Quyết định 08/2004/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp

thuộc tính Quyết định 08/2004/QĐ-BCN

Quyết định 08/2004/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2004/QĐ-BCN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:13/01/2004
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Số: 08/2004/QĐ-BCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2004

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

 

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ nhiệm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Trung Hải

 

 

 

TIÊU CHUẨN

Giám đốc Sở Công nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2004/QĐ-BCN

ngày tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

Chương 1:

TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 1. Tư tưởng, chính trị

1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

Điều 2. Hồ sơ, lý lịch

Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo Nghị định số 13/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ.

Điều 3. Tuổi đời

1. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Giám đốc Sở Công nghiệp không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

2. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công nghiệp, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định tại điểm 1 Điều này.

Điều 4. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Cán bộ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật.

Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.

Chương 2:

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 5. Phẩm chất chính trị

1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân, tích cực thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.

2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.

3. Đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể.

4. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng với đồng nghiệp, chí công vô tư.

Điều 6. Năng lực điều hành

1. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất định hướng chiến lược phát triển về công nghiệp trên địa bàn để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đề xuất với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các giải pháp kinh tế-kỹ thuật về ngành công nghiệp trong toàn tỉnh và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.

2. Có năng lực quản lý, điều hành các hoạt động của Sở, nắm vững các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; có khả năng hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước và của tỉnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống của địa phương.

Điều 7. Hiểu biết

1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển công nghiệp.

2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Sở.

3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế-xã hội của tỉnh, của cả nước, của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Điều 8. Trình độ

1. Có trình độ đại học về kỹ thuật, kinh tế hoặc quản lý kinh tế thuộc các ngành công nghiệp; có thời gian công tác trong ngành công nghiệp từ 5 năm trở lên.

2. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

3. Có trình độ quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên chính.

4. Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.

5. Sử dụng thành thạo máy vi tính trong công việc quản lý của mình./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất