Quyết định 158/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 158/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 158/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 09/10/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 158/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 158/2007/QĐ-TTg NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP DẢI VEN BIỂN
VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2010
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 113/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Tăng cường năng lực quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác tài nguyên, môi trường, phục vụ phát triển bền vững các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ thông qua áp dụng phương thức quản lý tổng hợp đới bờ.
a) Phần đất liền: bao gồm tất cả các quận, huyện, thị xã ven biển của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên;
b) Phần biển: bao gồm vùng biển ven bờ cách bờ 6 hải lý trở vào của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên.
Phạm vi về không gian và thời gian có thể được xem xét, điều chỉnh trong quá trình triển khai Chương trình cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế.
Triển khai thực hiện 25 dự án thuộc 05 nhóm nhiệm vụ chính sau:
a) Nhóm nhiệm vụ 1: hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
b) Nhóm nhiệm vụ 2: đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức cộng đồng phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ;
c) Nhóm nhiệm vụ 3: xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ;
d) Nhóm nhiệm vụ 4: triển khai một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế;
đ) Nhóm nhiệm vụ 5: xây dựng và triển khai các dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
(Các dự án cụ thể thực hiện Chương trình đến năm 2010 ban hành tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Tổng kinh phí để thực hiện Chương trình đến năm 2010 dự kiến khoảng 150 tỷ đồng và đến năm 2020 dự kiến khoảng 500 tỷ đồng. Kinh phí thực hiện của từng dự án sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở phê duyệt từng dự án khả thi của Chương trình theo quy định của pháp luật.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
DANH MỤC
Các dự án thực hiện Chương trình đến năm 2010 thuộc Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 158/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
TÊN DỰ ÁN |
MỤC TIÊU |
THỜI GIAN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ/THAM GIA |
I. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật nhằm phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
1 |
Xây dựng đề án tổ chức quản lý tổng hợp đới bờ cấp Trung ương và địa phương. |
Tạo nền tảng về pháp lý và tổ chức nhằm xây dựng cơ chế điều phối hợp tác đa ngành để triển khai hiệu quả quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2008 |
Bộ Nội vụ/các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
2 |
Xây dựng Chiến lược và Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp đới bờ quốc gia.
|
Có được Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về quản lý tổng hợp đới bờ, làm cơ sở cho các ngành và các địa phương triển khai quản lý tổng hợp đới bờ. |
2008 - 2009 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các Bộ: Quốc phòng; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
3 |
Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Việt Nam. |
Phục vụ việc xây dựng kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Việt Nam nói chung và dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ nói riêng. |
2008 - 2009 |
Bộ Khoa học và Công nghệ/các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các Bộ, ngành liên quan khác. |
4 |
Xây dựng và ban hành chính sách và hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Làm cơ sở để triển khai quản lý tổng hợp đới bờ, hỗ trợ các địa phương ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ vận hành quản lý tổng hợp đới bờ trên thực tế. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các Bộ, ngành, trường đại học, viện nghiên cứu liên quan. |
II. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức cộng đồng phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ |
||||
5 |
Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, nâng cao năng lực phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Tăng cường kiến thức cho các cán bộ quản lý các cấp từ Trung ương đến cấp quận, huyện, thị xã; chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
6 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình truyền thông về quản lý tổng hợp đới bờ. |
Nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý tổng hợp đới bờ và phát triển bền vững tại dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
III. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
7 |
Thu thập, điều tra, khảo sát và bổ sung thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Lồng ghép với Đề án tổng thể về Điều tra cơ bản và Quản lý tài nguyên, môi trường biển, nhằm cung cấp bổ sung thông tin cần thiết phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ. |
2007 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các cơ quan nghiên cứu, tư vấn, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
Có được cơ sở dữ liệu tổng hợp và cơ chế chia sẻ thông tin nhằm đảm bảo sự kết nối thông tin toàn diện phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ giữa các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
2008 - 2010 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ. |
IV. Triển khai một số dự án thí điểm phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế |
||||
9 |
Lập kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Làm cơ sở để điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch và giải quyết các mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng không gian, tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
10 |
Xây dựng và triển khai thử nghiệm chương trình quan trắc môi trường tổng hợp tỉnh Thanh Hóa. |
Phục vụ đánh giá chất lượng môi trường và quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Thanh Hóa, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tăng cường cơ sở thông tin phục vụ quản lý hiệu quả tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Hà Tĩnh, thí điểm để áp dụng cho các địa phương khác, đặc biệt trong việc lồng ghép với hệ thống quản lý thông tin tổng hợp ở Trung ương. |
2008 - 2009 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
V. Xây dựng và triển khai các dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
||||
12 |
Xây dựng và triển khai dự án quản lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn 2, tại thành phố Đà Nẵng.
|
Phát huy thành quả của dự án Điểm trình diễn Quốc gia về quản lý tổng hợp đới bờ tại thành phố Đà Nẵng, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững thành phố. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
13 |
Xây dựng và triển khai dự án quản lý tổng hợp đới bờ, giai đoạn 2, tại tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Phát huy thành quả của dự án Việt Nam Hà Lan về quản lý tổng hợp dải ven biển (VNICZM) thí điểm tại Thừa Thiên Huế, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững Tỉnh. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007. |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
14 |
Hoàn thành và và mở rộng dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại tỉnh Quảng Nam trong khuôn khổ dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Kế thừa thành quả của Dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường áp dụng thí điểm cho tỉnh Quảng Nam, tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững Tỉnh. |
2007 - 2010 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
15 |
Xây dựng và triển khai 11 dự án quản lý tổng hợp đới bờ tại các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. |
Đưa quản lý tổng hợp đới bờ vào thực tiễn quản lý tài nguyên, môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững tại các tỉnh ven biển miền Trung chưa có dự án quản lý tổng hợp đới bờ, góp phần thúc đẩy việc mở rộng và tăng cường quản lý tổng hợp đới bờ trên toàn dải ven biển Việt Nam. |
Từ 4 đến 5 năm, bắt đầu từ năm 2007 |
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận/Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây