Quyết định 15/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 15/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2005/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: | 19/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 15/2005/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 15/2005/QĐ-TTG
NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG CÁC Xà ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – Xà HỘI CÁC Xà ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 16 xã an toàn khu (ATK) của tỉnh Thái Nguyên và 22 xã được tách và thành lập mới từ xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135) vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình để thực hiện hỗ trợ đầu tư từ năm 2005, bao gồm:
1. Các xã ATK của tỉnh Thái Nguyên gồm: các xã Trung Lương, Đồng Thịnh, Phú Tiến, Phúc Chu và Phượng Tiến huyện Định Hóa; xã Hợp Thành, huyện Phú Lương, các xã La Bằng, Mỹ Yên, Phú Xuyên, Minh Tiến, Phúc Lương, Đức Lương, Bản Ngoại, Khuôi Kỳ, Hoàng Nông và Phú Chương huyện Đại Từ.
2. Các xã được thành lập mới thuộc ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư gồm:
a. Xã Ealy, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
b. Xã Long Bình và xã Mỹ Bình, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng;
c. Xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn; xã Kỳ Trung, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
d. Xã YaTăng, huyện Sa Thầy; xã Đắk Tơ Lưng, huyện Kon Rẫy; xã Đắk Kan, huyện Ngọc Hồi; xã Đắk Long, xã Đắk Tăng và xã Đắk Nên huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum;
đ. Xã Đông Hà, huyện Đức Linh; xã Sông Phan, huyện Hàm Tân tỉnh Bình Thuận;
e. Xã Vĩnh Hậu A, huyện Vĩnh Lợi; xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu;
g. Xã Cư Klông; xã Ea Tân, huyện Krông Năng tỉnh Đắk Lắk;
h. Xã Nậm N'Điu, huyện Krông Nô; xã Đắk Ru, huyện Đắk Râp, tỉnh Đắk Nông;
i. Xã Bắc Sơn, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
k. Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3. Xã được thành lập mới thuộc ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư gồm xã Thạnh Yên A, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Thay tên xã thuộc Chương trình 135 quy định tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, gồm: xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh thành xã Sơn Kim 1; xã Nam Nung, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông thành xã Nậm Nung.
Điều 3. Nguồn vốn và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư:
Đối với các xã do ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí từ kế hoạch năm 2005 để các tỉnh tổ chức thực hiện.
Mức kinh phí hỗ trợ đầu tư cho các xã thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình 135.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh Thái Nguyên, Phú Yên, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Kon Tum, Bình Thuận, Bạc Liêu, Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Ninh, Quảng Trị và Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây