Quyết định 162/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 162/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2008/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định162/2008/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 162/2008/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 162/2008/QĐ-TTg NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ Ở ĐỊA BÀN KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
1. Quyết định này áp dụng cho các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư (sau đây gọi là khuyến nông) quy định tại Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư.
2. Địa bàn khó khăn bao gồm:
a) Các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
b) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Điều 2. Mục tiêu
1. Góp phần xoá đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người sản xuất ở địa bàn khó khăn thông qua hoạt động khuyến nông.
2. Đóng góp cho phát triển kinh tế, ổn đình chính trị - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng ở địa bàn khó khăn.
3. Đóng góp cho việc xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở ở địa bàn khó khăn.
Điều 3. Chính sách khuyến nông ở địa bàn khó khăn
1. Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
Hỗ trợ 100% chi phí về giống và các vật tư thiết yếu khác cho các mô hình trình diễn thuộc chương trình, dự án khuyến nông của địa phương và Trung ương thực hiện ở địa bàn khó khăn.
2. Hỗ trợ tập huấn và đào tạo
Hỗ trợ 100% về tài liệu, chi phí đi lại, ăn, ở cho người sản xuất và nhân viên khuyến nông ở các địa bàn khó khăn tham dự các lớp tập huấn, đào tạo do tổ chức khuyến nông Trung ương, địa phương tổ chức.
Nguồn chi trả từ kinh phí khuyến nông Trung ương cho lớp đào tạo, tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông Trung ương, từ kinh phí khuyến nông địa phương cho lớp đào tạo, tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông địa phương.
3. Hỗ trợ về hoạt động thông tin, tuyên truyền
Bổ sung Điều 2 Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn: cấp báo "Nông nghiệp Việt Nam" của Bộ Công nghiệp và Phát triển nông thôn 01 số trên mỗi ngày phát hành cho khuyến nông xã thuộc địa bàn khó khăn.
4. Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ ở địa bàn khó khăn
Chính quyền địa phương ưu tiên cho các tổ chức cung cấp dịch vụ nông nghiệp ở địa bàn khó khăn về thuê đất để sản xuất, kinh doanh và các nguồn hỗ trợ khác.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này và hướng dẫn các địa phương thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này tại địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thí hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 162/2008/QD-TTg |
Hanoi, December 4, 2008 |
ON POLICIES ON AGRICULTURAL AND FISHERY EXTENSION IN DIFFICULTY-HIT AREAS
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Government's Decree No. 56/2005/ND-CP of April 26, 2005, on agricultural and fishery extension;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development,
DECIDES:
Article 1.- Scope and subjects of application
1. This Decision is applied to agricultural and fishery extension (below referred to as agricultural extension) activities specified in the Government's Decree No. 56/2005/ND-CP of April 26, 2005. on agricultural and fishery extension.
2. Difficulty-hit areas include:
a/ Difficulty-hit communes under the Prime Minister's Decision No. 30/2007/QD-TTg of March 5, 2007, promulgating the list of administrative units in difficulty-hit areas;
b/ Special difficulty-hit communes on coastal banks and islands under the Prime Minister's Decision No. l06/2004/QD-TTg of June 11, 2004, approving the list of special difficulty-hit communes on coastal banks and islands.
Article 2.- Objectives
1. Contributing to alleviating hunger, reducing poverty, raising income and improving living conditions for producers in difficulty-hit areas through agricultural extension activities
2. Contributing to developing economy and maintaining socio-political stability and security and defense in difficulty-hit areas.
3. Contributing to building grassroots agricultural extension systems in difficulty-hit areas.
Article 3.- Policies on agricultural extension in difficulty-hit areas
1. To support the building of demonstration models
To support 100% of the costs for seeds and other essential supplies for demonstration models under central and local agricultural extension programs and projects to be implemented in difficulty-hit areas.
2. To support training
To support 100% of expenses for training materials, travel, food and accommodation for producers and agricultural extension workers in difficulty-hit areas who attend training courses organized by central and local agricultural extension organizations.
The expenses shall be covered by central agricultural extension funds for training courses under central agricultural extension programs and projects and local agricultural extension funds for training courses under local agricultural extension programs and projects.
3. To support information and communication activities
To supplement Article 2 of the Prime Minister's Decision No. 975/QD-TTg of July 20, 2006, on the provision of some newspapers and magazines for ethnic minority, mountainous and special difficulty-hit areas as follows: To provide one copy of the Vietnam Agriculture newspaper of the Ministry of Agriculture and Rural Development for each commune agricultural extension unit in difficulty-hit areas.
4. To assist service providers in difficulty-hit areas
Local administrations shall prioritize agricultural service providers in difficulty-hit areas in leasing land for production and business and receiving other supports.
Article 4.- Implementation responsibilities
1. The Ministries of Agriculture and Rural Development; Home Affairs; and Finance shall implement, and guide localities in implementing, this Decision.
2. People's Committees of provinces and centrally ran cities shall implement this Decision in their localities.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
Article 6.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of People's Committees of provinces and centrally run cities, and heads of concerned agencies shall implement this Decision.
|
PRIME MINISTER |
DECISION
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây