Quyết định 171/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban bảo vệ môi trường lưu vực Sông Cầu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 171/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 171/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 14/11/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 171/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Uỷ ban Bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________ |
Số: 171 /2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 110 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 171/2007/QĐ-TTg NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2007
VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG CẦU
Về việc thành lập Ủy ban Bbảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch ỦyUỷ ban nhân dân các tỉnh: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương thuộc lưu vực sông Cầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và chức năng
1. Thành lập ỦyUỷ ban BbBảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu (sau đây gọi tắt là ỦyUỷ ban sông Cầu).
2. ỦyUỷ ban sông Cầu là tổ chức chỉ đạo, điều phối liên ngành, liên vùng đểnhằm thống nhất thực hiện các nội dung của Đề án tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái cảnh quan lưu vực sông Cầu (sau đây gọi tắt là Đề án tổng thể sông Cầu) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạiheo Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ Ủy ban sông Cầu
1. Tổ chức và, hướng dẫn việc thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu.;
2. Điều phối và giải quyết các vấn đề mang tính liên ngành, liên vùng trong hoạt động bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu.;
3. Thông qua và chỉ đạo việc thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch hành động năm năm và hàng năm theo nguyên tắc phối hợp giữa các tỉnh thuộc lưu vực.;
4. Kiến nghị các Bộ, ngành liên quan để chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai các chương trình, dự án nhằm thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu và các chương trình, dự án khác về bảo vệ môi trường tại lưu vực sông Cầu.;
5. Kiến nghị xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể sông Cầu.;
6. Chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về môi trường trong việc triển khai Đề án tổng thể sông Cầu.;
7. HuyVận động các nguồn lực trong nước và quốc tế để hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án tổng thể sông Cầu và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững lưu vực sông Cầu.;
8. Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch đã được phê duyệt.;
9. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ giải quyếtxử lý các tranh chấp, vướng mắc giữa các địa phương trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường lưu vực vượt quá thẩm quyền. mà Ủy Uỷ ban sông Cầu không giải quyết được;
10. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung của Đề án tổng thể sông Cầu.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tThành viên của ỦyUỷ ban sông Cầu gồm:
a) Chủ tịch ỦyUỷ ban sông Cầu: là là Chủ tịch ỦyUỷ ban nhân dân của một trong sáu tỉnh thuộc lưu vực, đảm nhiệm luân phiên theo thứ tự bảng chữ cái với 3 năm cho nhiệm kỳ đầu và 2 năm cho các nhiệm kỳ tiếp theo. Chủ tịch ỦyUỷ ban sông Cầu nhiệm kỳ đầu là Chủ tịch ỦyUỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;.
b) Phó Chủ tịch: là Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;..
c) Các ủỦyUỷ viên: là đại diện lãnh đạo ỦyUỷ ban nhân dân các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu; đại diện lãnh đạo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thươngnghiệp, Thủy sản, Xây dựng, Giao thông vận tải và Văn phòng Chính phủ.
2. Giúp việc Ủy Uỷ ban sông Cầu là Văn phòng Ủy Uỷ ban sông Cầu.
Điều 4. Hoạt động của Uỷ ban sông Cầu
1. Ủy Uỷ ban sông Cầu hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ; quyết định theo đa số.;
2. Ủy Uỷ ban sông Cầu họp định kỳ sáu tháng một lần. Khi cần thiết, Chủ tịch Ủy Uỷ ban có thể triệu tập họp bất thường;
3. Ủy Uỷ ban sông Cầu được sử dụng con dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy Uỷ ban sông Cầu
1. Các tThành viên Ủy Uỷ ban sông Cầu (bao gồm Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy Uỷ ban sông Cầu) có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo việc triển khai, tổ chức thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu liên quan đến Bộ, ngành, địa phương do mình quản lý;
b) Chỉ đạo tổ chức xây dựng và đề xuất các kế hoạch năm năm và hàng năm liên quan đến việc triển khai Đề án tổng thể sông Cầu trong phạm vi quản lý;
c) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ủy Uỷ ban sông Cầu;
d) Thực hiện các kết luận đã được Ủy Uỷ ban sông Cầu thông qua đối với công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ, ngành hoặc địa phương.
2. Chủ tịch Ủy Uỷ ban sông Cầu có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Điều hành Ủy Uỷ ban sông Cầu thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này;
b) Chủ trì các cuộc họp định kỳ và bất thường của Ủy Uỷ ban sông Cầu.
3. Phó Chủ tịch Ủy Uỷ ban sông Cầu có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Giúp Chủ tịch Ủy Uỷ ban sông Cầu điều hành việc thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu; chủ trì các cuộc họp của Ủy Uỷ ban sông Cầu khi được Chủ tịch ủyuỷ quyền;
b) Chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ủy Uỷ ban sông Cầu;
c) Điều phối các Bộ, ngành trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách và; huyvận động các nguồn lực trong nước và quốc tế để hỗ trợ triển khai Đề án tổng thể sông Cầu.u.
Điều 6. Văn phòng ỦyUỷ ban sông Cầu
1. Văn phòng ỦyUỷ ban sông Cầu có nhiệm vụ giúp ỦyUỷ ban sông Cầu thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Điều phối các hoạt động liên ngành, liên vùng giữa các Bbộ, ngành, địa phương thuộc lưu vực nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu;
b) Tổng hợp, xây dựng và đề xuất trình ỦyUỷ ban sông Cầu phê duyệt chương trình, kế hoạch hoạt động năm năm và hàng năm của ỦyUỷ ban sông Cầu và theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch này sau khi được phê duyệt;
c) Tổ chức phục vụ các cuộc họp định kỳ và bất thường của ỦyUỷ ban sông Cầu;
d) Báo cáo định kỳ việc thực hiện Đề án tổng thể sông Cầu;
eđ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do ỦyUỷ ban sông Cầu hoặc Chủ tịch ỦyUỷ ban giao.
2. Văn phòng ỦyUỷ ban sông Cầu được đặt tại Cục Bảo vệ môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;; được sử dụng con dấu của Cục Bảo vệ môi trường;, kinh phí hoạt động được cân đối bố trí, phân bổ trong dự toán ngân sách hàng năm của Cục Bảo vệ môi trường.
3. Quy chế tTổ chức và hoạt động của Văn phòng ỦyUỷ ban sông Cầu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườngKhoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương thuộc lưu vực sông Cầu; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - - Lưu: Văn thư, KG (5b). A.
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải đã ký |
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây