|
| 2 | |
20 | Project on a livestock feed plant | Loc Binh (Lang Son) | Livestock feed | 1,000 tons/yr | 50 | 7.5 | |
21 | Project on extending Trang Dinh packaging paper plant | Trang Dinh (Lang Son) | Kraft paper | 1,000 tons/yr | 5 | 10 | |
22 | Dinh Lap export tea project | Dinh Lap (Lang Son) | Export tea | Tons of fresh buds/yr | 12 | 15 | |
23 | Project on producing micro-organic fertilizers from rubbish | Cao Loc (Lang Son) | Micro-organic fertilizers | 1,000 tons/yr | 10 | 5 | |
24 | Project on a workshop refining and bottling Mau Son alcohol | Hai Yen (Lang Son) | Bottled alcohol, in glass, ceramic and porcelain jugs | Million liters/yr | 10 | 10 | |
25 | Quang Duc export tea processing project | Hai Ha (Quang Ninh) | Export tea | Tons of fresh buds/d | 10 | 15 | |
26 | Project on a frozen aquatic product processing plant | Hai Ha (Quang Ninh) | Frozen prawns and mollusks | 1,000 tons/yr | 100 0.1 | 21 | |
C | Small hydropower projects | ||||||
1 | Nam Cuoi | Sin Ho district |
| kW | 5,000 | 200 | |
2 | Nam Tam |
|
| kW | 1,000 | 40 | |
3 | Nam La Pho | Muong Te district |
| kW | 1,500 | 60 | |
4 | Nam Ma |
|
| kW | 4,000 | 160 | |
5 | Nam So |
|
| kW | 2,000 | 80 | |
6 | Vang Ma Chai | Phong Tho district |
| kW | 1,500 | 60 | |
7 | Ta Loi 3 | Lao Cai |
| kW | 4,200 | 168 | |
8 | Nam Xay Luong 2 |
|
| kW | 4,000 | 160 | |
9 | Ham He 1 |
|
| kW | 4,200 | 168 | |
10 | Nam He 2 |
|
| kW | 2,200 | 88 | |
11 | Nam Chac 2 |
|
| kW | 1,400 | 56 | |
12 | Nam Gia Ho |
|
| kW | 1,000 | 40 | |
13 | Ky Quan Son |
|
| kW | 1,000 | 40 | |
14 | Sung Hoang |
|
| kW | 3,100 | 124 | |
15 | Van Ho |
|
| kW | 1,900 | 76 | |
16 | Ngoi Xan (Phin Ngan) |
|
| kW | 2,800 | 112 | |
17 | Sung Vui |
|
| kW | 2,500 | 100 | |
18 | Song Nhiem | Meo Vac district |
| kW | 4 | 120 | |
19 | Tien Nguyen | Hoang Su Phi district |
| kW | 1.1 | 33 | |
20 | Ngam Dang Vai |
|
| kW | 1.5 | 45 | |
21 | Nam Dan | Xi Man district |
| kW | 1.3 | 39 | |
22 | Nam Li 1 |
|
| kW | 2.8 | 84 | |
23 | Nam Li 2 |
|
| kW | 2 | 60 | |
24 | Yen Minh | Yen Minh district |
| kW | 1.2 | 36 | |
25 | Nam Lang |
|
| kW | 2.5 | 75 | |
26 | Mau Due 1 |
|
| kW | 3 | 90 | |
27 | Mau Due 2 |
|
| kW | 2.1 | 63 | |
28 | Mau Due 3 |
|
| kW | 3 | 90 | |
29 | Lung Cu | Dong Van district |
| kW | 1.1 | 33 | |
30 | Minh Tan | Vi Xuyen district |
| kW | 1.1 | 33 | |
31 | Tung Ba |
|
| kW | 3 | 90 | |
32 | Ban Nga | Bao Lac district |
| kW | 2,500 | 100 | |
33 | Ban Rien |
|
| kW | 2,300 | 72 | |
34 | Thac Xang | Trang Dinh dist. |
| kW | 4,000 | 160 | |
35 | Bac Khe |
|
| kW | 2,000 | 80 | |
36 | Dinh Den | Loc Binh district |
| kW | 1,000 | 40 | |
37 | Trung Thanh |
|
| kW | 1,000 | 40 | |
D | Production of construction materials | ||||||
1 | Project on increasing the capacity of two tunnel brick plants | Phong Tho and Tam Duong town (Lai Chau) | Tunnel bricks | Million QTC bricks/yr | 24 | 7.26 | |
2 | Tam Duong cement roofing sheets | Tam Duong town (Lai Chau) | Cement roofing sheets | 1,000 m2/yr | 375 | 3 | |
3 | Tam Duong pre-cast concrete plant | Cam Duong town (Lai Chau) | Concrete structures | 1,000 m3/yr | 45 | 10 | |
4 | Cam Duong blast furnace cement plant | Cam Duong industrial cluster (Lao Cai) | Cement PC 30 | 1,000 tons/yr | 95 | 80 | |
5 | Lao Cai wall-covering and flooring tile plant | Lao Cai city (Lao Cai) | Ceramic tiles | 1,000 m2/yr | 1,000 | 63 | |
6 | Gia Phu tunnel brick factory | Bao Thang (Lao Cai) | Tunnel bricks | Million bricks/yr | 20 | 6 | |
7 | Investment project on two chains of production of non-baked bricks | Muong Khuong and Bat Xat (Lao Cai) | Pressed bricks (cement, sand, ground stones) | Million bricks/yr | 20 | 3 | |
8 | Project on Pho Cao cement plant | Dong Van (Ha Giang) | cement PC 30 | 1,000 tons/yr | 30 | 25 | |
9 | Investment project on 8 semi-manual blast furnace brick and tile units | Vietnam-China border districts of Ha Giang province | Blast furnace tiles | Million QTC bricks/yr | 40 | 8 | |
10 | Pre-cast concrete structure plant | Mien Dong industrial cluster (Cao Bang) | Concrete structures | 1,000 m3/yr | 4 | 3 | |
11 | Project on increasing the capacity of Cao Loc tunnel brick plant | Cao Loc (Lang Son) | Tunnel bricks | Million bricks/yr | 20 | 6 | |
12 | Quang Duc granite cutting unit | Hai Ha (Quang Ninh) | Granite slabs | 1,000 m2/yr | 50 | 15 | |
13 | Investment in two chains of production of non-baked bricks and tiles | Binh Lieu and Quang Ha (Quang Ninh) | Bricks, tiles | Million bricks/yr | 10 | 2 | |
E | Chemicals and fertilizers | ||||||
1 | Project on doubling the capacity of NPK fertilizer plant | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | NPK fertilizer | 1,000 tons/yr | 50 | 3 | |
2 | Investment project on a calcined phosphate fertilizer plant | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Calcined phosphate fertilizer | 1,000 tons/yr | 50 | 25 | |
3 | Investment project on a super phosphate fertilizer plant | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Super phosphate fertilizer | 1,000 tons/yr | 100 | 75 | |
4 | Project on production of H2SO4 | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | H2SO4 | 1,000 tons/yr | 40 | 75 | |
5 | Project on production of yellow phosphate | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Yellow phosphate | 1,000 tons/yr | 1 | 20 | |
6 | Project on production of phosphoric acid | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Phosphoric acid | 1,000 tons/yr | 2.5 | 2.2 | |
7 | Project on production of detergents | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Detergents | 1,000 tons/yr | 6 | 10 | |
8 | Micro-organic fertilizer workshop within Phuc Hoa sugar plant | Phuc Hoa (Cao Bang) | Micro-organic fertilizer | 1,000 tons/yr | 5 | 2.5 | |
9 | Project ob Cao Loc micro-organic fertilizer plant | Cao Loc (Lang Son) | 1,000 tons/year | 1,000 tons/yr | 10 | 5 | |
10 | Project on motorbike and car tires and tubes | Ninh Duong industrial cluster, Mong Cai town (Quang Ninh) | Car and motorbike tires and tubes | Million pieces/yr | 1.5 | 225 | |
11 | Project on Bac Lieu micro-organic fertilizer plant | Binh Lieu (Quang Ninh) | 1,00 tons/year | 1,000 tons/yr | 10 | 10 | |
F | Engineering | ||||||
1 | An establishment repairing means of transport | Tam Duong town (Lai Chau) | Maintenance and repair service | Vehicles/yr |
| 3 | |
2 | Hai Dang project on casting grinding balls | Tang Loong industrial park (Lao Cai) | Grinding balls | 1,000 tons of balls/yr | 2 | 30 | |
3 | An establishment repairing means of transport | Bac Duyen Hai industrial park in Lao Cai city (Lao Cai) | Maintenance and repair service | Vehicles/yr |
| 5 | |
4 | An establishment assembling VCDs and gas stoves | Bac Duyen Hai industrial park in Lao Cai city (Lao Cai) | Vehicles/year |
|
| 3 | |
5 | An establishment producing construction steel frames | Bac Duyen Hai industrial park in Lao Cai city (Lao Cai) |
|
|
| 10 | |
6 | An establishment repairing construction machines | Bac Duyen Hai industrial park in Lao Cai city (Lao Cai) | Maintenance and repair service |
|
| 10 | |
7 | Project on setting up two small production and repair units | Muong Khuong and Si Ma Cai (Lao Cai) | Agricultural instruments, small repair |
|
| 4 | |
8 | Project on setting up a small production and repair unit | Dong Van (Hai Giang) | Agricultural instruments, small repair |
|
| 2 | |
9 | An establishment repairing cars, construction and extraction machines | Tong Ba industrial cluster, Vi Xuyen district (Ha Giang) | Maintenance and repair service |
|
| 20 | |
10 | Investment in e establishments repairing small means of transport | At 3 border gates of Soc Giang, Tra Linh and Ta Lung (Cao Bang) |
|
|
| 9 | |
11 | Project on production of small equipment for processing agricultural products | In 4 districts of Ha Quang, Phuc Hoa, Tra Linh and Trung Khanh | Agricultural product-processing equipment | Tons of products | 100 | 7.5 | |
12 | Project on Dong Dang plant assembling light trucks and motorbikes | Dong Dang town (Lang Son) | Light trucks and motorbikes | Vehicles/yr | 300 5,000 | 20 | |
13 | Na Sam truck repairing establishment | Na Sam town, Van Lang district (Lang Son) | Maintenance and repair service | Vehicles/yr | 200 | 5 | |
14 | That Khe and Dinh Lap small mechanical repair establishments | That Khe and Dinh Lap towns (Lang Son) | Maintenance and repair service |
|
| 4 | |
15 | Tra Co vessel repairing establishment | Mong Cai district (Quang Ninh) | Maintenance and repair service |
|
| 5 | |
16 | Co To vessel repairing establishment | Co To district (Quang Ninh) | Maintenance and repair service |
|
| 10 | |
17 | Mechanical repair unit of Hue-Hai Phong limited liability company | Hai Hoa industrial cluster, Mong Cai town (Quang Ninh) | Maintenance and repair service |
|
| 2 | |
18 | Mechanical production and repair unit of Mai Van Hoai private enterprise | Hai Hoa industrial cluster, Mong Cai town (Quang Ninh) | Production and repair |
|
| 2 | |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây