Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN 2022 Công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 124/QĐ-BNN-TCLN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 14/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, công bố diện tích rừng thuộc 14 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện La Hiêng 2 đã được công bố tại Quyết định 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Trong đó, diện tích rừng của tỉnh Bình Dương nằm trong lưu vực Nhà máy nước Thủ Đức 3 là 5.202 ha; Nhà máy nước Tân Hiệp 2 là 3.097 ha; Nhà máy nước Kênh Đông là 2.205 ha. Diện tích rừng của tỉnh Quảng Trị nằm trong lưu vực Nhà máy thủy điện Đakrông 1 là 15.153 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 2 là 43.505 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 3 là 31.551 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 4 là 38.924 ha.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định124/QĐ-BNN-TCLN tại đây
tải Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây