Quyết định 152/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 152/2001/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 152/2001/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Công Tạn |
Ngày ban hành: | 09/10/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 152/2001/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 152/2001/QĐ-TTG
NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ CƠ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ
ĐẦU NGUỒN CÁC TỈNH QUẢNG TRỊ,
THỪA THIÊN HUẾ, QUẢNG NAM, QUẢNG NGàI VÀ PHÚ YÊN
VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JBIC)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
- Căn cứ Hiệp định đã ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản về chương trình tín dụng chuyên ngành, ký hiệu VN VI-8 (Khoản cho vay đối với lâm nghiệp) tài khóa 1998;
- Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (văn bản số 1147/BNN-KH ngày 20 tháng 4 năm 2001), ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 5848/BKH-NN ngày 29 tháng 8 năm 2001), Tài chính (văn bản số 8392/TC-TCĐN ngày 05 tháng 9 năm 2001),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) và vốn đối ứng của Việt Nam như sau:
1- Vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp (vốn vay của JBIC và vốn đối ứng của ngân sách) cho trồng rừng phòng hộ được thực hiện theo chính sách đầu tư quy định tại Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, riêng trồng mới rừng phòng hộ ở vùng rất xung yếu và xung yếu suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và định mức kinh tế kỹ thuật của địa phương.
Trồng rừng sản xuất của cá nhân, hộ gia đình trên đất được giao (không phải là doanh nghiệp), Nhà nước hỗ trợ đầu tư chu kỳ đầu với mức không quá 1,9 triệu đồng/ha; suất đầu tư cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2- Tỷ lệ và các khoản chi từ vốn đối ứng của phía Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 129/1999/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 1999. Ngân sách 5 tỉnh có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng. Phần vốn đối ứng cho quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ngân sách cân đối qua mức đầu tư hàng năm của Bộ.
3- Quyền lợi và nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân và xã tham gia dự án thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 về quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đối với rừng trồng cho phòng hộ được hưởng toàn bộ sản phẩm tỉa thưa, nông sản và các sản phẩm dưới tán rừng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể về quy trình, loại cây chính, cây phụ trợ và mức thu hoạch đối với đối tượng rừng trồng trên. Đối với trồng rừng sản xuất, chủ rừng có quyền sở hữu và hưởng toàn bộ sản phẩm khai thác từ rừng.
4- Phân cấp quản lý.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh vùng Dự án phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các Dự án cụ thể theo hướng dẫn của các Bộ và quy chế vay vốn của JBIC.
Điều 2: Giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm xây dựng chính sách, quy chế, kế hoạch triển khai, tham gia cùng các Bộ, ngành, các Tỉnh có dự án xây dựng chức năng, nhiệm vụ và sơ đồ tổ chức triển khai dự án; phối hợp chặt chẽ với JBIC (Nhật Bản).
Điều 3: Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM |
No: 152/2001/QD-TTg | Hanoi, October 09, 2001 |
DECISION
ON MECHANISMS AND POLICIES FOR INVESTMENT IN PLANTING HEADWATER PROTECTION FORESTS IN QUANG TRI, THUA THIEN-HUE, QUANG NAM, QUANG NGAI AND PHU YEN PROVINCES WITH LOAN CAPITAL OF THE JAPAN BANK FOR INTERNATIONAL COOPERATION (JBIC)
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Agreement on Specialized Credit Program, code VN VI-8 (the loan amount for the forestry sector), 1998 fiscal year, signed between the Vietnamese Government and the Japanese Government;
At the proposal of the Ministry of Agriculture and Rural Development (Document No. 1147/BNN-KH of April 20, 2001) and comments of the Ministry of Planning and Investment (Document No. 5848/BKH-NN of August 29, 2001) and the Finance Ministry (Document No. 8392/TC-TCDN of September 5, 2001),
DECIDES:
Article 1.-The mechanism and policies for investment in planting headwater protection forests in Quang Tri, Thua Thien-Hue, Quang Nam, Quang Ngai and Phu Yen provinces with the loan capital of the Japan Bank for International Cooperation (JBIC) and the reciprocal capital of Vietnam are stipulated as follows:
1. Investment capital allocated by the State budget (the JBIC’s loan capital and the State budget’s reciprocal capital) for planting protection forests shall comply with the investment policies stipulated in the Prime Minister’s Decision No. 661/QD-TTg of July 29, 1998; particularly for the planting of protection forests in very important and important areas, the investment rate shall be decided by the provincial People’s Committees on the basis of the technical process elaborated by the Ministry of Agriculture and Rural Development and the eco-technical norms set by localities.
For the planting of production forests by individuals or households (other than enterprises) on the assigned land, the State shall provide investment support for the first cycle with a level not exceeding VND 1.9 million/ha; the specific investment rate shall be decided by the provincial People’s Committees.
2. The spending rate and amounts from Vietnam’s reciprocal capital shall comply with the Finance Ministry’s guidance in Circular No. 129/1999/TT-BTC of January 5, 1999. The reciprocal capital shall be allocated from the budgets of the 5 provinces. The reciprocal capital amount set aside for the Ministry of Agriculture and Rural Development’s management shall be included in the Ministry’s annual budget investment rate.
3. Interests and obligations of households, individuals and communes participating in the project shall comply with the provisions of Decision No. 08/2001/QD-TTg of January 11, 2001 promulgating the Regulation on the management of special-use forests, protection forests and production forests which are natural forests. For forests planted for protection, they shall be entitled to enjoy all thinned-out products, agricultural products and products under the forest canopy. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall provide specific guidance on the process, main trees, subsidiary trees and harvesting levels for the above-said planted forests. For the planting of production forests, the forest owners shall be entitled to own and enjoy all products exploited therefrom.
4. Assignment of management responsibilities
The People’s Committees of the provinces in the project areas shall approve and organize the implementation of specific projects under the guidance of the ministries and the JBIC’s regulations on capital borrowing.
Article 2.-To assign the Minister of Agriculture and Rural Development to elaborate policies, regulations and implementation plans, and join the ministries, branches and provinces where exists the project in defining the functions, tasks and plans on organizing the project implementation, and to closely coordinate with the JBIC.
Article 3.-The ministers of: Planning and Investment; Finance; Agriculture and Rural Development; the Governor of Vietnam State Bank, the heads of the concerned ministries and branches and the presidents of the People’s Committees of Quang Tri, Thua Thien-Hue, Quang Nam, Quang Ngai and Phu Yen provinces shall have to implement this Decision.
| FOR THE PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây