Quyết định 1880/QĐ-TTg 2016 về bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1880/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1880/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/09/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1880/QĐ-TTg ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển, bao gồm chủ tàu và người lao động trên tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy công suất dưới 90 CV trực tiếp khai thác thủy sản trên biển, cửa sông, cửa biển, đầm phá, có đăng ký hộ khẩu thường trú và thực tế hoạt động khai thác thủy sản tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế phải ngừng hoạt động do sự cố môi trường biển; người lao động sống ven biển làm nghề khai thác thủy sản có tính chất đơn giản và thu nhập chính dựa vào nguồn lợi từ biển, đầm phá, cửa sông; chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tạm dừng sản xuất do nguồn nước biển bị ô nhiễm bởi sự cố môi trường biển…
Trong đó, định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển 04 tỉnh miền Trung được xác định theo từng nhóm đối tượng; thời gian tính bồi thường thiệt hại tối đa là 06 tháng, từ tháng 04/2016 đến hết tháng 09/2016.
Cụ thể, với chủ tàu khai thác thủy sản, loại tàu/thuyền không lắp máy, bị thiệt hại do nằm bờ, định mức bồi thường là 5,83 triệu đồng/tàu/tháng; 10,67 triệu đồng/tàu/tháng với chủ tàu lắp máy dưới 20CV bị thiệt hại do nằm bờ; 37,48 triệu đồng/tàu/tháng với chủ tàu lắp máy có công suất từ 400CV trở lên, bị thiệt hại do giá. Với người lao động trên tàu, định mức bồi thường thiệt hại do nằm bờ dao động từ 3,69 - 8,79 triệu đồng/người/tháng, tùy từng loại tàu, thuyền. Trường hợp người lao động bị mất thu nhập do sự cố môi trường biển, bao gồm thu nhập bị mất của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản tạm dừng sản xuất và người lao động bị mất thu nhập các lĩnh vực được xác định bồi thường, định mức bồi thường là 2,91 triệu đồng/người/tháng…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1880/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1880/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1880/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016 |
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình và lao động làm thuê cho cơ sở sản xuất muối (nếu có) bị thiệt hại trực tiếp do sự cố môi trường biển.
Người lao động làm thuê trong các cơ sở sản xuất kinh doanh đá lạnh để bảo quản hải sản, kho lạnh, cấp đông; đóng, sửa tàu thuyền; sản xuất, kinh doanh ngư cụ có địa điểm kinh doanh tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển.
Riêng đối với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90 CV trở lên; nuôi trồng thủy sản (thủy sản chết) và sản xuất muối; thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. Căn cứ định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối thống kê danh sách những lao động làm thuê trên tàu, trong cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất muối và mức bồi thường đối với mỗi lao động cho phù hợp, đảm bảo đồng thuận, có xác nhận của từng người lao động. Trên cơ sở đó thực hiện bồi thường thiệt hại cho chủ tàu, chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối để cấp cho từng người lao động theo danh sách đã thống kê trên.
Nguồn kinh phí bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng từ nguồn kinh phí do Công ty trách nhiệm hữu hạn Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh bồi thường.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 4 TỈNH MIỀN TRUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
TT |
Mức |
ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
I |
KHAI THÁC THỦY SẢN |
|
|
|
1 |
ĐỐI TƯỢNG CHỦ TÀU |
|
|
|
a |
Tàu/thuyền không lắp máy |
Đồng/tàu/tháng |
5.830.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
b |
Tàu lắp máy dưới 20 CV |
Đồng/tàu/tháng |
10.670.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
c |
Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV |
Đồng/tàu/tháng |
15.200.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
d |
Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV |
Đồng/tàu/tháng |
20.390.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
đ |
Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV |
Đồng/tàu/tháng |
18.220.000 |
Thiệt hại do giá |
e |
Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV |
Đồng/tàu/tháng |
28.660.000 |
Thiệt hại do giá |
g |
Tàu lắp máy công suất từ 400 CV đến dưới 800 CV |
Đồng/tàu/tháng |
37.480.000 |
Thiệt hại do giá |
h |
Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trở lên |
Đồng/tàu/tháng |
37.480.000 |
Thiệt hại do giá |
II |
ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRÊN TÀU |
|
- |
|
a |
Tàu/thuyền không lắp máy |
Đồng/người/tháng |
3.690.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
b |
Tàu lắp máy dưới 20 CV |
Đồng/người/tháng |
5.960.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
c |
Tàu lắp máy công suất từ 20 CV đến dưới 50 CV |
Đồng/người/tháng |
7.650.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
d |
Tàu lắp máy công suất từ 50 CV đến dưới 90 CV |
Đồng/người/tháng |
8.790.000 |
Thiệt hại do nằm bờ |
đ |
Tàu lắp máy công suất từ 90 CV đến dưới 250 CV |
Đồng/người/tháng |
|
Thiệt hại do giá. Trong đó thiệt hại của người lao động được tính chung trong thiệt hại của mỗi tàu. Chủ tàu thực hiện chi trả cho các lao động trên tàu. |
e |
Tàu lắp máy công suất từ 250 CV đến dưới 400 CV |
Đồng/người/tháng |
- |
|
g |
Tàu lắp máy công suất từ 400 CV trở lên |
Đồng/người/tháng |
- |
|
h |
Tàu lắp máy công suất từ 800 CV trở lên |
Đồng/người/tháng |
- |
|
III |
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MẶN, LỢ |
|
- |
|
1 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
|
- |
Mục III được sử dụng để bồi thường thiệt hại do thủy sản, giống nuôi trồng bị chết và trả 1 lần. Trong đó thiệt hại của người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản. Chủ cơ sở thực hiện chi trả cho người lao động. |
1.1 |
Nuôi thâm canh trong ao cát (mật độ từ 100 đến 120 con/m2) |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 45 ngày |
Đồng/m2 |
33.860 |
|
b |
Thời gian từ 45 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
44.300 |
|
1.2 |
Nuôi thâm canh trong ao đất (mật độ từ 60 đến dưới 100 con/m2) |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 45 ngày |
Đồng/m2 |
24.210 |
|
b |
Thời gian từ 45 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
29.610 |
|
1.3 |
Nuôi bán thâm canh trong ao đất (mật độ từ 20 đến dưới 60 con/m2) |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 45 ngày |
Đồng/m2 |
11.410 |
|
b |
Thời gian từ 45 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
14.580 |
|
1.4 |
Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép trong ao, đầm, ruộng... |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 45 ngày |
Đồng/m2 |
6.990 |
|
b |
Thời gian từ 45 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
8.410 |
|
2 |
Nuôi tôm sú |
|
|
|
2.1 |
Nuôi thâm canh (mật độ 25 con/m2) |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 60 ngày |
Đồng/m2 |
16.190 |
|
b |
Thời gian từ 60 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
21.150 |
|
2.2 |
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10 đến 24 con/m2) |
|
|
|
a |
Thời gian dưới 60 ngày |
Đồng/m2 |
9.410 |
|
b |
Thời gian từ 60 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
12.770 |
|
2.3 |
Nuôi quảng canh cải tiến, xen ghép (mật độ từ 6 đến 10 con/m2) |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 60 ngày |
Đồng/m2 |
6.220 |
|
b |
Thời gian từ 60 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
9.200 |
|
3 |
Nuôi cá mặn, lợ |
|
|
|
3.1 |
Nuôi thâm canh cá mặn, lợ |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
37.463 |
|
b |
Thời gian từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
47.546 |
|
3.2 |
Nuôi bán thâm canh cá mặn, lợ |
|
|
|
a |
Thời gian dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
7.590 |
|
b |
Thời gian từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
10.280 |
|
4 |
Sản xuất, ương dưỡng giống |
|
- |
|
a |
Giá bán tôm pốt 15 (post) tại trại |
Đồng/1000 con |
90.000 |
|
b |
Giá bán tôm giống tại ao ương |
Đồng/1000 con |
140.000 |
|
5 |
Nuôi nghêu bãi triều ven biển (nhuyễn thể) |
|
- |
|
a |
Mật độ dưới 150 con/m2 |
Đồng/m2 |
4.830 |
|
b |
Mật độ từ 150 con/m2 trở lên |
Đồng/m2 |
6.630 |
|
6 |
Nuôi cua |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
7.020 |
|
b |
Thời gian từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
9.050 |
|
7 |
Nuôi cá lồng |
|
- |
|
a |
Thời gian dưới 90 ngày |
Đồng/m3 |
438.750 |
|
b |
Thời gian từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m3 |
686.540 |
|
8 |
Nuôi cá biển trên ao lót bạt |
|
- |
|
a |
Dưới 90 ngày (tính theo m2) |
Đồng/m2 |
90.000 |
|
b |
Trên 90 ngày (tính theo m2) |
Đồng/m2 |
120.000 |
|
IV |
NGHỀ MUỐI |
Đồng/ha/tháng |
39.370.000 |
Thiệt hại nghề muối trả 1 lần. Đối với thiệt hại của người lao động tại các cơ sở sản xuất muối được tính chung vào thiệt hại của chủ cơ sở. Chủ cơ sở thực hiện chi trả cho người lao động. |
V |
NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT THU NHẬP |
Đồng/người/tháng |
2.910.000 |
Bao gồm thu nhập bị mất của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản tạm dừng sản xuất và người lao động bị mất thu nhập các lĩnh vực được xác định bồi thường. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây