Thông tư 242/2016/TT-BTC giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 242/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 242/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 242/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong đó, giá dịch vụ bảo lãnh phát hành được quy định mức giá từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu. Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ có mức giá dao động từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch; trong trường hợp thoái phần vốn Nhà nước, giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa 3 tỷ đồng/lần giao dịch. Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng tối đa 0,15% giá trị tài sản…
Về giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán, Thông tư quy định, đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, giá dịch vụ là 0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thanh viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu 5000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên; đối với trái phiếu, giá dịch vụ là 0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu 5000 đồng/ngày và tối đa là 300.000 đồng/ngày/thành viên.
Về giá dịch vụ đấu giá, Thông tư quy định các tổ chức (không phải Sở giao dịch chứng khoán) được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định được áp dụng mức giá từ 20 triệu đồng/cuộc bán đấu giá cổ phần hoặc mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư242/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 242/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 242/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Căn cứ vào mức giá tối đa, khung giá quy định tại Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Điều 2 Thông tư này quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành |
Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại |
Tổ chức phát hành |
2 |
a) Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại Upcom) |
Từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch. |
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
b) Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong trường hợp thoái phần vốn nhà nước |
Tối đa không quá 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng /01 lần giao dịch. Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan. |
|||
3 |
Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
4 |
Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
5 |
Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
6 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
|
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
a) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
|
|
b) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
|
|
c) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
|
|
7 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF |
Tối đa 5%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
8 |
Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF |
Tối đa 3%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
9 |
Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
Ngân hàng thanh toán |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp |
a) |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
b) |
Trái phiếu |
0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
10 |
Giá dịch vụ đấu giá |
Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được. |
Các tổ chức (không phải là Sở giao dịch chứng khoán) được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật |
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây