Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán

thuộc tính Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3

Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:04/1998/QĐ-UBCK3
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Châu
Ngày ban hành:13/10/1998
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
SỐ 04/1998/QĐ-UBCK3 NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1998 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

 

CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán, thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, các công ty chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước)

 

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1.

Quy chế này quy định việc tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Điều 2.

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán.

2. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán là cá nhân làm việc trong công ty chứng khoán được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán.

3. Giấy phép hành nghề là Giấy phép do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp cho cá nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán để làm việc với tư cách là người hành nghề.

4. Bên nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được phép tham gia hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.

5. Ngày giao dịch là ngày mà Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán thực hiện phiên giao dịch.

 

CHƯƠNG II
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

 

Điều 3.

1. Công ty tiến hành kinh doanh chứng khoán phải có Giấy phép hoạt động do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp và chỉ được phép kinh doanh chứng khoán theo nội dung giấy phép.

2. Giấy phép hoạt động chỉ được cấp cho công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

3. Các ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, công ty bảo hiểm hoặc các tổng công ty tham gia kinh doanh chứng khoán phải thành lập công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn độc lập.

4. Các tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài muốn kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam phải thành lập công ty liên doanh với đối tác Việt Nam theo Giấy phép do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp. Đối với công ty chứng khoán liên doanh, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2 trên đây, Bên nước ngoài dự định tham gia liên doanh phải là các tổ chức kinh doanh chứng khoán đang hoạt động hợp pháp tại nước các tổ chức này đóng trụ sở chính.

 

Điều 4.

1. Công ty chứng khoán được thực hiện một hay một số các loại hình kinh doanh chứng khoán quy định tại Điều 29 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2. Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chỉ xét cấp giấy phép thực hiện hoạt động bảo lãnh phát hành cho công ty chứng khoán đã xin phép hoạt động tự doanh.

 

Điều 5.

1. Công ty chứng khoán phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước giải thích rõ lý do bằng văn bản.

3. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động thì thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép.

4. Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động, công ty chứng khoán phải hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành.

 

Điều 6.

1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với công ty chứng khoán Việt Nam bao gồm:

a. Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động theo Phụ lục số 1 đính kèm Quy chế này;

b. Giấy phép thành lập do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

c. Điều lệ của công ty;

d. Lý lịch tóm tắt của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những người đại diện của công ty theo Phụ lục số 2, Quy chế này;

e. Danh sách thành viên ban giám đốc và các nhân viên kinh doanh của công ty có kèm bản sao giấy phép hành nghề (không kể nhân viên kế toán, văn thư, hành chính, thủ quỹ);

f. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàng năm tình hình hoạt động kinh doanh của các bên là pháp nhân tham gia góp vốn cổ phần chính trong hai (02) năm gần nhất và tỷ lệ góp vốn của các bên;

g. Bản thuyết trình về cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việc kinh doanh chứng khoán của công ty;

h. Dự kiến nguồn vốn và phương án kinh doanh trong 12 tháng đầu hoạt động.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của công ty liên doanh chứng khoán gồm các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này và các tài liệu sau:

a. Điều lệ của Bên nước ngoài tham gia liên doanh;

b. Giấy phép hoạt động tại nguyên xứ của Bên nước ngoài tham gia liên doanh;

c. Danh sách những người nước ngoài làm việc cho liên doanh theo Phụ lục số 3, Quy chế này;

d. Hợp đồng liên doanh;

e. Cơ cấu sở hữu, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàng năm tình hình hoạt động kinh doanh của các bên liên doanh trong hai (02) năm gần nhất được một công ty kiểm toán độc lập xác nhận;

f. Trong bộ hồ sơ xin phép hoạt động của công ty liên doanh, các giấy giờ là bản sao phải có xác nhận hợp pháp của cơ quan công chứng nơi Bên nước ngoài tham gia liên doanh đóng trụ sở chính và được cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam xác nhận bản dịch ra tiếng Việt.

 

Điều 7.

1. Công ty chứng khoán muốn sáp nhập, chia, tách công ty phải xin cấp lại giấy phép và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

2. Công ty chứng khoán đã được cấp Giấy phép hoạt động chứng khoán muốn bổ sung hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh chứng khoán phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép bổ sung cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

3. Hồ sơ xin cấp lại hoặc giấy phép bổ sung gồm có:

a. Đơn xin cấp lại, bổ sung hoặc sửa đổi Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán theo Phụ lục số 4, Quy chế này;

b. Đề án tổ chức lại công ty sau khi bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động bao gồm các nội dung về cơ cấu sở hữu, huy động vốn, nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật, tuyển dụng lao động;

c. Bằng chứng hợp lệ chứng thực công ty đáp ứng các điều kiện và thủ tục quy định tại các Điều 3 và 4 của Quy chế này.

4. Thời hạn bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Điều 8.

1. Trường hợp có những thay đổi về trụ sở, tên công ty, sửa đổi Điều lệ, công ty chứng khoán phải được sự chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và sửa lại Giấy phép hoạt động. Thời hạn chấp thuận và sửa lại Giấy phép hoạt động tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn và các tài liệu kèm theo.

2. Trường hợp tuyển dụng người hành nghề, công ty chứng khoán phải tiến hành các thủ tục quy định tại chương III của Quy chế này. Trường hợp thôi tuyển dụng người hành nghề, công ty chứng khoán phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng văn bản.

 

Điều 9.

1. Công ty chứng khoán muốn mở, đóng cửa chi nhánh phải được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Hồ sơ xin mở chi nhánh gồm có:

a. Đơn xin phép mở chi nhánh theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế này;

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty trong hai năm gần nhất trước khi công ty xin mở chi nhánh (nếu có);

c. Phương án hoạt động của công ty trong năm đầu tại địa bàn xin mở chi nhánh;

d. Họ và tên giám đốc chi nhánh và danh sách nhân viên tại chi nhánh;

e. Giấy phép chấp thuận mở chi nhánh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương công ty xin mở chi nhánh.

3. Hồ sơ xin đóng cửa chi nhánh gồm có:

a. Đơn xin phép đóng cửa chi nhánh theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế này;

b. Lý do đóng cửa chi nhánh.

4. Thời hạn chấp thuận mở, đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin phép.

 

Điều 10.

Trước khi chính thức nhận Giấy phép hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động được cấp lại, bổ sung công ty chứng khoán phải:

1. Nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước theo mức quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán;

2. Chuyển toán bộ vốn điều lệ, hoặc phần vốn điều lệ bổ sung vào tài khoản phong toả không được hưởng lãi tại ngân hàng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chỉ định. Số tiền này chỉ được giải toả sau khi công ty chính thức khai trương hoạt động;

3. Trường hợp vốn điều lệ có phần vốn bằng hiện vật công ty chứng khoán phải xuất trình với Uỷ ban chứng khoán Nhà nước giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và giá trị hiện vật theo quy định hiện hành.

 

Điều 11.

1. Trước khi khai trương hoạt động, công ty chứng khoán phải công bố việc thành lập và Giấy phép hoạt động trên một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương ra hàng ngày trong năm (05) số liên tiếp nơi công ty đặt trụ sở chính với các nội dung cơ bản sau đây:

(a) Tên đầy đủ (tiếng Việt/tiếng Anh) và tên viết tắt của công ty;

(b) Vốn điều lệ;

(c) Các loại hình hoạt động được phép thực hiện;

(d) Số, ngày cấp và thời hạn của Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập;

(e) Họ và tên Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc);

(f) Ngày khai trương hoạt động;

(g) Trụ sở chính và các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty chứng khoán phải niêm yết Giấy phép hoạt động và Danh sách đại diện trụ sở chính và các chi nhánh của công ty.

3. Công ty chứng khoán phải ghi rõ tên công ty, số Giấy phép trên tiêu đề thư tín, quảng cáo và các tài liệu giao dịch.

4. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động, công ty chứng khoán phải thực hiện đầy đủ việc công bố giấy phép như khi được cấp Giấy phép hoạt động lần đầu.

5. Trường hợp mở, đóng cửa chi nhánh, công ty chứng khoán phải công bố số, ngày của quyết định cho mở, đóng cửa chi nhánh; hoạt động chính của chi nhánh, trụ sở và ngày mở (đóng) chi nhánh, họ tên giám đốc chi nhánh trên một tờ báo Trung ương và một tờ báo địa phương ra hàng ngày trong hai (02) số liên tiếp nơi công ty đặt chi nhánh.

 

CHƯƠNG III
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

 

Điều 12.

Uỷ ban chứng khoán Nhà nước xét cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau đây theo đề nghị của công ty chứng khoán:

1. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b. Đã bị kết án về các tội nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, các tội nghiêm trọng xâm phạm sở hữu xã hội chủ nghĩa, sở hữu của công dân; các tội nghiêm trọng về kinh tế;

c. Đã bị kết án về các tội phạm khác mà chưa được xoá án.

3. Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;

4. Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp.

 

Điều 13.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép hành nghề cho công dân Việt Nam gồm:

1. Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán theo Phụ lục số 6, Quy chế này;

2. Các chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp và các văn bằng chứng chỉ chứng thực trình độ văn hoá;

3. Lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp đơn xin Giấy phép hành nghề không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này;

4. Nhận xét của các cơ quan nơi người xin cấp Giấy phép hành nghề công tác trước đây (nếu có).

 

Điều 14.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài làm việc ở Việt Nam gồm có:

1. Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài theo Phụ lục số 7, Quy chế này;

2. Bản chụp hộ chiếu, Bản sao có công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;

3. Giấy phép lao động cho người nước ngoài do Bộ Lao động và Thương binh xã hội cấp;

4. Các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ học vấn, trình độ chuyên môn;

5. Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nộp hồ sơ có quốc tịch;

6. Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán của nước mà người nộp hồ sơ có quốc tịch;

7. Nhận xét của các cơ quan nơi người xin cấp Giấy phép hành nghề công tác trước đây (nếu có).

 

Điều 15.

Người xin cấp Giấy phép hành nghề phải nộp lệ phí cấp phép là 1 triệu đồng cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trước khi nhận Giấy phép hành nghề.

 

Điều 16.

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép hành nghề. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.

2. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hành nghề, thì thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép.

 

Điều 17.

Cá nhân có Giấy phép hành nghề không được:

1. Đồng thời làm việc hoặc đầu tư vào hai hay nhiều công ty chứng khoán;

2. Làm giám đốc, người có quyền điều hành hay cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành khác;

3. Mua, bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, mượn Giấy phép hành nghề.

 

Điều 18.

1. Người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán là Tổng Giám đốc (Giám đốc). Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của công ty tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. Sở giao dịch chứng khoán, các chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty chứng khoán được Tổng Giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền đại diện cho công ty trong hoạt động kinh doanh.

2. Người đại diện phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

3. Trước khi cấp Giấy phép hoạt động, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận danh sách đại diện theo uỷ quyền của công ty chứng khoán. Danh sách đại diện theo uỷ quyền là phụ lục kèm theo Giấy phép hoạt động của công ty chứng khoán và là một phần không tách rời của Giấy phép.

4. Việc thay đổi danh sách đại diện phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

 

Điều 19.

Người làm đại diện công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có bằng cử nhân Kinh tế hoặc cử nhân Luật;

2. Đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề;

3. Không phải là thành viên hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc ( Giám đốc ) của một công ty đã phá sản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật phá sản doanh nghiệp;

4. Không phải là người hành nghề đã bị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép hành nghề theo qui định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường Chứng khoán;

5. Cá nhân giữ chức vụ Tổng giám đốc ( Giám đốc ) phải có thâm niên công tác ít nhất 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc bảo hiểm.

CHƯƠNG IV

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

 

Điều 20.

Công ty chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc sau đây:

1. Giao dịch trung thực và công bằng, vì lợi ích của khách hàng;

2. Kinh doanh có kỹ năng, tận tuỵ, có tinh thần trách nhiệm;

3. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty;

4. Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán với khách hàng;

5. Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra kiểm soát nội bộ để bảo đảm hoạt động của công ty và nhân viên của công ty phù hợp với các qui định của pháp luật;

6. Có đủ các nhân viên kinh doanh chứng khoán có năng lực, đã qua tuyển chọn và đào tạo;

7. Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán hoặc các hoạt động khác gây thiệt hại cho khách hàng.

Điều 21.

1. Việc mở và quản lý tài sản của khách hàng phải được thực hiên trên cơ sở hợp đồng giữa công ty chứng khoán và khách hàng theo Phụ lục số 8, Quy chế này.

2. Công ty chứng khoán phải quản lý tài sản chứng khoán của khách hàng tách biệt với tài khoản chứng khoán của công ty.

3. Hàng tháng hoặc theo yêu cầu của khách hàng, công ty chứng khoán phải gửi cho từng khách hàng bản sao kê tài khoản tiền và chứng khoán trên tài khoản.

4. Công ty chứng khoán không được tiết lộ các thông tin về tài khoản của khách hàng nếu chưa được khách hàng đồng ý bằng văn bản. Quy định này không áp dụng trong trường hợp những thông tin này phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán hoặc yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 22.

1. Vốn khả dụng và tổng vốn nợ đã điều chỉnh của công ty chứng khoán quy định tại điều 35 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán được xác định theo Phụ lục số 9, Quy chế này.

2. Công ty chứng khoán được cấp Giấy phép thực hiện môi giới, tự doanh phải liên tục duy trì mức vốn khả dụng tối thiểu 8% trên tổng vốn nợ đã điều chỉnh. Trong thời hạn tối đa là 48 giờ kể từ khi phát hiện mức vốn khả dụng xuống thấp hơn mức quy định, công ty chứng khoán phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng văn bản và thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để tuân thủ quy định về mức vốn khả dụng tối thiểu trong thời hạn tối đa là 7 ngày giao dịch.

3. Công ty chứng khoán không khắc phục được tình trạng thiếu hụt vốn khả dụng bị xử lý theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 23.

Công ty chứng khoán không được:

1. Sử dụng quá 50% vốn điều lệ để mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định.

2. Đầu tư vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết;

3. Đầu tư vượt quá mức 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty không niêm yết;

4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán.

 

Điều 24.

1. Trong quá trình kinh doanh, nếu công ty chứng khoán vượt quá các hạn mức quy định tại Điều 23, thì phải khắc phục theo quy định sau đây:

a. Vượt mức quy định tại khoản 1 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc và áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết (tăng vốn Điều lệ hoặc bán tài sản) để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 3 tháng;

b. Vượt mức quy định tại khoản 2 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong ngày giao dịch vượt hạn mức và thực hiện việc bán chứng khoán để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 7 ngày giao dịch;

c. Vượt mức quy định tại khoản 3 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong ngày giao dịch vượt hạn mức và điều chỉnh số lượng chứng khoán sở hữu để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 30 ngày giao dịch;

d. Công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành một loại chứng khoán niêm yết tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 23 nhưng vi phạm khoản 2 Điều 23 thì phải áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 6 tháng.

2. Công ty chứng khoán không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này thì bị xử lý theo Điều 23 Quy chế này.

 

Điều 25.

Công ty chứng khoán phải trích 5% lãi ròng hàng năm lập quỹ bổ sung vốn Điều lệ cho đến khi bằng 10% mức vốn Điều lệ. Việc quản lý và sử dụng quỹ này được thực hiện theo quy định hiện hành.

 

Điều 26.

1. Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Công ty chứng khoán phải lưu giữ các sổ sách kế toán và tất cả các văn bản hợp đồng đủ để thuyết trình và giải thích các giao dịch chứng khoán trong thời gian tối thiểu là 10 năm tính từ ngày giao dịch được thực hiện.

3. Công ty chứng khoán phải ký văn bản thoả thuận với một công ty kiểm toán độc lập đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận để kiểm tra và xác nhận các báo cáo tài chính của công ty theo quy định tại Điều 28 của Quy chế này.

 

Điều 27.

1. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước một cách trung thực, chính xác, đầy đủ và đúng hạn các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán của mình.

2. Việc công bố thông tin ra công chúng của công ty chứng khoán được thực hiện theo Quy chế về công bố thông tin ra công chúng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quy định.

3. Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Công ty chứng khoán là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại các Điều 28 và 29, Quy chế này.

 

Điều 28.

1. Năm tài chính của công ty chứng khoán bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. Các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam được hạch toán theo quy định hiện hành.

3. Công ty chứng khoán ghi chép sổ sách kế toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về việc thực hiện chế độ kế toán, thống kê.

4. Báo cáo hàng năm:

Trong thời hạn 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và các cơ quan chức năng có thẩm quyền báo cáo tài chính theo quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê. Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gồm các tài liệu sau đây:

a. Báo cáo tình hình hoạt động năm;

b. Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này phải được công ty kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận;

c. Ngoài việc nộp báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán phải phát hành ấn phẩm báo cáo thường niên theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;

d. Công ty liên doanh chứng khoán phải gửi thêm báo cáo tình hình hoạt động năm, bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của tổ chức tại nước nguyên xứ.

5. Báo cáo hàng quý:

Trong thời hạn 15 ngày sau khi kết thúc một quý, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước các tài liệu sau đây:

a. Báo cáo tình hình hoạt động trong quý;

b. Bảng cân đối kế toán trong quý;

c. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý;

6. Báo cáo hàng tháng:

Hàng tháng, trong thời hạn 5 ngày của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước các báo cáo tháng về tình hình hoạt động, báo cáo về vốn khả dụng được xác định theo Phụ lục số 9, Quy chế này và các báo cáo khác theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

 

Điều 29.

Công ty chứng khoán phải báo cáo bằng văn bản cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn tối đa là 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện sau đây:

1. Công ty bị tổn thất lớn về tài sản;

2. Bị đánh cắp, mất cắp hoặc thất lạc hồ sơ, tài liệu kinh doanh;

3. Hoạt động của công ty bị tê liệt một phần hay toàn bộ;

4. Công ty phát hiện chứng khoán giả;

5. Người đại diện của công ty bị bắt, bị mất tích, bị chết hoặc mất khả năng làm việc;

6. Các trường hợp bất thường khác.

 

Điều 30.

Nghiêm cấm công ty chứng khoán và người hành nghề trực tiếp hay gián tiếp tiến hành các hoạt động quy định tại chương 8 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

CHƯƠNG V
THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 31.

Công ty chứng khoán, cá nhân hành nghề kinh doanh chứng khoán phải chịu sự thanh tra, giám sát của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 32.

1. Công ty chứng khoán vi phạm các quy định trong Giấy phép hoạt động chứng khoán hoặc vi phạm các quy định trong Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán và Quy chế này, sẽ bị áp dụng các mức phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán, người đại diện của công ty chứng khoán vi phạm các quy định trong Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán, giấy phép đại diện hoặc vi phạm các quy định trong Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán và Quy chế này sẽ bị áp dụng các mức phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

Điều 33.

Công ty chứng khoán phải hoàn tất các giao dịch và thực hiện các hợp đồng đã giao kết trước khi bị đình chỉ, thu hồi giấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước có thể chỉ định công ty chứng khoán khác thay mặt công ty bị đình chỉ, thu hồi giấy phép hoàn tất giao dịch theo quy định trên đây. Trong trường hợp này quan hệ uỷ quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai công ty.

 

Điều 34.

Ngoài các quy định trong luật công ty và các văn bản pháp luật có liên quan, việc giải thể các công ty chứng khoán phải được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước đồng ý trước bằng văn bản.

 

Điều 35.

Việc phá sản công ty chứng khoán được thực hiện theo thủ tục phá sản đặc biệt áp dụng cho các công ty thực hiện dịch vụ công cộng quan trọng theo quy định tại Điều 4 Nghị định 189/CP ngày 23/12/1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sản doanh nghiệp.

 

CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 36.

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quyết định.

 

 

Phụ lục số 1:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Ngày.... tháng.... năm ...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN

 

Kính gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

- Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán.

- Căn cứ Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Chúng tôi đề nghị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán với nội dung như sau:

1. Tên đầy đủ và chính thức của công ty chứng khoán (bằng tiếng Việt và tiếng Anh);

2. Tên gọi tắt của công ty chứng khoán (nếu có);

3. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của công ty chứng khoán;

4. Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax;

5. Vốn Điều lệ của công ty chứng khoán: tổng số vốn Điều lệ và tỷ lệ đóng góp của các bên tham gia bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ và hiện vật (nếu có) của công ty chứng khoán;

6. Loại hình kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán xin cấp phép gồm: - .......

7. Tên, năm sinh, quốc tịch.... của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc chi nhánh (nếu có);

8. Số lượng cán bộ, nhân viên và cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty chứng khoán hoặc công ty liên doanh chứng khoán;

9. Kế hoạch hoạt động kinh doanh trong năm đầu.

10. Ngày dự kiến khai trương hoạt động của công ty chứng khoán hoặc công ty liên doanh chứng khoán.

 

Giám đốc công ty

(Ký tên - đóng dấu)

 

Phụ lục 2:

MẪU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA CÁC THÀNH VIÊN HĐQT, BAN KIỂM SOÁT, BAN ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

Ngày... tháng... năm...

 

LÝ LỊCH TÓM TẮT
Của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và
những người đại diện của công ty chứng khoán

 

1. Họ và tên: Bí danh (nếu có):

2. Giới tính:

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Nơi sinh:

5. Số chứng minh thư:

6. Quốc tịch: Dân tộc:

7. Địa chỉ thường trú: Điện thoại, fax:

8. Tên, địa chỉ hoặc số điện thoại của người thân sử dụng để liên lạc trong trường hợp khẩn cấp.

9. Trình độ chuyên môn:

10. Các nghề nghiệp và chức vụ đã qua:

11. Khen thưởng:

12. Kỷ luật:

13. Chức vụ dự kiến trong công ty chứng khoán:

14. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:

15. Quan hệ cha mẹ, anh chị em ruột, vợ/chồng, con cái (tên, ngày sinh, số chứng minh thư, địa chỉ, nơi công tác):

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

Người khai

(Ký tên)

 

Phụ lục số 3:

MẪU DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG KHOÁN...

 

- Tên đối tác nước ngoài tham gia liên doanh (Công ty nguyên xứ):

- Tên công ty liên doanh chứng khoán (tiếng Việt và tiếng Anh):

- Địa chỉ công ty:

- Số điện thoại/telex/fax:

- Danh sách những người mang quốc tịch nước ngoài:

 

Số thứ tự

Họ và tên

Giới tính

Quốc tịch

Số hộ chiếu

Trình độ chuyên môn

Chức vụ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc công ty

(Ký tên - đóng dấu)

Phụ lục số 4:

MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

 

Kính gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là: Công ty chứng khoán:.............

Tên giao dịch tiếng Anh là:..............

xin bổ sung Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán với các nội dung sau: (nội dung bổ sung, sửa đổi)

Theo quy định của UBCKNN, chúng tôi xin cung cấp các thông tin liên quan đến công ty như sau:

1. Tổng quát:

1.1. Địa chỉ hiện tại của công ty, số điện thoại, fax, số lượng, địa chỉ của chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch (nếu có).

1.2. Bản tường trình quá trình hoạt động và các thay đổi về cơ cấu cổ đông của công ty trong 2 năm vừa qua (nếu có)

1.3. Vốn điều lệ

2. Quản lý, Nhân sự và Cơ cấu Tổ chức:

2.1. Tên các thành viên đương nhiệm và các thành viên bổ sung của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc công ty

(danh sách bổ sung, sửa đổi và các văn bản liên quan đến các cá nhân nói trên).

2.2. Tên của những người đang Điều hành chính thay thế hoặc bị thay thế (danh sách bổ sung, sửa đổi và các văn bản liên quan đến các cá nhân nói trên).

2.3. Sơ đồ tổ chức và giản đồ mô tả chức năng nghĩa vụ của mỗi phòng ban kinh doanh chứng khoán (bản sửa đổi nếu yêu cầu sửa đổi về sơ đồ tổ chức).

2.4. Số lượng nhân viên:

Số lượng nhân viên tham gia kinh doanh chứng khoán, phân loại theo phòng ban hoặc hoạt động. (bản danh sách bổ sung, sửa đổi, cùng với bằng cấp, tuổi, kinh nghiệm và thời gian làm việc tại công ty)

3. Đào tạo cán bộ cho bộ phận kinh doanh chứng khoán (quy định các chương trình đào tạo về kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả các chủ đề đào tạo, số lượng nhân viên tham gia mỗi chương trình đào tạo và chi phí liên quan).

4. Thông tin tài chính

4.1. Bảng cân đối tài sản đã được kiểm toán trong năm hoạt động vừa qua (phải nêu rõ các thông tin chi tiết kèm theo).

4.2. Vốn khả dụng

4.3. Chính sách tài chính của công ty

4.4. Nguồn tài chính

Phải quy định về hình thức nguồn vốn vay không kỳ hạn, vay dài hạn ngoại trừ tiền gửi của công chúng, trị giá, người cho vay, lãi suất, thời hạn hoàn trả, và hình thức thế chấp (phải đính kèm bản copy hợp đồng hay các Điều khoản liên quan đến việc thâu tóm, chẳng hạn như các hợp đồng vay vốn hay các văn bản cho vay thấu chi của ngân hàng).

5. Cộng tác viên:

5.1. Các bên tham gia hợp đồng kinh doanh vật chất, ví dụ tiếp thị các hợp đồng tư vấn, các hợp đồng giúp phân tích chứng khoán hoặc các hợp đồng phụ (nếu có phải chỉ ra tên của các bên tham gia hợp đồng và bản tóm tắt về các Điều kiện của bản hợp đồng).

5.2. Kiểm toán viên: (họ tên, giấy phép hành nghề kiểm toán viên, tên công ty, địa chỉ công ty và số điện thoại công ty).

5.3. Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính có quan hệ thường xuyên

5.4. Cố vấn pháp luật hợp pháp (họ tên, giấy phép hành nghề tư vấn pháp luật, tên công ty và số điện thoại công ty - nếu có).

5.5. Chuyên gia hoặc nhà tư vấn liên quan (họ tên, học vấn, tên công ty, số điện thoại công ty và các vấn đề chính sẽ được tư vấn - nếu có).

6. Chính sách mục tiêu và kế hoạch về hoạt động trong 3 năm tới.

7. Các điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của công ty trong năm vừa qua.

8. Các lĩnh vực khác

Chúng tôi xin cam đoan, sau khi được cấp Bổ sung Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.

Công ty chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

 

Giám đốc Công ty

(ký tên - đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 5:

MẪU ĐƠN XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

 

Kính gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

- Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán;

- Căn cứ vào Giấy phép hoạt động và Điều lệ của công ty.

Công ty chứng khoán hoặc công ty chứng khoán liên doanh.... (tên đầy đủ và tên viết tắt theo Giấy phép hoạt động)

- Địa chỉ trụ sở chính

- Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số...... ngày.... tháng.... năm.... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, xin mở (đóng) chi nhánh tại ......................

Lý do mở (đóng) chi nhánh):....

Chúng tôi xin cam đoan, sau khi được phép mở (đóng) chi nhánh sẽ hoàn tất các thủ tục mở (đóng) chi nhánh và thực hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.

Công ty chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

 

Giám đốc công ty

(ký tên - đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm

- Điều lệ Công ty

- Báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo lỗ lãi trong hai năm liên tục gần nhất (nếu có)

- Sơ yếu lý lịch Giám đốc chi nhánh, và danh sách các nhân viên chi nhánh.

Phụ lục số 6:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN (CHO NGƯỜI VIỆT NAM)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

 

Kính gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

Chúng tôi là công ty chứng khoán .......... (chọn một trong hai trường hợp sau):

- Có Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số ........ do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày.......

- Hiện đang làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động

làm đơn này đề nghị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho người có tên sau đây:

1. Họ tên:............... Giới tính: Nam, nữ

2. Sinh ngày........... tháng...... năm........

3. CMT số.............. cấp tại .......... ngày... tháng... năm...

4. Địa chỉ:

5. Trình độ văn hoá:

6. Trình độ chuyên môn:

(Nêu rõ đã tốt nghiệp các trường đại học và các khoá học bổ sung kiến thức, các học vị nếu có)

Trong trường hợp người xin phép đã từng công tác trong lĩnh vực chứng khoán, nêu rõ quá trình

Giám đốc công ty

(ký tên - đóng dấu)

 

Các tài liệu kèm theo đơn

() một bản sao CMND hoặc hộ khẩu;

() bản sao các văn bằng chuyên môn;

() một bản sao chứng chỉ kiểm tra hành nghề;

() 2 ảnh 3x4 cm;

() sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

Phụ lục số 7:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN (CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

 

Kính gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

Chúng tôi là công ty chứng khoán........ (chọn một trong hai trường hợp sau):

- Có Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số ....... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày .........

- Hiện đang làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động

làm đơn này đề nghị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho người có tên sau đây:

1. Họ tên:.................

2. Quốc tịch:............ Giới tính: Nam, nữ

3. Số hộ chiếu ............. cấp tại............. ngày.... tháng.... năm....

4. Địa chỉ, số điện thoại:.......................

5. Chức vụ công tác hiện nay.....................

Bộ phận...................... Công ty......................

6. Đã được cấp Giấy phép hành nghề tại ................... (nếu có)

số............../........ ngày.... tháng.... năm....

Ông/Bà ................... có nguyên vọng làm việc cho công ty.......... (Tên công ty chứng khoán tuyển dụng).

Vậy chúng tôi làm đơn này xin Uỷ ban chứng khoán Nhà nước xét và cấp Giấy phép hành nghề chứng khoán cho Ông/Bà...........

Xin trân trọng cảm ơn và xin cam đoan những lời khai và tài liệu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.

 

Giám đốc công ty

(ký tên - đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo:

() Bản chụp hộ chiếu, Bản sao có công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;

() Giấy phép lao động cho người nước ngoài do Bộ Lao động và Thương binh Xã hội cấp;

() một bản sao Giấy phép hành nghề đã được cấp (nếu có);

() một bản sao chứng chỉ đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ học vấn, trình độ chuyên môn;

() 2 ảnh 4x3 cm

() Lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nộp hồ sơ có quốc tịch đã được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận;

 

Phụ lục số 8:

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN KÝ GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
VÀ KHÁCH HÀNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN
KÝ KẾT GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VỚI KHÁCH HÀNG

 

Hợp đồng này được ký ngày.... tháng.... năm.... giữa:

Khách hàng là...................

Số CMND hoặc số hộ chiếu/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu khách hàng là doanh nghiệp: .............., cơ quan cấp ........... ngày cấp.........

Địa chỉ thường trú/trụ sở chính.................

Số điện thoại:....................

Số fax:

Số tài khoản:................... Tên ngân hàng:..................

do ông/bà:........................ đại diện

sau đây gọi tắt là bên A

Bên Công ty chứng khoán là:..............

Trụ sở:................., số điện thoại........, Fax:........

Giấy phép thành lập, số..............., cấp ngày:............:

Giấy phép hoạt động, số:............., cấp ngày:..............

do ông/bà:................. đại diện

Sau đây gọi là bên B

 

Điều 1. Luật Điều chỉnh

Hợp đồng này thuộc phạm vi Điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng này cam đoan tuân thủ các văn bản pháp luật:

* Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

* Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

* Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán, Quy chế giao dịch chứng khoán, Quy chế đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.

 

Điều 2. Mục đích hợp đồng

Theo hợp đồng này, Bên A đề nghị bên B mở một tài khoản giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là tài khoản) đứng tên bên A để lưu giữ, quản lý tiền, chứng khoán và thực hiện giao dịch chứng khoán cho bên A thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam.

 

Điều 3. Quyền của khách hàng

Theo hợp đồng này, khách hàng có các quyền sau:

1. Sở hữu hợp pháp chứng khoán mà khách hàng uỷ thác cho công ty chứng khoán lưu giữ.

2. Nhận các khoản lợi nhuận hợp pháp gắn liền với chứng khoán thuộc quyền sở hữu của khách hàng, bao gồm cổ tức, lãi suất trái phiếu, cổ phiếu thưởng, vv... theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng khoán như quyền biểu quyết của cổ đông, quyền của chủ sở hữu trái phiếu với tư cách là chủ nợ, vv....

4. Hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tiền mặt trong tài khoản của khách hàng.

5. Đặt lệnh giao dịch thông qua bên công ty chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán.

6. Nhận báo cáo về giao dịch của khách hàng đã được thực hiện.

7. Yêu cầu rút tiền, chứng khoán khỏi tài khoản và chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển một phần tiền, chứng khoán sang tài khoản của khách hàng tại công ty chứng khoán khác.

 

Điều 4. Nghĩa vụ của khách hàng

1. Khách hàng cam đoan những thông tin được liệt kê tại trang 1 bản hợp đồng này là đúng sự thật. Trường hợp có thông tin sai sự thật, hợp đồng khách hàng vô hiệu, xử lý theo Điều 11.

2. Trong trường hợp khách hàng yêu cầu công ty chứng khoán tư vấn về chứng khoán, khách hàng phải cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin về khả năng tài chính, mục đích đầu tư cho công ty chứng khoán và thông báo cho công ty khi có những thay đổi về địa chỉ, khả năng tài chính, mục đích đầu tư.

3. Thanh toán phí giao dịch, phí hoa hồng môi giới và các khoản phí khác đối với giao dịch do công ty chứng khoán thực hiện theo lệnh của khách hàng thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định (trừ trường hợp miễn phí hoa hồng theo quy định tại Điều 8), thanh toán phí lưu ký đối với tiền và chứng khoán được uỷ thác, thanh toán phí tư vấn trong trường hợp có sử dụng dịch vụ tư vấn.

4. Thanh toán tiền mua chứng khoán đúng hạn trong trường hợp bên B thực hiện một giao dịch mua theo lệnh của bên A.

5. Giao chứng khoán đúng hạn trong trường hợp bên B thực hiện một giao dịch bán theo lệnh của bên A.

 

Điều 5. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán

1. Thực hiện giao dịch cho khách hàng thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Lưu giữ tiền của khách hàng tại tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán theo quy định.

3. Lưu giữ chứng khoán mà khách hàng uỷ thác tại Phòng lưu ký tập trung của Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc .............

4. Giữ bí mật cho khách hàng trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định.

5. Không sử dụng tiền, chứng khoán của khách hàng nếu không có lệnh của khách hàng.

6. Gửi các thông báo về giao dịch của khách hàng trong thời hạn...... kể từ khi giao dịch được thực hiện, gửi báo cáo hàng tháng về số dư và diễn biến trên tài khoản nếu có giao dịch được thực hiện trong tháng, gửi báo cáo về số dư và diễn biến trên tài khoản ba tháng một lần nếu không có giao dịch được thực hiện.

7. Trường hợp bên thứ hai trong giao dịch không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền hoặc giao chứng khoán theo quy định, công ty chứng khoán phải chịu các phí tổn chênh lệch. Sau đó, công ty có quyền yêu cầu bên thứ hai bồi thường phí tổn.

8. Bồi thường thoả đáng cho khách hàng trong trường hợp có sai sót trong thực hiện giao dịch.

9. Không được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trừ trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp đồng này, khách hàng thực hiện các hành vi bị cấm quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

Điều 6. Quyền của bên công ty chứng khoán

1. Nhận phí hoa hồng theo mức thoả thuận tối đa là............, phí tư vấn là.........

2. Trong trường hợp khách hàng cố tình không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch đã được thực hiện, công ty chứng khoán được phép sử dụng số dư tiền mặt trên tài khoản, bán chứng khoán trong tài khoản của khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu số tiền và chứng khoán trong tài khoản của khách hàng không đủ để thực hiện nghĩa vụ, công ty chứng khoán có quyền yêu cầu khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại phát sinh.

 

Điều 7. Quan hệ uỷ quyền

Theo hợp đồng này, khách hàng uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý và thực hiện giao dịch cho khách hàng. Thời hạn uỷ quyền là thời hạn hợp đồng này. Phạm vi công việc được uỷ quyền được xác định theo nội dung hợp đồng này, các thoả thuận bổ sung và lệnh của khách hàng.

 

Điều 8. Trường hợp công ty là một bên giao dịch

Trong trường hợp công ty là một bên giao dịch với khách hàng, công ty phải thông báo trước cho khách hàng và chỉ được thực hiện giao dịch với sự đồng ý của khách hàng. Công ty không thu phí hoa hồng môi giới và phí giao dịch của khách hàng. Trường hợp khách hàng không đồng ý thực hiện giao dịch trực tiếp với công ty, công ty vẫn phải giúp khách hàng đặt lệnh để thực hiện giao dịch qua Trung tâm giao dịch chứng khoán.

 

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

Điều 10. Thông báo mặc định

1. Khi ký tên vào hợp đồng này, khách hàng mặc nhiên thừa nhận giá cả chứng khoán có thể và luôn luôn biến động, và một chứng khoán bất kỳ đều có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể trở nên hoàn toàn vô giá trị. Khách hàng công nhận rằng luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện nhiều hơn là có lãi khi mua và bán chứng khoán.

2. Khi ký tên vào hợp đồng này, khách hàng thừa nhận công ty chứng khoán đã thông báo đầy đủ với khách hàng về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn Điều lệ, người đại diện ký hợp đồng khách hàng của công ty.

3. Khi ký tên vào Phiếu lệnh, khách hàng mặc nhiên thừa nhận đã có đủ thông tin về tư cách của người giao dịch với mình.

 

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký ..... đến

2. Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp:

- Khách hàng yêu cầu chấm dứt hợp đồng.

- Khách hàng vi phạm nghĩa vụ, thực hiện hành vi bị cấm.

- Số dư trong tài khoản của khách hàng ít hơn......... và không có giao dịch trong thời gian là 12 tháng liên tục.

- Khách hàng là pháp nhân giải thể phá sản, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, khách hàng là cá nhân qua đời.

- Công ty chứng khoán giải thể phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép.

Các bên hoặc người kế thừa quyền và nghĩa vụ của các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt. Việc xử lý hợp đồng vô hiệu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Đại diện khách hàng (ký tên - đóng dấu nếu là pháp nhân)

Đại diện công ty chứng khoán (ký tên - đóng dấu)

 

Phụ lục số 9:

BÁO CÁO VỀ VỐN KHẢ DỤNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

VỐN KHẢ DỤNG

 

A. TỔNG TÀI SẢN LƯU HOẠT:

 

Tổng tài sản lưu hoạt bao gồm:

- Tổng tài sản lưu động;

- Các tài sản khác có khả năng chuyển đổi ra tiền mặt trong thời hạn một (01) tháng;

- Các khoản nợ của công ty chứng khoán đã được Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận trước bằng văn bản.

Trong đó:

a. Tài sản lưu động bao gồm:

- Tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng, chứng khoán thuộc sở hữu của công ty và các tài sản lưu động khác.

- Các khoản phải thu trong thời hạn 1 tháng.

- Giá trị chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được tính vào tài sản lưu động theo mức:

1. 100% của giá thị trường đối với các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công trình được Bộ Tài chính bảo lãnh.

2. 90% của giá thị trường đối với các loại trái phiếu niêm yết.

3. 85% của giá thị trường đối với các loại cổ phiếu niêm yết.

- Các tài sản lưu động khác được đánh giá theo mức thấp nhất giữa giá thị trường hay chi phí.

b. Khi tính tài sản lưu hoạt để xác định Vốn khả dụng, các tài sản thuộc tài sản lưu động và các tài sản khác sau đây không được tính gồm:

(i) Chứng khoán không niêm yết hoặc các tài sản khác không có thị trường;

(ii) Các khoản cho vay, tạm ứng không được bảo đảm cho các đối tác sau:

(1) Các nhân viên của công ty kể cả ban giám đốc, và các thân nhân của họ;

(2) Công ty chứng khoán trực thuộc;

(3) Cổ đông của công ty;

(4) Các tổ chức có liên quan khác đến công ty;

(iii) Các khoản nợ của khách hàng hoặc không có khả năng thu hồi trong thời hạn một tháng;

(iv) Các tài sản khác không có khả năng chuyển thành tiền mặt trong vòng 1 tháng;

(v) Các khoản nợ của các công ty chứng khoán khác không được ngân hàng cam kết bảo đảm hoặc không được bảo đảm bằng chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

c. Công ty chứng khoán phải chứng thực được khả năng chuyển đổi tài sản lưu động và cả các tài sản khác không thuộc tài sản lưu động thành tiền mặt trong thời hạn một tháng trước Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng các tài liệu cần thiết trước khi tính các tài sản này vào tài sản lưu hoạt để xác định vốn khả dụng.

 

B. TỔNG NỢ ĐIỀU CHỈNH

Bao gồm tổng dư nợ ngắn hạn và dư nợ dài hạn của công ty chứng khoán trừ đi các khoản sau:

 

a. Các khoản tiền nhận được từ khách hàng được giữ tại một tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định về quản lý tách biệt tài khoản công ty chứng khoán và tài khoản khách hàng;

b. Các khoản nợ của công ty chứng khoán đã được Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận trước bằng văn bản.

C. VỐN KHẢ DỤNG

 

Là hiệu số giữa tổng tài sản lưu hoạt xác định tại mục A nêu trên và tổng nợ điều chỉnh theo quy định tại mục B nêu trên.

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất