Quyết định 47/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu giai đoạn 2007 - 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 47/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 47/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 47/2007/QĐ-TTg NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2007
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO THUỘC CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA LIÊN HỢP QUỐC
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu giai đoạn 2007 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Huy động mọi nguồn lực nhằm góp phần thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2007 - 2010 của đất nước theo hướng phát triển nhanh, bền vững, bảo vệ môi trường và đóng góp vào việc tổ chức thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Công ước khí hậu), Nghị định thÂư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Nghị định thư Kyoto) và Cơ chế phát triển sạch (CDM).
2. Tận dụng triệt để các quyền và lợi ích mà Công ưÂớc khí hậu và Nghị định thưÂ Kyoto dành cho các nưÂớc đang phát triển.
3. Thu hút vốn đầu tÂư trong và ngoài nước vào các dự án CDM, khuyến khích cải tiến công nghệ, tiếp nhận, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, kỹ thuật hiện đại.
4. Góp phần quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên, môi trưÂờng, khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
II. NHIỆM VỤ
1. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Công ước khí hậu, Nghị định thư Kyoto và CDM.
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực, hoàn thiện tổ chức và tăng cường cơ sở vật chất thực hiện Công ước khí hậu, Nghị định thư Kyoto và CDM.
3. Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học nhằm thực hiện Công ước khí hậu, Nghị định thư Kyoto và CDM.
4. Nâng cao hiệu quả, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về Công ước khí hậu, Nghị định thư Kyoto và CDM.
5. Xây dựng, tổ chức các hoạt động thực hiện Công ước khí hậu, Nghị định thư Kyoto và CDM trong các ngành nhằm bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội.
III. KẾ HOẠCHÂ HÀNH ĐỘNG
Các nhiệm vụ, hoạt động, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện của Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu giai đoạn 2007 - 2010 được quy định trong bảng danh mục kèm theo Quyết định này.Â
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu giai đoạn 2007 - 2010, có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các Bộ, ngành, địa phương; làm đầu mối quốc gia liên hệ với các tổ chức quốc tế.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lồng ghép các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng Quy chế tài chính sử dụng kinh phí của Kế hoạch, bảo đảm quản lý chặt chẽ, đúng quy định hiện hành và có hiệu quả.
d) Thẩm định và tham gia thẩm định các dự án cụ thể.
đ) Định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền của Bộ.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm hướng dẫn, tuyên truyền cho các đơn vị trong ngành nâng cao nhận thức thực hiện Nghị định thư Kyoto và CDM; khẩn trương nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhằm thực hiện CDM; chủ động lồng ghép các hoạt động thực hiện CDM vào các chiến lược, kế hoạch và chương trình phát triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của ngành; xây dựng dự án CDM trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trưòng và của các Bộ có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn tuyên truyền cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn quản lý nâng cao nhận thức thực hiện Nghị định thư Kyoto và CDM; chủ động lồng ghép các hoạt động thực hiện CDM vào chiến lược, kế hoạch và chương trình phát triển của địa phương; chỉ đạo, tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xây dựng dự án CDM thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
4. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan nghiên cứu đổi mới trang thiết bị, áp dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường nhằm góp phần giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, phát triển kinh tế - xã hội bền vững cũng như chuẩn bị điều kiện để có thể tiếp nhận và thực hiện các dự án CDM.
5. Kinh phí để thực hiện các hợp phần tại Mục III của Kế hoạch này được ghi trong dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 47/2007/QD-TTg | Hanoi , April 06, 2007 |
DECISION
APPROVING THE PLAN ON ORGANIZATION OF THE IMPLEMENTATION OF THE KYOTO PROTOCOL UNDER THE UNITED NATIONS FRAMEWORK CONVENTION ON CLIMATE CHANGE IN THE 2007-2010 PERIOD
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment,
DECIDES:
Article 1.- To approve the Plan on organization of the implementation of the Kyoto Protocol under the United Nations Framework Convention on Climate Change in the 2007-2010 period with the following principal contents:
I. OBJECTIVES
1. To mobilize all resources to contribute to implementing the country's socio-economic development plan for the 2007-2010 period in a fast, sustainable and environment-friendly manner and organizing the implementation of the United Nations Framework Convention on Climate Change (hereinafter referred to as Climate Convention), the Kyoto Protocol under the United Nations Framework Convention on Climate Change (hereinafter referred to as Kyoto Protocol) and the Clean Development Mechanism (CDM).
2. To make the utmost use of the rights and benefits which the Climate Convention and Kyoto Protocol grant to developing countries.
3. To attract domestic and overseas investment in CDM projects and encourage technological renewal, and take-over and application of high technology, clean technology and modern techniques.
4. To contribute to managing, exploiting and properly and efficiently using natural resources, protecting natural resources, the environment and climate, and reducing greenhouse gas emissions.
II. TASKS
1. To elaborate and complete the legal framework and legal documents regarding the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM.
2. To propagate, raise awareness, train human resources, improve organization and increase material bases for the implementation of the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM.
3. To enhance activities of basic surveys and scientific research in service of the implementation of the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM.
4. To enhance and raise the efficiency of international cooperation on the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM.
5. To plan and organize activities of implementing the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM in various sectors with a view to promoting environmental protection and socio-economic development.
III. PLAN OF ACTION
The tasks, activities, implementing agencies, coordinating agencies and implementation schedules of the plan of action for implementing the Kyoto Protocol under the United Nations Framework Convention on Climate Change in the 2007-2010 period are specified in the list promulgated together with this Decision.
Article 2.- Organization of implementation
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for the Plan on organization of the implementation of the Kyoto Protocol under the United Nations Framework Convention on Climate Change in the 2007-2010 with the following tasks:
a/ To guide, check and supervise the implementation of this Plan by ministries, branches and localities; and act as the national key agency in coordinating with international organizations.
b/ To coordinate with the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and relevant ministries and provincial/municipal People's Committees in integrating tasks and projects in accordance with this Plan.
c/ To collaborate with the Ministry of Finance and relevant agencies in adopting a financial regulation on the use of funds for the Plan to ensure efficient, lawful and strict management.
d/ To appraise, and participate in the appraisal of, specific projects.
e/ To annually report to the Prime Minister on results of the Plan's implementation; and promptly report to the Prime Minister on arising problems which fall beyond its competence.
2. Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies are, within the ambit of their functions, responsibilities and powers, responsible for guiding and raising their member units' awareness about the Kyoto Protocol and CDM implementation; promptly study amendments and supplements to, and promulgate or submit to competent authorities for promulgation, mechanisms and policies on CDM implementation under their management; actively integrate CDM implementation activities into their short-, medium- and long-term development strategies, plans and programs; elaborate CDM projects and submit them to competent authorities for approval and organize performance of the assigned tasks under this Plan.
3. Provincial/municipal People's Committees are, under the guidance of the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant ministries, responsible for raising the awareness of agencies, organizations and enterprises operating in their localities about the Kyoto Protocol and CDM implementation; actively integrate CDM implementation activities into local development strategies, plans and programs; instruct and facilitate agencies, organizations and enterprises to devise CDM projects under their management and submit them to competent authorities for approval and organize performance of the assigned tasks under this Plan.
4. Enterprises, organizations and individuals engaged in relevant production and business activities shall study, renew equipment and apply environment-friendly high technologies to contribute to greenhouse gas emission reduction and sustainable socio-economic development and prepare conditions to receive and implement CDM projects.
5. Funds for the implementation of the contents specified in Section III of this Plan shall be included in the annual budget estimates of ministries, branches and localities in accordance with the State Budget Law.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decision.
| THE PRIME MINISTER |
LIST OF TASKS AND ACTIVITIES UNDER THE PLAN ON ORGANIZATION OF IMPLEMENTING THE KYOTO PROTOCOL UNDER THE UNITED NATIONS FRAMEWORK CONVENTION ON CLIMATE CHANGE IN THE 2007-2010 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 47/2007/QD-TTg of April 6, 2007)
No. | Tasks or activities | Implementing agency (ies) | Coordinating agencies | Implementation period | Notes |
I | Elaborating and improving the legal framework on the United Nations Framework Convention on Climate Change (Climate Convention), the Kyoto Protocol and the Clean Development Mechanism (CDM) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Elaborating, supplementing and amending policies and legal documents to comply with the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM. | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Justice, Ministry of Foreign Affairs, relevant ministries, branches and provincial/municipal People's Committees | 2007-2010 |
|
2 | Elaborating socialization mechanisms and policies to encourage and support enterprises' production and business projects to reduce greenhouse gas emissions, and central and local social organizations' projects to implement the Climate Convention and the Kyoto Protocol to protect the environment in service of sustainable socio-economic development. | Ministry of Natural Resources and Environment | Relevant ministries and branches | 2007-2010 |
|
3 | Elaborating a plan on attracting domestic and overseas investment in CDM projects, projects on Climate Convention and Kyoto Protocol implementation in the areas of waste management, energy, industry, construction, agriculture, forestry and transport. | Ministry of Planning and Investment | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and relevant ministries and branches | 2007-2010 |
|
4. | Adopting a mechanism to integrate activities of carrying out CDM projects and Climate Convention and Kyoto Protocol implementation projects, and implementing other environmental treaties, into socio-economic development strategies, plans and programs of branches and localities | Ministry of Planning and Investment | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Foreign Affairs and relevant ministries and branches | 2007-2010 |
|
5 | Adopting a financial mechanism for CDM projects and Climate Convention and Kyoto Protocol implementation projects | Ministry of Finance | Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment, and relevant ministries and branches | 2007-2010 |
|
II | Raising awareness, training human resources, improving organization and enhancing material and technical bases for the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM implementation | ||||
6 | Raising public awareness about the Prime Minister's Directive No. 35/2005/CT-TTg of October 17, 2005, and the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM implementation | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Culture and Information, Vietnam Television Station and Radio of Vietnam | 2007-2010 |
|
7 | Elaborating, and organizing implementation of, policies, master plans and plans on education and training of human resources in service of the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM implementation | Ministry of Education and Training | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
8 | Conducting training and professional guidance on procedures and order for elaboration, approval and implementation of CDM projects and projects implementing the Climate Convention and Kyoto Protocol for relevant central and local agencies, enterprises and social organizations. | Ministry of Natural Resources and Environment | Relevant ministries, branches, provincial/municipal People's Committees, organizations and units | 2007-2010 |
|
9 | Improving material and technical bases of the climate observation station system, organizing assessment and take-over of modern technologies for the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM implementation. | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Planning and Investment and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
10 | Setting up, on the basis of the existing CDM Consultation Board, the Standing Committee for the Climate Convention and Kyoto Protocol Implementation which functions to assist the key agency in directing, managing and coordinating activities of the Climate Convention and Kyoto Protocol implementation in Vietnam. | Ministry of Natural Resources and Environment | Relevant ministries, branches and localities | 2007 |
|
III | Enhancing activities of basic surveys and scientific research to implement the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM | ||||
11 | Conducting basic surveys on climate change status and greenhouse gas inventory | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
12 | Studying and evaluating climate change impacts; adopting measures to address and respond to climate change; and studying and elaborating greenhouse gas emission factors in CDM projects' operational domains. | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities | 2007-132010 |
|
13 | Studying the current status of and forecasting the world market; and proposing solutions to efficiently engage in the world market of "Certified Emission Reductions - CERs | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministries of Science and Technology; Finance; Planning and Investment; and Trade, and relevant ministries and branches | 2007-2010 |
|
IV | Raising the efficiency of and boosting international cooperation on the Climate Convention , Kyoto Protocol and CDM | ||||
14 | Consolidating and improving the key agency implementing the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Foreign Affairs and relevant ministries and branches | 2007 |
|
15 | Elaborating Vietnam's national announcement on climate change | Ministry of Natural Resources and Environment | Relevant ministries and branches | 2007-2009 |
|
16 | Enhancing and expanding international cooperation with international financial institutions and developed industrial countries having demands for trading of "Certified Emission Reductions - CERs" | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministries of Foreign Affairs; Planning and Investment; and Trade, and relevant provincial/municipal People's Committees | 2007-2010 |
|
17 | Enhancing and expanding international cooperation with international science and technology organizations to implement the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM | Ministry of Natural Resources and Environment | Ministry of Foreign Affairs, Ministry of Planning and Investment, and relevant ministries, branches and provincial/municipal People's Committees | 2007-2010 |
|
V | Elaborating and organizing activities to implement the Climate Convention, Kyoto Protocol and CDM in industries in service of environmental protection and socio-economic development | ||||
18 | Elaborating and organizing activities to implement CDM projects and projects on implementation of the Climate Convention and Kyoto Protocol in the areas of energy and industry | Ministry of Industry | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities |
|
|
19 | Elaborating and organizing activities to implement CDM projects and projects on implementation of the Climate Convention and Kyoto Protocol in the construction domain | Ministry of Construction | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
20 | Elaborating and organizing activities to implement CDM projects and projects on implementation of the Climate Convention and Kyoto Protocol in the domains of agriculture and forestry | Ministry of Agriculture and Rural Development | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
21 | Elaborating and organizing activities to implement CDM projects and projects on implementation of the Climate Convention and Kyoto Protocol in the transport domain | Ministry of Transport | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and relevant ministries, branches and localities | 2007-2010 |
|
22 | Elaborating and organizing activities to implement CDM projects and projects on implementation of the Climate Convention and Kyoto Protocol in the area of waste management | Ministry of Natural Resources and Environment and relevant social organizations and provincial/municipal People's Committees | Ministry of Natural Resources and Environment, and relevant ministries, branches and provincial/municipal People's Committees | 2007-2010 |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây