Quyết định 826/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 826/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 826/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 29/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 826/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2406/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
--------------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội tại văn bản số 258/UBTVQH13-TCNS ngày 29 tháng 10 năm 2012 về mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của các dự án thành phần thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
“a) Dự án 1: Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.”
“- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo
+ Mục tiêu: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, bước đầu phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô nhỏ và vừa; nâng cao dân trí; tạo việc làm và nâng cao thu nhập của người dân ở các huyện nghèo; thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết 30a đến năm 2015.
+ Đối tượng: Các huyện nghèo.
+ Nhiệm vụ chủ yếu:
• Hỗ trợ công tác khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất;
• Hỗ trợ sản xuất;
• Hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực;
• Hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các huyện nghèo để xây dựng các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thành những trung tâm chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ thúc đẩy phát triển sản xuất trên địa bàn;
• Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh;
• Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; thông tin thị trường cho nông dân;
• Có chính sách ưu đãi thu hút các tổ chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ ở địa bàn;
• Hỗ trợ xuất khẩu lao động;
• Hỗ trợ giáo dục đào tạo và dạy nghề đối với huyện nghèo, gồm các chính sách: giáo dục đào tạo để nâng cao mặt bằng dân trí; tăng cường dạy nghề gắn với tạo việc làm; đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tại chỗ, cán bộ cơ sở;
+ Phân công thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án.”
“b) Dự án 2: Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn.”
• Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người nghèo tiếp cận các dịch vụ và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất;
• Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới, gồm: Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã;
• Hỗ trợ giống, cây trồng, vật nuôi có năng suất cao; vật tư sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật;
• Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản.”
- Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; kiểm tra từ gốc tại nước xuất khẩu nông lâm thủy sản vào Việt Nam theo quy định tại các thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến (VietGAP, HACCP, ISO 22000...) để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn;
- Triển khai các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; đánh giá nguy cơ, xây dựng cơ sở dữ liệu truyền thông nguy cơ và quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp các trang thiết bị thiết yếu cho các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Triển khai áp dụng các mô hình quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm tiên tiến như HACCP, ISO trên diện rộng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp. Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến đối với cơ sở chế biến và kinh doanh thực phẩm ngành công thương;
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm trong thực hiện các quy định về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường;
- Xây dựng và nhân rộng mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm;
- Nghiên cứu và xúc tiến ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ áp dụng các hệ thống quản lý GMP, GHP và HACCP cho các nhóm ngành chế biến thực phẩm, phù hợp điều kiện doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Trang bị các thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát thuộc phạm vi quản lý của Bộ.”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 826/QD-TTg dated May 29, 2013 of the Prime Minister amending and supplementing some articles of the Decision No. 2406/QD-TTg dated December 18, 2011 of the Prime Minister issuing the list of the national target programs – phase 2012-2015 and the Decisions promulgating the national target programs – phase 2012 -2015
Pursuant to Government Organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the December 16, 2002 Law on State budget;
Pursuant to the opinion of the Standing Committee of National Assembly at the documents No. 258/UBTVQH13-TCNS dated October 29, 2012 on targets, tasks, implementation duration and specific sources of component projects of each national target program during 2011 – 2015;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1.To amend and supplement some articles of the Decision No. 2406/QD-TTg dated December 18, 2011 of the Prime Minister issuing the list of the national target programs (NT programs) - phase 2012-2015 and the Decisions promulgates the national target programs – phase 2012 -2015 as follows:
1. To amend name of Project 1 and Project 2 point a clause 2 Article 1 of Decision No. 2406/QD-TTg dated December 18, 2011 of the Prime Minister as follows:
“- Project 1: Program 30a, including contents and tasks of Program 30a performing and supporting investment in infrastructures of the special-difficult communes at coastal plains and islands;
- Program 2: Program 135, including support for investment in infrastructure, support for production development to special-difficult communes, border communes, safe-zonal communes, special-difficult villages and hamlets;”
2. To amend name of point a clause 6 Article 1 of Decision No. 1489/QD-TTg dated October 08, 2012 of the Prime Minister approving the national target Program on sustainable poverty reduction during 2012 – 2015 (hereinafter referred to as Decision No. 1489/QD-TTg) as follows:
“a) Program 1: Program 30a, including contents and tasks of Program 30a implementing and supporting for investment in infrastructure of special-difficult communes at coastal plains and islands.”
3. To supplement Sub-project 3 to point a, clause 6 Article 1 of the Decision No. 1489/QD-TTg as follows:
“- Sub-project 3: Support for development of production, education, training and vocational teaching at poor rural districts
+ Target: Support for development of sustainable agricultural and forestry production, initial production development toward small and medium-size goods production; raising people’s cultural standards; creating jobs and raising income for people in poor rural districts; implementing targets under the Resolution 30a till 2015.
+ Subjects: poor rural districts
+ Principal tasks:
• Support for the contractual assignment to care, protect forests, assignment of forest and land to plant production forests;
• Production support;
• Support for poor households in villages, hamlets of border regions in time when people have not yet had self-supply food;
• Support for officials in charge of the agricultural, forestry and fishery encouragement, service of plant protection, veterinary, food hygiene and safety to poor households so as to build centers of agricultural, forestry and fishery encouragement becoming centers of technology and science, technical transfer and service promoting development of production in localities;
• Support for enterprises, cooperatives, farms to invest in business production, processing;
• Support for activities of commercial promotion, product introduction and advertisement; supplying market information to farmers;
• Having incentive policies to attract organizations, scientists in directly studying, applying and transferring scientific and technological advances in localities;
• Support for labor export;
• Support for education, training and vocational teaching to poor rural districts, including policies as: education and training to raise the plan of people’s cultural standards; increasing vocational teaching in association with creating jobs; training, improving capability of officials on the spot and officials at the grassroots level;
+ To assign implementation: the Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility for and coordinate with relevant Ministries and sectors in directing and organizing implementation of project.”
4. To amend name of point b clause 6 Article 1 of Decision No. 1489/QD-TTg as follows:
“b) Project 2: Program 135, including support for investment in infrastructure, support for production development of special-difficult communes, border communes, safe zonal communes, special-difficult villages and hamlets.”
5. To amend targets and supplement operations and principal tasks in point b, clause 6 Article 1 of Decision No. 1489/QD-TTg as follows:
“- Targets: To strengthen the key infrastructure and support for production development with the aim to increase the production qualification for people serving production, business and living activities of people in special-difficult communes, border communes, safe zonal communes, special-difficult villages and hamlets, to contribute in promoting eco-social development, improving life of people, fast and sustainable poverty reduction.
- Principal tasks:
+ Support for production development:
• Support for activities of agricultural, forestry and fishery encouragement helping the poor to get access in services and application of scientific and technical advances to production;
• Support for building and propagate development of new production models, including: Model of transferring scientific and technical advances to plantation, livestock, processing, preservation, consumption of agricultural products; Model of restructuring the economy of communes;
• Support for breeds, seeds, plants with high productivity; raw materials for producing veterinary drugs, pesticide;
• Support for procurement of equipment, machines, instruments used in agricultural product production, processing, preservation.”
6. To amend operational content of Project 5 in point dd and Project 6 in point e clause 8 Article 1 of the Decision No. 1228/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister approving the national key Program on food hygiene and safety during 2012 – 2015 as follows:
“dd) Project 5: To ensure food hygiene and safety in agricultural, forestry and fishery production.
The operational contents of project:
- Specialized examination and inspection, inter-sector examination and inspection on agricultural, forestry and fishery food safety; original examination at countries exporting agricultural, forestry and fishery products into Vietnam as prescribed in circulars of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
- Support for construction and application of some of models on production, models on chain linkage, advanced management programs (VietGAP, HACCP, ISO 22000...) so as to create agricultural products, fishery products as safe foods;
- Implement the national supervision programs on food safety in agriculture, forestry and fishery; assess risk, elaborate database for propagation on risk and risk management for food safety in agriculture, forestry and fishery;
- Invest in building head offices for working and supply principal equipment for Sub-Departments for quality control of agricultural, forestry and fishery products.
e) Project 6: To ensure food hygiene and safety in food production and business of industry and trade sector.
The operational contents of project:
- To apply models of advanced food hygiene and safety control such as HACCP, ISO in large area to food production and business establishments under decentralization. To guide, support implementation of conditions on food hygiene and safety, support application of system of advanced quality control to food production and business of industry and trade sector;
- To organize examination, control of handling violations in implementing regulations on ensuring food hygiene and safety on the market;
- To build and develop model of marketplaces ensured of food safety;
- To study and promote application of advanced science, technique and technology serving application of GMP, GHP and HACCP control systems for groups of processing food, in line with conditions of small and medium-size enterprises in Vietnam;
- To equip devices, means, instruments serving examination, control under management of the Ministry.”
7. The Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance shall:
a) Chop VND 1,500 billion from central budget during 2013 – 2015 of component projects about media, supervision of assessment and raising capability of national target programs already been approved at Decisions No. 1489/QD-TTg dated October 08, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on sustainable poverty reduction during 2012 – 2015; Decision No. 1228/QD-TTg dated September 07, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on food hygiene and safety during 2012 – 2015; Decision No. 1199/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on population and family planning during 2012 – 2015; Decision No. 1183/QD-TTg dated August 30, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on responding to the climate change during 2012 – 2015; Decision No. 1217/QD-TTg dated September 06, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on crime prevention and combat during 2012 – 2015; Decision No. 1203/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on drugs prevention and combat during 2012 – 2015; Decision No. 1201/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on employments and vocational teaching during 2012 – 2015; Decision No. 1208/QD-TTg dated September 04, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on medical health during 2012 - 2015; Decision No. 1211/QD-TTg dated September 05, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on Culture during 2012 - 2015; Decision No. 1210/QD-TTg dated September 05, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on Education and Training during 2012 - 2015; Decision No. 1202/QD-TTg dated August 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on HIV/AIDS prevention and combat during 2012 - 2015; Decision No. 1427/QD-TTg dated October 02, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on using energy thriftily and effectively during 2012 - 2015 and Decision No. 366/QD-TTg dated March 31, 2012 of the Prime Minister approving the NT program on rural clean water and environmental hygiene during 2012 - 2015, transfer supplementations to 02 component projects of NT program on sustainable property reduction during 2012 – 2015 are “Program 135, including support for investment in infrastructure, support for production development to special-difficult communes, border communes, safe-zonal communes, special-difficult villages and hamlets” and “Program 30a, including contents and tasks of Program 30a performing and supporting investment in infrastructures of the special-difficult communes at coastal plains and islands”, concurrently balance fund resource in the remaining time to ensure in reaching targets of the NT program on sustainable property reduction during 2012 - 2015;
b) Balance fund corresponding to the operational contents of project 5 on “Ensuring food hygiene and safety in agricultural, forestry and fishery production” and project 6 on “Ensuring food hygiene and safety in food production and business of industry and trade sector” of the NT program on sustainable property reduction during 2012 – 2015 amended at clause 6 Article 1 of this Decision.
Article 2. Effect
This Decision takes effect on the signing date.
Article 3. Implementation responsibilities
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Heads of other agencies at Central level, the Presidents of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces shall implement this Decision.
For the Prime Minister
Deputy Minister
Vu Van Ninh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây