Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2021/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương đóng BHXH của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng.
Cụ thể, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng như sau: trước năm 1995, mức điều chỉnh là 5,10; năm 2000, mức điều chỉnh là 3,58; năm 2009, mức điều chỉnh là 1,88; năm 2019, mức điều chỉnh là 1,05; năm 2020, mức điều chỉnh là 1,02; các năm 2021 và 2022, mức điều chỉnh là 1,00.
Bên cạnh đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng thực hiện như sau: năm 2008, mức điều chỉnh là 2,01; năm 2010, mức điều chỉnh là 1,72; năm 2015, mức điều chỉnh là 1,19; năm 2019, mức điều chỉnh là 1,05; năm 2020, mức điều chỉnh là 1,02; các năm 2021 và 2022, mức điều chỉnh là 1,00.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/02/2022. Các quy định tại Thông tư áp dụng từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư36/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ________ Số: 36/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
___________
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | X | Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Mức điều chỉnh | 5,10 | 4,33 | 4,09 | 3,96 | 3,68 | 3,53 | 3,58 | 3,59 | 3,46 | 3,35 | 3,11 | 2,87 | 2,67 | 2,47 | 2,01 |
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 |
|
Mức điều chỉnh | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,20 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1,00 | 1,00 |
|
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | X | Mức điều chỉnh thu nhập |
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Mức điều chỉnh | 2,01 | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,20 | 1,19 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 |
|
Mức điều chỉnh | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1,00 | 1,00 |
|
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Lưu: VT, PC, BHXH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ________ No. 36/2021/TT-BLDTBXH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ Hanoi, December 31, 2021 |
CIRCULAR
Specifying coefficients for adjustment of monthly salaries and incomes for which social insurance premiums have been paid
___________
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP of February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government’s Decree No. 115/2015/ND-CP of November 11, 2015, detailing a number of articles of the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance (below referred to as Decree No. 115/2015/ND-CP);
Pursuant to the Government’s Decree No. 134/2015/ND-CP of December 29, 2015, detailing a number of articles of the Law on Social Insurance regarding voluntary social insurance (below referred to as Decree No. 134/2015/ND-CP);
At the proposal of the Director of the Department of Social Insurance,
The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgates the Circular specifying coefficients for adjustment of monthly salaries and incomes for which social insurance premiums have been paid.
Article 1. Subjects of application
1. Persons subject to adjustment of salaries for which social insurance premiums have been paid as specified in Clauses 1 and 2, Article 10 of the Decree No. 115/2015/ND-CP, including:
a) Employees subject to the State-prescribed salary regime who start paying social insurance premiums from January 1, 2016, onward, have received lump-sum social insurance benefits or die whose relatives are entitled to a lump-sum survivorship allowance in the period from January 1, 2022, to December 31, 2022.
b) Employees who pay social insurance premiums according to the employer-decided salary regime and have received pension, lump-sum allowance upon retirement or lump-sum social benefits, or die whose relatives are entitled to lump-sum survivorship allowance in the period from January 1, 2022, to December 31, 2022.
2. Persons subject to adjustment of monthly incomes for which social insurance premiums have been paid as specified in Clause 2, Article 4 of the Decree No. 134/2015/ND-CP are voluntary social insurance participants who enjoy pension or lump-sum allowance upon retirement or lump-sum social insurance benefits or die whose relatives are entitled to a lump-sum survivorship allowance in the period from January 1, 2022, to December 31, 2022.
Article 2. Adjustment of monthly salaries for which social insurance premiums have been paid
1. Monthly salaries for which social insurance premiums have been paid for the subjects specified in Clause 1, Article 1 of this Circular shall be adjusted according to the following formula:
Monthly salary on which social insurance premiums are based which is adjusted in a year |
= |
Total monthly salary on which social insurance premiums are based in a year |
x |
Coefficient for adjustment of salary for which social insurance premiums have been paid in the corresponding year |
Of which, the coefficient for adjustment of salary for which social insurance premiums have been paid in the corresponding year is specified in Table 1 below:
Table 1:
Year |
Before 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Adjustment coefficient |
5.10 |
4.33 |
4.09 |
3.96 |
3.68 |
3.53 |
3.58 |
3.59 |
3.46 |
3.35 |
3.11 |
2.87 |
2.67 |
2.47 |
2.01 |
Year |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Adjustment coefficient |
1.88 |
1.72 |
1.45 |
1.33 |
1.25 |
1.20 |
1.19 |
1.16 |
1.12 |
1.08 |
1.05 |
1.02 |
1.00 |
1.00 |
|
2. For employees who have paid social insurance premiums both under the State-prescribed salary regime and under the employer-decided salary regime, monthly salaries for which they start paying social insurance premiums under the State-prescribed salary regime from January 1, 2016, onward, and monthly salaries for which they have paid social insurance premiums under the employer-decided salary regime shall be adjusted under Clause 1 of this Article.
Article 3. Adjustment of monthly incomes for which social insurance premiums have been paid
1. Monthly incomes for which social insurance premiums have been paid for the subjects specified in Clause 2, Article 1 of this Circular shall be adjusted according to the following formula:
Monthly income on which voluntary social insurance premiums are based which is adjusted in a year |
= |
Total monthly income on which social insurance premiums are based in a year |
x |
Coefficient for adjustment of monthly income for which social insurance premiums have been paid in the corresponding year |
For which, the coefficient for adjustment of incomes for which social insurance premiums have been paid in the corresponding year is specified in Table 2 below:
Table 2:
Year |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Adjustment coefficient |
2.01 |
1.88 |
1.72 |
1.45 |
1.33 |
1.25 |
1.20 |
1.19 |
Year |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Adjustment coefficient |
1.16 |
1.12 |
1.08 |
1.05 |
1.02 |
1.00 |
1.00 |
|
2. For employees who have paid both compulsory social insurance premiums and voluntary social insurance premiums, monthly incomes for which they have paid voluntary social insurance premiums shall be adjusted under Clause 1 of this Article; monthly salaries for which they have paid compulsory social insurance premiums shall be adjusted under Article 10 of the Decree No. 115/2015/ND-CP and Article 2 of this Circular. The average monthly salaries and incomes for which social insurance premiums have been paid as a basis for calculation of pension and lump-sum allowance upon retirement, lump-sum social insurance benefits and lump-sum survivorship allowance must comply with Clause 4, Article 11 of the Decree No. 115/2015/ND-CP and Clause 4, Article 5 of the Decree No. 134/2015/ND-CP.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on February 20, 2022; the provisions of this Circular apply from January 1, 2022.
2. The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs’ Circular No. 23/2020/TT-BLDTBXH of December 30, 2020, specifying coefficients for adjustment of monthly salaries and incomes for which social insurance premiums have been paid, ceases to be effective on the effective date of this Circular.
3. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for prompt study and settlement./.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Ba Hoan
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây