Thông tư 29/2010/TT-BTNMT Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

thuộc tính Thông tư 29/2010/TT-BTNMT

Thông tư 29/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2010/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Khôi Nguyên
Ngày ban hành:22/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 55 tuổi
Ngày 22/11/2010, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 29/2010/TT-BTNMT quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Về tuổi đời, cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Giám đốc STNMT) không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Giám đốc STNMT phải có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tài nguyên môi trường; có năng lực, kinh nghiệm điều hành, tổ chức, quản lý, có khả năng quy tụ, tổ chức cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
Về trình độ, Giám đốc STNMT phải thành thạo một ngoại ngữ thông dụng trình độ C trở lên, có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B hoặc tương đương trở lên để phục vụ công tác quản lý của mình; có trình độ đại học trở lên, ưu tiên người học ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ngoài ra, Giám đốc STNMT phải có thời gian công tác trong ngành tài nguyên và môi trường từ 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về tài nguyên và môi trường, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2011.

Xem chi tiết Thông tư29/2010/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------

Số: 29/2010/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

-----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
2. Thông tư này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Áp dụng tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Các tiêu chuẩn này áp dụng để bổ nhiệm chức dnah Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Tiêu chuẩn này làm căn cứ để đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch cán bộ Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Tiêu chuẩn này làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giám sát, kiểm tra công tác bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phẩm chất
a) Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu  tranh chống tham nhũng; trung thực, không cơ hội; tôn trọng, tận tụy phục vụ nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi công tác và cư trú; không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
d) Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể cơ quan, đơn vị tín nhiệm;
đ) Có ý thức luôn tự học tập, nâng cao trình độ;
2. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tài nguyên và môi trường;
b) Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản pháp luật về tài nguyên và môi trường; có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý về tài nguyên và môi trường phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Có năng lực, kinh nghiệm điều hành, tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ, tổ chức cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tài nguyên và môi trường, các lĩnh vực khác có liên quan và nắm bắt được các quy định khác do địa phương ban hành;
b) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý tài nguyên và môi trường, chủ trương kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên người có kinh nghiệm về quản lý kinh tế;
c) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường của địa phương. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường của ngành, của đất nước, khu vực và quốc tế.
4. Trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, ưu tiên người học ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên;
c) Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài nguyên và môi trường dành cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
đ) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C hoặc tương đương trở lên đối với các tỉnh đồng bằng và thành phố trực thuộc Trung ương; thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B hoặc tương đương trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao. Đối với tỉnh có số đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên người sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số thông dụng trong vùng để phục vụ công tác.
e) Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B hoặc tương đương trở lên và có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
5. Các tiêu chuẩn khác
a) Có thời gian công tác trong ngành tài nguyên và môi trường từ 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về tài nguyên và môi trường.
không áp dụng quy định tại điểm này đối với trường hợp điều đồng, luân chuyển cán bộ theo Đề án điều động, luân chuyển cán bộ của Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, ưu tiên những người dưới 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Báo cáo về việc bổ nhiệm
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định bổ nhiệm có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản với Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định bổ nhiệm và lý lịch của người được bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, quy hoạch các chức danh lãnh đạo các đơn vị trực thuộc và Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Đối với những người được bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định về tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Các Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ quy định về tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để thực hiện công tác bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ của đơn vị.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 6;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, TCCB; Nt. (500).

BỘ TRƯỞNG




Phạm Khôi Nguyên

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất