Thông tư 180/2015/TT-BTC về đăng ký giao dịch chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 180/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 180/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 13/11/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/11/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 180/2015/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết (Upcom), quy định tổ chức phát hành chưa niêm yết chứng khoán phải hoàn tất việc đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán chứng khoán ra công chúng.
Với công ty đại chúng, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty, công ty đại chúng có trách nhiệm hoàn tất việc đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom. Đặc biệt, trong vòng 01 năm kể từ ngày 01/01/2016, công ty đã là công ty đại chúng và công ty đại chúng đã hủy niêm yết trước năm 2016 phải hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng theo thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; chấm dứt sự tồn tại do bị sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể, phá sản; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc được chấp thuận niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán…, chứng khoán sẽ bị hủy đăng ký giao dịch.
Văn bản này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư180/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 180/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 180/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định số 58/2012/NĐ-CP) và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 60/2015/NĐ-CP), trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp;
- Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:........(tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký giao dịch (đầy đủ):......................................................
2. Tên Tiếng Anh (nếu có):...........................................................................................
3. Tên viết tắt (nếu có):.................................................................................................
4. Vốn điều lệ đăng ký:.................................................................................................
5. Vốn điều lệ thực góp:...............................................................................................
6. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
7. Điện thoại:.....................................................Fax:.....................................................
8. Nơi mở tài khoản:....................................Số hiệu tài khoản:.....................................
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...................do.............cấp ngày................
hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số:....................do....................cấp ngày.........
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:..................................Mã số:....................................
- Sản phẩm/dịch vụ chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng khoán:.....................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán:.................................................đồng
5. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch:..........................................chứng khoán
6. Thời gian dự kiến giao dịch:......................................................................................
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký giao dịch trên tổng số cổ phần đã phát hành:...................
...................................................................................................................................
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp.
2. Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán).
3. Các tài liệu khác (nếu có).
|
.........., ngày........tháng......năm..... |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:..........(tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch (đầy đủ):....................................................................
2. Tên giao dịch:..........................................................................................................
3. Vốn điều lệ hiện tại:..................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
5. Điện thoại:...................................................Fax:......................................................
6. Nơi mở tài khoản:.......................................Số hiệu tài khoản:...................................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............ngày.... tháng ... năm.......... (sửa đổi lần thứ .............. ngày............)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:................................. Mã số:....................................
- Sản phẩm/dịch vụ chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng khoán:.....................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán:............................................đồng
5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:..................................................
6. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch sau khi thay đổi đăng ký giao dịch: .....................................................chứng khoán.
7. Lý do thay đổi đăng ký giao dịch:.............................................................................
8. Thời gian dự kiến đăng ký giao dịch:.........................................................................
III. Các bên liên quan (nếu có):
1. Tổ chức tư vấn:........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................Fax:................................................
- Website:....................................................................................................................
2. Công ty kiểm toán:...................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:........................................................Fax:.....................................................
- Website:....................................................................................................................
3. Các bên liên quan khác:
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................Fax:..................................................
- Website: ...................................................................................................................
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua chứng khoán chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp;
2. Quyết định về việc tách, sáp nhập tổ chức đăng ký giao dịch (trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch tách hoặc nhận sáp nhập);
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đăng ký giao dịch sáp nhập (trường hợp nhận sáp nhập), tổ chức đăng ký giao dịch bị tách (trường hợp tách tổ chức đăng ký giao dịch);
4. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch (nếu có).
|
.........., ngày........tháng......năm..... |
THE MINISTRY OF FINANCE
CircularNo. 180/2015/TT-BTC dated November 13, 2015 of the Ministry of Finance providing guidance on registration of securities trading on the trading system of unlisted securities
Pursuant to the Law on Securities dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on amendments to the Law on Securities dated November 24, 2010;
Pursuant to the Law on enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 providing guidance on the Law on Securities and the Law on amendments to the Law on Securities;
Pursuant to the Government s Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 on amendments to the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 providing guidance on the Law on Securities and the Law on amendments to the Law on Securities;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated July 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Chairman of the State Securities Commission;
The Minister of Finance promulgates the Circular providing guidance on registration of securities trading on the trading system of unlisted securities.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular provides guidance on entities, documents and procedures for registration of securities trading of unlisted and delisted public companies at the Stock Exchange.
2. This Circular applies to the following entities:
a) Issuers;
b) Public companies;
c) The Stock Exchange (the SE), the Vietnam Securities Depository (the VSD);
d) Other relevant agencies, organizations, and individuals.
Article 2. Interpretation of terms
Apart from the terms mentioned in the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 providing guidance on the Law on Securities and the Law on amendments to the Law on Securities (hereinafter referred to as the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP and the Government s Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 on amendments to the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP (hereinafter referred to as the Government s Decree No. 60/2015/ND-CP), in this Circular, these terms below shall be construed as follows:
1.Trading system of unlisted securities (hereinafter referred to as the Upcom system)means a trading system of unlisted securities organized by the Stock Exchange of Hanoi (the HNX).
2.Securities registered for tradingmean securities of public companies approved for trading in the Upcom system.
3.Trading registrationmeans putting securities of a public company into trading in the Upcom system.
4.Organization registering for tradingis a public company having securities registered for trading in the Upcom system.
5. For the purposes of this Circular, the phrases “company”, “enterprise” and "organization” have the same meaning.
Article 3. Entities and deadlines for trading registration
1. Entities of trading registration
a) Each public company not fully meeting the listing requirements must register for trading in the Upcom system;
b) Each public company not fully meeting the listing requirements but having their securities unlisted at the SE must register for trading in the Upcom system;
c) Each delisted public company fully meeting the requirements for public company must register for trading in the Upcom system (including the case of delisting because the consolidated company or acquired company does not meet the listing requirements);
d) Each state-owned enterprise having public securities offered but having their securities unlisted at the SE must register for trading in the Upcom system.
2. Deadlines for trading registration
a) Within 30 days from the date on which the State Securities Commission (the SSC) issues an official dispatch certifying the registration of the public company as prescribed in Article 34 of the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP, the public company must complete the securities registration at the VSD and register for trading in the Upcom system;
b) Within 30 days from the closing day of the public offering, the unlisted issuer must complete the securities registration at the VSD and register for trading in the Upcom system;
c) Within 10 working days from the effective date of the delisting, the SE must cooperate with the VSD in registration of stocks of the delisted company being a public company. Those regulations apply to delisted securities, including mandatory delisting, voluntary delisting and the delisting due to the failure of meeting the listing requirements of the consolidated company or the acquired company;
d) Within 6 months from the date on which the Certificate of Enterprise registration is issued, if the consolidated company from consolidating companies including the listed company fails to meet the listing requirements, it must complete the trading registration.
Article 4. Procedures and application for trading registration
1. For public companies having securities registered at the VSD:
1.1. Each application for trading registration includes:
a) An application form for securities trading registration using the form prescribed in Appendix No. 1 issued herewith)
b) A summary of the company using the form prescribed in Appendix No. 8 issued together with the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP;
c) An annual financial statement preceding the year of trading registration that is audited as prescribed and a capital audit report (in case of capital increase in the year of trading registration);
d) A copy of the Certificate of Securities Registration issued by the VSD and a copy of the Notification of registration of the deadline for list of shareholders to register for trading.
1.2. The application for trading registration prescribed in Point 1.1 Clause 1 of this Article shall be made in 1 set of original copies enclosed with 1 set of electronic data (if any) and sent directly or by post to the HNX.
1.3. Within 5 working days from the date on which the satisfactory application is received, the HNX shall issue a Decision on approval for trading registration and conduct the information disclosure. If the application is rejected, they must provide explanation in writing.
2. For public companies having securities unregistered at the VSD:
2.1. Each application for securities trading registration includes:
a) An application for securities registration at the VSD as prescribed in law on registration, depository, clearing and payment of securities;
b) Documents prescribed in Point 1.1. a, 1.1.b and 1.1.c Clause 1 of this Article.
2.2. The documents prescribed in 2.1.a Clause 2 of this Article shall be made in 1 set of original copies enclosed with 1 set of electronic data (if any) and sent directly or by post to the VSD. The documents prescribed in Point 2.1.b Clause 2 of this Article shall be made in 1 set of original copies enclosed with 1 set of electronic data (if any) and sent directly or by post to the HNX.
2.3. Within 5 working days from the date on which the satisfactory application is received, the VSD shall issue a Certificate of Securities Registration to the issuer and send another Certificate of Securities Registration to the HNX. Within 5 working days from the date on which the satisfactory application and the Certificate of Securities Registration is received prescribed in Point 2.1.b Clause 2 of this Article , the HNX shall issue a Decision on approval for trading registration and conduct the information disclosure. If the application is rejected, they must provide explanation in writing.
3. Within 10 days from the date on which the Decision on approval for trading registration, the public company must put stock into trading in the Upcom system.
4. Regarding trading registration prescribed in Point c Clause 2 Article 3 of this Circular, the trading registration of stocks shall be jointly conducted by the SEs and the VSD.
5. When a state-owned enterprise is equitized through the public offering as prescribed in law on equitization, it must send reports and disclose information about the result of the offering, and follow procedures for securities registration and trading registration in the following order:
a) Within 10 days from the closing day of the offering, the enterprise must send report to the SSC and disclose information about the offering’s result and the offering s revenue certified by the commercial bank where its escrow account is opened;
b) Within 3 working days from the date on which the offering’s result is received, the SSC shall send the certification of the offering’s result to the enterprise, the SE and the VSD;
c) Within 60 days from the date on which the certification of the offering’s result issued by the SSC is received, the enterprise must complete the procedures for securities registration at the VSD and register for the trading as prescribed in Clause 2 of this Article.
Article 5. Change of trading registration
1. Cases of change of trading registration:
a) An organization registering for trading splits or consolidates stock, issues additional stock for dividend payment or bonus stock or offers the right to buy shares rights to existing shareholders to increase its charter capital;
b) An organization registering for trading is partial divided or acquired.
2. Procedures and application for change of trading registration
a) Within 30 days from the closing day of the offering, the public company must complete the procedures for change of trading registration of issuing stocks in the public offering and private offering;
b) Each application for change of trading registration includes:
- An application form for change of trading registration using the form prescribed in Appendix No. 2 issued herewith;
- A copy of the Certificate of Securities Registration adjusted by the VSD;
- Documents on change of quantity of registered securities.
c) Within 5 working days from the date on which the satisfactory application is received, the HNX shall issue a Decision on approval for change of trading registration and conduct the information disclosure. If the application is rejected, the HNX must provide explanation in writing.
Article 6. Cancellation of trading registration
1. Securities shall be cancelled the trading registration in the following cases:
a) An organization registering for trading no longer qualifies as a public company under the notice of public company cancellation of the SSC;
b) An organization registering for trading terminates its existence by being required, consolidated, divided, dissolved or bankrupted;
c) An organization registering for trading has its certificate of enterprise registration or establishment and operation license in specialized fields revoked;
d) An organization registering for trading is approved for listing on the SE.
2. The HNX shall issue a Decision on cancellation of trading registration and disclose information.
Article 7. Implementation
1. This Circular takes effect on January 1, 2016, replaces Circular No. 01/2015/TT-BTC dated January 5, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for registration of securities trading of unlisted public companies.
2. Within 1 year from the effective date of this Circular, each company being a public company and a public company delisted before the effective date of this Circular, must complete the procedures for trading registration in the Upcom system.
3. Pursuant to this Circular, the HNX shall promulgate Operation regulation with the consent of the SSC.
4. The SEs, the VSD and relevant agencies, organizations, and individuals shall implement this Circular.
For the Minister
Deputy Minister
Tran Xuan Ha
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây