Quyết định 35/2017/QĐ-TTg sửa Quyết định 75/2013 về quy tập hài cốt liệt sĩ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 35/2017/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2017/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/07/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/07/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 75/2013/QĐ-TTg ngày 06/12/2013 quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Quyết định này đã điều chỉnh chế độ bồi dưỡng với người cung cấp thông tin về liệt sĩ. Theo đó, người cung cấp thông tin về liệt sĩ được bồi dưỡng 03 triệu đồng đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được 01 hài cốt liệt sĩ; mức 05 triệu đồng đối với thông tin chính xác về mộ tập thể có từ 02 - 05 hài cốt liệt sĩ và mức 10 triệu đồng đối với thông tin chính xác về mộ tập thể có từ 06 hài cốt liệt sĩ trở lên. Trong khi trước đây, mức bồi dưỡng trong trường hợp này được quy định chỉ 02 triệu đồng.
Bên cạnh đó, Quyết định này còn tăng mức bồi dưỡng đối với đội tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ. Cụ thể, tăng mức bồi dưỡng khi trực tiếp làm nhiệm vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước từ 100.000 đồng/người/ngày thực tế làm nhiệm vụ lên 220.000 đồng/người/ngày thực tế làm nhiệm vụ; tăng mức bồi dưỡng sức khỏe từ 280.000 đồng/người lên mức 500.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm).
Đối với người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ…), mức bồi dưỡng được quy định là 220.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ ở trong và ngoài nước.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/09/2017.
Xem chi tiết Quyết định35/2017/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 35/2017/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 35/2017/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
“đ) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 500.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm)”.
“1. Chế độ sinh hoạt phí: Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế khi trực tiếp đi kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước. Trường hợp hưởng chế độ sinh hoạt phí thì không hưởng chế độ phụ cấp lưu trú theo quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác trong nước”.
“a) Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước”.
“a) Được bồi dưỡng mức 3.000.000 đồng đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được 01 hài cốt liệt sĩ; mức 5.000.000 đồng đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được mộ tập thể có từ 02 đến 05 hài cốt liệt sĩ; mức 10.000.000 đồng đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được mộ tập thể có từ 06 hài cốt liệt sĩ trở lên”.
“1. Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
c) Kinh phí làm nhà tạm mức 150.000.000 đồng/nhà/đội;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt mức 1.000.000 đồng/mộ;
đ) Chi sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô mức 40.000.000 đồng/xe/năm;
e) Chi hỗ trợ cho Ban công tác đặc biệt, Ban chuyên trách cấp tỉnh của Bạn làm lễ tiễn hài cốt liệt sĩ mức 30.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/năm;
g) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước Bạn mức 30.000.000 đồng/đội/năm đối với một tỉnh Bạn;
h) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường mức 20.000.000 đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);
i) Chi mua quà đối ngoại khi sang nước Bạn phối hợp triển khai nhiệm vụ mức 30.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm đối với một tỉnh Bạn;
k) Chi thanh toán viện phí, vận chuyển bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ;
l) Chi mua dụng cụ phục vụ đào bới (cuốc, xẻng, xà beng, dao, rựa và các vật dụng khác) mức 10.000.000 đồng/đội/năm”.
“a) Trang bị, phương tiện thực hiện theo quy định tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định này”.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều chỉnh, quản lý, sử dụng bảo đảm chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả đối với xe ô tô UOAT, xe Xitec chở xăng dầu đã cấp theo Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg, nay không còn trang bị cho các Đội tìm kiếm, quy tập theo Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng làm nhiệm vụ ở trong nước
TT |
Mặt hàng |
Số lượng |
Niên hạn |
01 |
Võng KapoRông + dây |
01 cái |
03 năm |
02 |
Tăng Vininon |
01 cái |
02 năm |
03 |
Giầy vải cao cổ màu xanh |
02 đôi |
01 năm |
04 |
Ủng cao su |
01 đôi |
01 năm |
05 |
Bít tất |
02 đôi |
01 năm |
06 |
Găng tay bảo hộ lao động |
05 đôi |
01 năm |
07 |
Khẩu trang |
10 cái |
01 năm |
08 |
Quần áo bảo hộ lao động |
02 bộ |
01 năm |
09 |
Găng tay cao su |
05 đôi |
01 năm |
2. Đối tượng làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối tượng |
Mặt hàng |
Số lượng |
Niên hạn |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Quần áo ký giả |
01 bộ |
03 năm |
Quần áo thường phục |
01 bộ |
01 năm |
|
Quần áo bảo hộ lao động |
02 bộ |
01 năm |
|
Công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ |
Quần áo thường phục |
02 bộ |
01 năm |
Quần áo bảo hộ lao động |
02 bộ |
01 năm |
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ |
Áo ấm |
01 cái |
02 năm |
Giầy da thường phục |
01 đôi |
01 năm |
|
Giầy vải |
02 đôi |
01 năm |
|
Ủng cao su |
01 đôi |
01 năm |
|
Dép lê nhựa |
01 đôi |
01 năm |
|
Mũ mềm |
02 cái |
01 năm |
|
Bít tất |
02 đôi |
01 năm |
|
Găng tay bảo hộ lao động |
05 đôi |
01 năm |
|
Găng tay cao su |
05 đôi |
01 năm |
|
Khẩu trang |
10 cái |
01 năm |
|
Tăng Vininon |
01 cái |
01 năm |
|
Võng KapoRông + dây |
01 cái |
03 năm |
|
Quần áo mưa |
01 bộ |
01 năm |
|
Túi du lịch thay ba lô |
01 cái |
02 năm |
|
Bi-đông 1 lít + ca |
01 cái |
04 năm |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN, ĐỜI SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Số Lượng/đội |
Niên hạn |
A |
Xe ô tô, xe mô tô |
|
|
|
01 |
Xe ô tô tải loại 3,5 tấn (hai cầu) |
Chiếc |
02 |
|
02 |
Xe ô tô tải loại 1,5 tấn (hai cầu) |
Chiếc |
02 |
|
03 |
Xe ô tô cứu thương |
Chiếc |
01 |
|
04 |
Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao) |
Chiếc |
01 |
|
05 |
Xe ô tô bán tải chở hài cốt (hai cầu, gầm cao) |
Chiếc |
02 |
|
06 |
Xe mô tô |
Chiếc |
05 |
|
B |
Phương tiện chuyên dụng |
|
|
|
01 |
Máy xúc, đào, ủi, gạt đa năng |
Chiếc |
01 |
|
02 |
Ra đa xuyên đất |
Chiếc |
01 |
- |
03 |
Máy dò mìn |
Chiếc |
01 |
|
04 |
Máy định vị |
Chiếc |
01 |
|
05 |
Máy Camera nhìn nước dò tìm |
Chiếc |
01 |
|
C |
Phương tiện phục vụ thông tin tuyên truyền |
|
|
|
01 |
Máy Camera kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
05 năm |
02 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
05 năm |
03 |
Laptop + Máy in |
Bộ |
01 |
05 năm |
D |
Phương tiện hậu cần, đời sống |
|
|
|
01 |
Nhà tạm |
Nhà |
01 |
05 năm |
02 |
Máy phát điện 3,5 KW |
Chiếc |
01 |
05 năm |
03 |
Ti vi |
Chiếc |
01 |
05 năm |
04 |
Radio |
Chiếc |
01 |
05 năm |
05 |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
03 năm |
06 |
Nhà bạt Tiểu đội |
Nhà |
03 |
03 năm |
07 |
Téc Inox đựng nước |
Chiếc |
01 |
05 năm |
08 |
Bàn ghế xếp |
Bộ |
01 |
03 năm |
09 |
Phản gỗ/người |
Chiếc |
01 |
02 năm |
10 |
Xô xách nước |
Chiếc |
07 |
02 năm |
11 |
Chậu giặt |
Chiếc |
07 |
02 năm |
12 |
Thùng gánh nước |
Đôi |
03 |
02 năm |
13 |
Đèn bão |
Chiếc |
07 |
02 năm |
14 |
Can nhựa loại 20 lít |
Chiếc |
05 |
02 năm |
15 |
Can gùi loại 17 lít |
Chiếc |
03 |
02 năm |
16 |
Dây điện |
Mét |
50 |
03 năm |
17 |
Dụng cụ nấu |
Bộ |
Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội |
|
18 |
Dụng cụ chia |
Bộ |
||
Đ |
Vật chất xăng dầu |
|
|
|
01 |
Phuy đựng xăng (200 lít) |
Chiếc |
03 |
03 năm |
02 |
Bình bọt chữa cháy |
Bình |
02 |
03 năm |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO, BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH, VĂN PHÒNG, CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Số lượng trang bị/01 đơn vị |
||
Văn phòng Ban chỉ đạo, Cơ quan Thường trực, Cơ quan chuyên môn |
|||||
BQP |
Quân khu |
Cấp tỉnh |
|||
1 |
Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao) |
Chiếc |
02 |
01 |
01 |
2 |
Xe ô tô 16 chỗ |
Chiếc |
01 |
01 |
0 |
3 |
Laptop + Máy in đồng bộ |
Bộ |
10 |
02 |
02 |
4 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
5 |
Đèn chiếu |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
6 |
Máy Camera kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
7 |
Máy Photocopy |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
8 |
Máy điện thoại |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
9 |
Máy Fax |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
10 |
Bàn ghế làm việc |
Bộ |
10 |
04 |
04 |
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
10 |
05 |
05 |
* Tùy theo khả năng bố trí kinh phí hàng năm để trang bị từng bước cho phù hợp./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây