Thông tư 220/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 220/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 220/2010/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2010, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 220/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm: Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; máy móc thiết bị; các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác. Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm; trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận.
Thông tư cũng ban hành Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ. Mức phí cơ bản thấp nhất là 0,55% và cao nhất là 7% tùy thuộc vào loại tài sản được bảo hiểm. Trên cơ sở phí bảo hiểm quy định, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định.
Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong 01 đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản và tổng cộng lại, không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm; không vượt quá số tiền bảo hiểm còn lại sau khi bồi thường bất kỳ tài sản nào bị mất mát, hủy hoại hay hư hại xảy ra trong thời hạn bảo hiểm trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đã đồng ý khôi phục lại số tiền bảo hiểm sau mỗi lần thanh toán bồi thường…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2011 và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Xem chi tiết Thông tư220/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 220/2010/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 220/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm:
Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nội dung Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2006/NĐ-CP). Trên cơ sở Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết, doanh nghiệp bảo hiểm có thể cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chuyển số tiền đóng góp kinh phí hoạt động phòng cháy và chữa cháy vào Tài khoản tạm giữ của Bộ Công an mở tại Kho bạc nhà nước Trung ương và báo cáo tình hình thực hiện theo Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).
- Báo cáo năm: Chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá:
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra Toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ Hợp đồng bảo hiểm số ..., ký ngày ... tháng ... năm giữa ... và ...
Tên và địa chỉ của bên mua bảo hiểm:
Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm:
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Địa chỉ tài sản được bảo hiểm:
Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo)
Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản:
Số tiền bảo hiểm: Mức khấu trừ:
- Theo danh mục tài sản
- Chi phí dọn dẹp hiện trường
- Chi phí chữa cháy
Thời hạn bảo hiểm: từ đến
Phí bảo hiểm (bao gồm cả bảo hiểm chi phí chữa cháy và chi phí dọn dẹp hiện trường, nếu có):
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 2
MỨC KHẤU TRỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Mức khấu trừ tối thiểu được quy định như sau:
Đơn vị tính: USD
Số tiền bảo hiểm |
Mức khấu trừ tối thiểu |
Đến 100.000 Trên 100.000 đến 500.000 Trên 500.000 đến 2.500.000 Trên 2.500.000 đến 5.000.000 Trên 5.000.000 đến 10.000.000 Trên 10.000.000 |
200 500 1.000 2.000 3.000 5.000 |
PHỤ LỤC 3
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC (KHÔNG BAO GỒM THUẾ GTGT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
1. Đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ:
Mã hiệu |
Loại tài sản |
Phí cơ bản (‰) |
01000 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
01100 |
Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên |
|
01101 |
Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp |
4.00 |
01102 |
Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp) |
3.25 |
01103 |
Nhà máy lưu hóa cao su |
3.50 |
01104 |
Xưởng cưa |
4.00 |
01105 |
Cơ sở chế biến lông vũ |
4.00 |
01106 |
Xưởng làm rổ, sọt |
3.00 |
01107 |
Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy |
2.50 |
01108 |
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng |
4.13 |
01109 |
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp) |
3.75 |
01110 |
Xưởng sản xuất bút chì gỗ |
2.00 |
01111 |
Xưởng chế biến đồ gỗ khác |
3.53 |
01112 |
Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm |
3.00 |
01113 |
Nhà máy cưa xẻ gỗ |
2.63 |
01114 |
Nhà máy sản xuất đồ gỗ |
2.63 |
01115 |
Nhà máy sản xuất ván ép |
2.63 |
01116 |
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
2.63 |
01117 |
Sản xuất bao bì carton |
2.63 |
01118 |
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) |
2.03 |
01119 |
Sản xuất bao bì công nghiệp |
2.67 |
02000 |
Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng |
|
02200 |
Kho xăng dầu |
3.00 |
03000 |
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng |
|
03101 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas |
3.00 |
03102 |
Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas |
1.73 |
04000 |
Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên |
|
04101 |
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu |
1.13 |
04102 |
Trạm biến áp từ 110KV trở lên |
0.98 |
04103 |
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than |
0.90 |
04104 |
Nhà máy thuỷ điện |
0.75 |
05000 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên |
|
05101 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố |
2.63 |
05102 |
Cửa hàng bách hóa tổng hợp |
1.50 |
05103 |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
0.90 |
06000 |
Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
06101 |
Nhà khách |
1.00 |
06102 |
Khách sạn, nhà nghỉ |
1.00 |
06103 |
Khách sạn cao cấp (có springkler) |
0.70 |
06104 |
Nhà ở tập thể, nhà chung cư |
1.40 |
07000 |
Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên |
|
07101 |
Cơ sở y tế khám chữa bệnh |
0.75 |
07102 |
Bệnh viện |
0.70 |
08000 |
Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên |
|
08101 |
Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc |
4.00 |
08102 |
Rạp hát, rạp chiếu phim |
2.40 |
08103 |
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng) |
2.00 |
08104 |
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng) |
1.50 |
08105 |
Rạp chiếu phim |
1.40 |
08106 |
Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường |
1.35 |
08107 |
Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ) |
1.30 |
08108 |
Trường đua, sân vận động |
0.90 |
08109 |
Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ) |
0.80 |
09000 |
Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2 |
|
09101 |
Nhà ga, bến tầu, bến xe |
1.28 |
09102 |
Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông |
1.25 |
09103 |
Bãi đỗ xe |
0.75 |
10000 |
Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
10101 |
Hội chợ, triển lãm |
1.70 |
10102 |
Cơ sở lưu trữ, thư viện |
1.00 |
11000 |
Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên |
|
11101 |
Đài phát thanh, truyền hình |
1.00 |
11102 |
Bưu điện |
1.00 |
11103 |
Trạm bưu chính viễn thông |
1.00 |
12000 |
Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực |
1.00 |
13000 |
Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên |
|
13101 |
Kho ngoài trời, hàng hóa tổng hợp |
2.85 |
13102 |
Kho nhựa đường |
2.48 |
13103 |
Kho sơn |
2.48 |
13104 |
Kho chứa hóa chất |
2.48 |
13105 |
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su |
2.25 |
13106 |
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy |
2.25 |
13107 |
Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt |
2.25 |
13108 |
Kho giấy, bìa, bao bì |
2.25 |
13109 |
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ |
2.25 |
13110 |
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn |
2.10 |
13111 |
Kho ngành thuốc lá |
2.10 |
13112 |
Kho dược phẩm |
1.80 |
13113 |
Kho vật tư ngành ảnh |
1.50 |
13114 |
Kho hàng thiết bị điện, điện tử |
1.50 |
13115 |
Kho hàng nông sản |
1.50 |
13116 |
Kho hàng đông lạnh |
1.50 |
13117 |
Kho vật liệu xây dựng |
1.00 |
13118 |
Kho gạch, đồ gốm sứ |
1.00 |
13119 |
Kho kim loại, phụ tùng cơ khí |
1.00 |
14000 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên |
|
14101 |
Viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm |
0.90 |
14102 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê |
0.68 |
15000 |
Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên |
|
15101 |
Khai thác than bùn |
4.36 |
15102 |
Nhà máy luyện than cốc |
3.41 |
15103 |
Nhà máy sản xuất thép |
2.00 |
15104 |
Nhà máy chế biến, gia công quặng khác |
2.00 |
15105 |
Nhà máy sản xuất sắt |
1.50 |
15106 |
Luyện quặng (trừ quặng sắt) |
2.00 |
15107 |
Khai thác than đá |
2.00 |
15108 |
Nhà máy sản xuất than đá bánh |
2.00 |
15109 |
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen |
1.50 |
15110 |
Khai khoáng (khai thác, hầm mỏ và nghiền sỏi, đất sét) |
1.35 |
15111 |
Khai thác mỏ quặng |
1.00 |
15112 |
Nhà máy sản xuất than non bánh |
1.00 |
15113 |
Khai thác than non |
0.89 |
15114 |
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng) |
0.89 |
16000 |
Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây: |
|
|
a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên |
1.67 |
|
b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 610oC với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610oC với khối lượng từ 1.000 lít trở lên |
2.00 |
|
c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hoá, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên |
7.00 |
|
d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên |
6.00 |
|
đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên |
5.00 |
16100 |
Ngành dệt may, da giầy |
|
16101 |
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán) |
2.50 |
16102 |
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) |
2.50 |
16103 |
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) |
2.50 |
16104 |
Xưởng dệt kim |
1.50 |
16105 |
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú |
2.00 |
16106 |
Nhuộm vải, in trên vải |
2.00 |
16107 |
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) |
1.50 |
16108 |
Xưởng xe, kéo sợi |
1.50 |
16109 |
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn |
2.00 |
16110 |
Nhà máy chỉ khâu |
2.00 |
16111 |
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm |
2.40 |
16112 |
Nhà máy giầy |
2.25 |
16113 |
May đồ lót, đăng ten các loại |
2.00 |
16114 |
May quần áo các loại |
2.00 |
16117 |
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác |
2.00 |
16118 |
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc |
1.50 |
16119 |
Xưởng sản xuất dây chun |
1.50 |
16120 |
Nhà máy sản xuất da thuộc |
1.50 |
16121 |
Sản xuất lụa, tơ tằm |
1.35 |
16122 |
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp |
1.35 |
16200 |
Ngành nhựa, thủy tinh và hóa chất |
|
16201 |
Sản xuất và chế biến sợi thủy tinh |
2.50 |
16202 |
Cơ sở chế biến bàn chải |
2.50 |
16203 |
Sản xuất sơn |
3.00 |
16204 |
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp |
2.50 |
16205 |
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn |
2.73 |
16206 |
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng |
2.63 |
16207 |
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh |
2.63 |
16208 |
Cơ sở sản xuất nút chai |
2.39 |
16209 |
Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm |
2.25 |
16210 |
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp |
2.10 |
16211 |
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học |
1.50 |
16212 |
Sản xuất và chế biến kính cửa |
1.50 |
16213 |
Xưởng phim, phòng in tráng phim |
1.35 |
16214 |
Sản xuất vật liệu phim ảnh |
1.16 |
16300 |
Ngành chế biến thực phẩm, nông sản, cây công nghiệp |
|
16301 |
Nhà máy xay bột mì |
3.00 |
16302 |
Nhà máy sản xuất mút hay cao su bọt |
3.38 |
16303 |
Nhà máy xay xát gạo |
3.30 |
16304 |
Nhà máy thức ăn gia súc |
2.25 |
16305 |
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc |
2.25 |
16306 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su |
2.25 |
16307 |
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền |
2.01 |
16308 |
Nhà máy đánh bóng gạo |
1.96 |
16309 |
Nhà máy sản xuất chè |
1.86 |
16310 |
Nhà máy chế biến sản xuất cà phê, hạt điều |
1.86 |
16311 |
Nhà máy sản xuất, chiết suất chế biến tinh bột |
1.86 |
16312 |
Nhà máy đường |
1.86 |
16313 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp |
1.50 |
16314 |
Nhà máy sản xuất bánh kẹo |
1.50 |
16315 |
Nhà máy sản xuất dầu ăn |
1.20 |
16316 |
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm |
1.05 |
16400 |
Giấy và in ấn |
|
16401 |
Xưởng sản xuất hoa giả |
2.63 |
16402 |
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) |
1.73 |
16403 |
Xưởng đóng sách |
1.73 |
16500 |
Đồ uống |
|
16401 |
Nhà máy rượu |
1.65 |
16502 |
Xưởng mạch nha |
1.58 |
16503 |
Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại |
1.00 |
16504 |
Nhà máy bia và nước trái cây |
0.83 |
16505 |
Xưởng ủ bia |
0.83 |
16600 |
Sản xuất thuốc lá |
|
16601 |
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá |
1.35 |
16700 |
Các ngành khác |
|
16701 |
Nhà máy làm phân trộn |
3.50 |
16702 |
Nhà máy đốt rác |
1.50 |
16703 |
Xưởng sơn |
3.23 |
16704 |
Xưởng hàn, cắt |
2.63 |
16705 |
Sản xuất đồ gốm thông thường |
2.33 |
16706 |
Sản xuất đồ gốm cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm |
1.79 |
16707 |
Lò đúc |
1.50 |
16708 |
Nhà máy xi măng |
1.50 |
16709 |
Cơ sở sản xuất thiết bị điện |
1.50 |
16710 |
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn |
1.13 |
16711 |
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại |
1.09 |
16712 |
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác |
1.09 |
16713 |
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí |
1.25 |
16714 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại |
1.10 |
16717 |
Lắp ráp xe máy |
1.10 |
16718 |
Xưởng sửa chữa xe |
1.31 |
16719 |
Cửa hàng ô tô xe máy |
0.90 |
16720 |
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức |
0.55 |
16721 |
Nhà máy đóng tầu và sửa chữa tầu |
1.63 |
16722 |
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn |
1.76 |
16723 |
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng |
1.76 |
16724 |
Nhà máy sản xuất kính tấm |
1.76 |
16725 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay |
1.76 |
16726 |
Nhà máy sản xuất pin |
2.49 |
16727 |
Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng |
2.50 |
16728 |
Cơ sở sản xuất giấy ráp |
2.67 |
16729 |
Cơ sở sản xuất hương, vàng mã |
4.00 |
16730 |
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng |
1.70 |
16731 |
Nhà máy sản xuất mực in |
3.20 |
16732 |
Nhà máy sản xuất khóa kéo |
1.62 |
16733 |
Nhà máy sản xuất dược phẩm |
2.20 |
16734 |
Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm (hóa học, lý hóa và vật lý) |
1.31 |
a) |
+ Nếu có máy nén quá 200 bar hoặc nhiệt độ vượt quá 5000C |
2.06 |
b) |
+ Sản xuất, sử dụng chất dễ phát lửa |
2.06 |
c) |
+ Sản xuất, sử dụng peroxyd |
2.48 |
d) |
+ Sản xuất, sử dụng chất nổ (thuốc nổ, đạn, chất nổ, chất kích nổ) |
3.30 |
Ghi chú: Trên cơ sở phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong một (01) đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Kỳ báo cáo: Quý .../Năm ...
STT |
Mã số |
Danh mục cơ sở (*) |
Doanh thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
||
Thuộc Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Thuộc Hợp đồng bảo hiểm khác (trong đó có rủi ro cháy, nổ) |
||||
1 |
0100 |
|
|
|
|
2 |
0200 |
|
|
|
|
3 |
0300 |
|
|
|
|
4 |
0400 |
|
|
|
|
5 |
0500 |
|
|
|
|
6 |
0600 |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Danh mục cơ sở theo quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO SỐ TIỀN TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Kỳ báo cáo |
Doanh thu phát sinh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Doanh thu thực thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
Số tiền trích nộp theo quy định |
||||
Doanh thu gốc |
Doanh thu thực giữ lại |
Doanh thu gốc |
Doanh thu thực giữ lại |
Số tiền phải nộp |
Đã nộp trong kỳ |
Còn phải nộp trong kỳ |
|
6 tháng đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
1- Doanh thu phát sinh theo quyết toán
2- Doanh thu thực giữ lại theo số liệu quyết toán
3- Số phải trích nộp theo quyết toán
4- Số đã nộp (theo phụ lục 5)
5- Số còn phải nộp
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu |
..., ngày … tháng … năm … |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 220/2010/TT-BTC | VIETNAM SOCIALIST REPUBLIC Hanoi, December 30, 2010 |
CIRCULAR
GUIDING IMPLEMENTING COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE REGIME
Pursuant to the Business Insurance Law No.24/2000/QH10 on December 9, 2000;
Pursuant to the Decree No 35/2003/ND-CP of April 4,2003 of the Government regulated of implementation details of the Fire Prevention and Fighting Law;
Pursuant to the Decree No.130/2006/ND-CP of November 8, 2006 of the Government regulated of the ompulsory fire and explosion insurance regime;
Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP of November 27, 2008 of the Government regulated of the function, the obligation, the right, and the organization structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance directs the implementation of the compulsory fire and explosion insurance regime as follows:
Chapter 1
GENERAL REGULATION
Article 1: The scope of application
This Circular regulates of thecompulsory fire and explosion insurance regimeon the possession of establishments which is in threat of fire and explosion; the insurance enterprises’ responsibilities, establishments which are obligated to buy the insurance in the implementation of thecompulsory fire and explosion insurance regime.
Article 2: Subjects of application
1. The insurance enterprises, the establishments, the organizations, and the individuals own possession which is in threat of fire and explosion as defined in the Appendix 1 of the Decree No 35/2003/ND-CP of April 4, 2003 of the Government on the implementation details in accordance with the law of fire prevention and fighting (commonly called as the Decree No.35/2003/ND-CP), are obligated to obey all articles of this Circular and other articles of any related law.
2. In case that offices, organizations, and the individuals owning establishments which are in threat of fire and explosion as defined at the Appendix 1 of the Decree No.35/2003/ND-CP, must assure to obey obligated fee levels when the threat of fire and explosion occurs in accordance with the board of fee levels in the Appendix 13 of this Circular.
3. Regarding to establishments in threat of fire and explosion of specific characteristics which have not been mentioned or insufficiently mentioned in this Circular, the insurance enterprise and the insurance purchaser are allowed to make an agreement on the insurance conditions and the insurance cost fee, then inform to the Ministry of Finance in order to investigate and manage.
Article 3: Properties in force of joining the compulsory fire and explosion insurance
Properties in force of joining the compulsory fire and explosion insurance involve:
1. Houses, building structures and attached equipments;
2. Mechanical Equipments;
3. Other commodities, materials, and properties.
Properties above are assured by the insurance enterprise when they are calculated into money and noted in the insurance contract.
Article 4: The terms explanation
In this Circular, terms below are understood as follows:
1. The insurance enterpriseis a business unit which is issued with the non-life insurance business establishment and operation certificate.
2.The insurance purchaseris the organization or the individual which owns or manages or exerts establishments in threat of fire and explosion, written in the insurance certificate.
3.The fireis the chemical reaction which emits heat and enlightens due to the explosion or any other reasons.
4.The explosionis a chemical reaction which causes sudden gas emission and energy with a great weight as well as resounds and causes physical effects to the surrounded things but except:
a. The assured property which is destroyed or broken because of the boiler, the boiling bucket by burning gas, the container, the machine, and the equipment whose inward pressure is made by all moisture exploded (not because of the explosive source) is in the insurance purchaser’s ownership or stipulation.
b. The container, the machine, the equipment, and the inward materials are broken or destroyed due to the explosion from those materials (this exception is not applied to the oil or gasoline fire and explosion insurance situation).
5.The establishments in threat of fire and explosionare establishments which are defined in the Appendix 1 of the Decree No.35/2003/ND-CP.
6.The deductible levelis the amount of money which the insurance purchaser must pay in every insurance event. The deductible level is regulated in the Appendix 2 promulgated together with this Circular.
Chapter 2
SPECIFIC REGULATIONS
Article 5: The compulsory fire and explosion contract
The compulsory fire and explosion contract content is defined in clause 2 Article 9 of the Decree No.130/2006/ND-CP of November 8, 2006 of the Government which regulates the compulsory fire and explosion insurance contract (commonly called the Decree No.130/2006/ND-CP). In case that the insurance has yet been signed, the insurance enterprise can issue the Insurance Certicate to the purchaser. The Insurance Certificate Version is defined in the Appendix 1 promulgated with this Circular.
Article 6: The sum covered by insurance
1. The sum covered by insurance is the value which is determined in money on the market price of the possession participating the compulsory fire and explosion insurance at the insurance participation time.
2. In case, the market price is not determined, The sum covered by insurance shall be agreed by parties. Specifically as follows:
a. In case that the subjects of insurance are a kind of possession, The sum covered by insurance shall be that possession’s value which is calculated in cash after depreciation or by a new substitute’s value at the time when the insurance is signed between the insurance enterprise and the the insurance purchaser.
b. In case that the subjects of insurance are the commodity (the original material, semi-perfect product, perfect product), The sum covered by insurance is calculated in cash in accordance with the proclamation.
Article 7: The effect of insurance
The effect of insurance beggins and ends in regard to the charter in the insurance contract, except that the insurance contract is cancelled by the law regulation.
Article 8: Cancellation of insurance
1. The insurance contract shall be invalid for a part in regarding to one or some property items:
a. Disconnected or outwardly removed off the area or location which has been regulated in the insurance contract.
b. Nolonger belonging to the legal ownership or management or use of the insurance purchaser.
2. The insurance contract can be cancelled completely in one of the following situations:
a. The insurance purchaser suggest cancelling the contract, if the validity of contract is still on with no insurance event has ever happened. The insurance purchaser must inform with a text document to the insurance enterprise before fifteen (15) days. Within fifteen (15) days, since the cancellation announcement has been received, if the insurance enterprise gives out no idea, the contract shall certainly be cancelled. The insurance enterprise has to refund 80% the insurance cost fee to the insurance purchaser at the cancellation time.
b. The insurance enterprise unilaterally cancels the contract according to the law regulations.
Article 9: The insurance purchaser’s rights
1.To select insurance enterprises licensed to conduct compulsory fire and explosion insurance business in order to purchase compulsory fire and explosion insurance.
2.To request the insurance enterprise to explain and supply information related to the entry into, performance and termination of the compulsory fire and explosion insurance contract.
3. Having the insurance enterprise refund quickly, efficiently, and exactly in regard to the the contractual charters.
4.To reach agreement with the insurance enterprise on the insurance contracts terms this, however, must not be against the law.
5.To account expenses for the purchase of compulsory fire and explosion insurance as goods or service costs, for production and business establishments, or include them in state budget allocations, for non-business units.
6.To initiate a civil lawsuit against the insurance enterprise, in case the insurance enterprsie does not correctly fulfil the contractual charters and the related law.
Article 10: The insurance purchaser’s obligations
1.To participate in compulsory fire and explosion insurance in accordance withlaws.
2.To observe regulations on fire prevention and fighting as provided forin clause 2 Article 13 Decree No.130/2006/ND-CP.
3. Listing fully and honestly every specific detail which relates with the insurance contract as the insurance enterprise’s request, when the insurance routine is put into process.
4. Fully paying the insurance fee and fulfiling the other obligations in regard to the deadline and the manner as charters in the insurance contract.
5.To inform promptly to the insurance enterprise about factors making the extent of risk changed in order to adjust on insurance conditions and premiums.
6. Have to cooperate with the insurance enterprises in the process of performing the contract of compulsory fire and explosion insurance.
7. When the insurance event occurs, the insurance purchaser is obligated to:
a. Obey all regulation of fire emergency, fire fighting, and fire fighting participation in Clause 23 of the Decree No.35/2003/ND-CP.
b. Immediately inform to the insurance enterprise in order to co-operatively solve and send an announcement document to the insurance enterprise at least three (03) working days since the insurance occurs.
c. Immediately inform to the insurance enterprise, implement necessary insurance routines in order to preserve the insurance purchaser’s complaint right, and support the insurance enterprise to send for the third party when the damage is unintentionally caused by the third party. In case that the damage is intentionally caused by any person, the insurance purchaser must immediately inform to the police.
d. Provide the insurance enterprise with the significant information as well as send out bills, damage confirmations, and damage reports. The insurance enterprise has right to have the insurance purchaser to present the asset report and the accounting report in order to be checked.
8. Applying the prevention and damage limitation methods in regard to the law regulation.
In case that the insurance purchaser breaks all the obligation regulated in this Article, the insurance enterprise has right to refuse to refund a part or the whole refunded sum dependent on the fault level of the insurance purchaser.
Article 11: The insurance enterprise’s rights
1. Collecting the insurance premium as provided in the insurance contract; however, the premium is not less than the premium of compulsory fire and explosion insurance board regulated in the Appendix 3 promulgated together with this Circular.
2. Refusing to sell the compulsory fire and explosion insurance when the insurance purchaser does not satisfy requirements on the fire prevention and fighting regulated in clause 2 Article 13 of the Decree No.130/2006/ND-CP.
3. Asking the insurance purchaser to present the accounting report and the accounting voucher to be checked of reported data.
4. Refusing to refund, in case of insurance obligation-eliminated situations which are regulated in Article 10 of the Decree No.130/2006/ND-CP and Article 16 of this Circular.
Article 12: The insurance enterprise’s obligations
1. Implementing the fire and explosion insurance in regard to the law regulation.
2. Propagating of the compulsory fire and explosion insurance regime; instructing and making good condition for the insurance purchaser to buy the insurance.
3. Selling out the compulsory fire and explosion insurance when the insurance purchaser has yet satisfied all requirements of fire prevention and fighting in accordance with the regulation in clause 2 Aarticle 10 this Circular.
4. Fully explaining to the insurance purchaser the information related to the right and obligation of the insurance purchaser; providing the insurance purchaser with the cost fee board, the compulsory fire and explosion insurance rule which is promulgated by the Ministry of Finance.
5. Tightly cooperating with the insurance purchaser and other Appropriate Authorities in order that the insurance event is dealt with, collecting related necessary information in order to find out the damage reason and set-measure, when the insurance event occurs.
6. Solving the refund in the valid time period in the Article 18 of this Circular, when the refund file has yet satisfied all the regulation according to the Article 17 of this Circular.
7. Cooperating with the fire prevention and fighting, salvage, and rescue police office as well as the insurance purchaser in order to implement the compulsory fire and explosion insurance regime and the prevention and damage limitation.
8. Contributing the fee in order to the fire prevention and fighting in regard to the law regulation. Annual contribution is equal to 5% of the total compulsory fire and explosion cost fee which has been collected is equivalent to the true responsibility remained from the insurance enterprise.
In thirty (30) days, since annual June 30th and December 31st, the insurance enterprise is obligated to transfer the fire prevention and fighting operation budget contribution sum to the comtemporary keeping account which the Ministry of Police opened at the Central Government’s Treasury and report the implementary situation in the Appendix 5 and 6 promulgated together with this Circular.
9. Settling and sending to the Ministry of Finance statistical reports and quaterly and yearly mission reports in the Appendix 4 promulgated with this Circular.
- Quarterly report: latest are thirty (30) days since the last day of quarter (involving of the hard and soft version).
- Yearly report: latest are ninty (91) days since the last day of year (involving of the hard and soft version).
10. Implementing other obligations in accordance with the law regulation.
11. Being fined equivalently to the law-breaking behavior which is regulated in the Degree No 41/2009/ND-CP on May 5th 2009 of the Government on the law-breaking administrative punishment in the insurance trading.
Article 13: The insurance responsibility
The insurance enterprise’s resposiblity in every situation shall not exceed:
1. The sum covered by insurance which is equivalent to every property item and then summed up, without exceeding the total sum covered by insurance written on the insurance certificate at the time when the insurance event occurs.
2. The rest of sum covered by insurance after having refunded any property which is damaged or destroyed or broken in the valid time period of the contract except for the insurance enterprise which has restored the sum covered by insurance after every pay the compensation.
Article 14: Appraising the loss
1. When the insurance event occurs, the insurance enterprise or organization which is authorized by the insurance enterprise shall promote to appraise the loss in order to investigate the reason and loss set-measure. The appraisal cost is paid by the insurance enterprise.
2. In case that the insurance enterprise and the insurance purchaser can not make any agreement on the reason and the loss set-measure, the independent solicit appraisal expertise. However, an agreement on the independent solicit appraisal expert cannot be made all parties, one of parties must ask the local Court which is close to the damage-happening place or the insurance purchaser lives to indecate an independent solicit expert. The conclusion from the independent solicit expert is valid for every party.
Article 15: The indemnity form
1. The insurance purchaser and the insurance enterprise can make an agreement on one of the following indemnity forms:
a. Repairing the damaged property;
b. Substituting the damaged property with another one;
c. Paying the refund sum.
2. If the insurance enterprise and the insurance purchaser cannot make any agreement on the indemnity form, the refunding solution shall be made with paying money.
3. In case of part b and c clause 1 this Article which are made, the insurance enterprsise has right to confiscate the damaged property after having fully replaced or refunded in regard to the market value of the property.
Article 16: Exclusion from insurance liability
1.Insurance enterprises are not obliged to pay compensation for damage which is inflicted by one of the following causes:
a. The earthquake, the vocanal eruption, or orther natural disasters.
b.Assets self-ferment or-heat-radiate.
c.Assets are under the influence of a heat-using treatment process.
d. Lightning directly on the insured assets without causing any fire or explosion.
e. Thenuclear weapon materialscause fire and explosion.
f. The damage happens to the machine, the electrical equipment or the electrical equipment’s parts because of the overload, the over-pressure, the short-circus, the self-burning, the arc, the leaky, any other reasons, and the thunder infliction involved.
g. Damages caused by intentional fire and explosion-causing acts of the insurance purchaser in order to claim damages in accordance with the insurance contract.
h. Damages caused by the fire prevention and fighting law-breaking intention of the insurance purchaser in order to cause the fire and explosion..
i. The commodity authorized or consigned by the insurance purchaser, except that it is confirmed of being assured by the insurance enterprise and the insurance purchaser has to pay the insurance cost fee for it.
j.Money, precious metals, gemstones, securities, letters of guarantee, documents, scripts, business books, computer files, diplomas, molds, drawings or blueprints, unless those items are certified in the insurance certificate.
k. Explosives,unless they are certified to be insured in the insurance certificate.
l. The assets which at the time of happening damage are insured under the maritime insurance policy or fall within the insurance liability under the maritime insurance policy, excluding the part of damage which is beyond the compensation liability under the maritime insurance policy.
m. Damages caused due to the fire or the explosion happen to the third party.
n. Damages happen to the data, the software, and the computer program.
o. Damages caused by the political events, the social security and safety problems.
p. Other insurance obligation-eleminated situations which are in regard to the insurance law or agreed by parties.
2. Regarding to the obligation-eleminated situations as above (except for situations which are regulated at point g and h, clause 1 of this Article), if the insurance purchaser want to buy the insurance and the insurance enterprise accepts, both parties can make a supplemented insurance contract for those events above.
Article 17: The refund-claiming file
1. The refund-claim of the insurance purchaser.
2. The insurance contract.
3. The full fire prevention and fighting conditions certificate or the full fire prevention and fighting conditions document.
4. The appraisal document from the insurance enterprise or the person who is authorized by the insurance enterprise.
5. The damage-causing reason appraisal document from the fire prevention fighting rescue police or other authority offices or damage-proving evidences.
6. The damage-listing report and other damage-proving evidences.
Article 18: The compensation-reclaiming time limit and compensation payment
1. The compensation-claiming time limit of insurance purchaser is one (01) year since the day of happening insurance event, except delay because of the objective and irresistable reason according to provisions of law.
2. The time limit of compensation payment of the insurance enterprise is fifteen (15) days since the full file is received according to provisions.
In case refusing of compensation, the insurance enterprise must inform in written to the insurance purchaser in fifteen (15) days since the day of receiving full compensation -claiming file.
Article 19: Dispute resolution
Any dispute arising from the Insurance Contract shall be brought to the local Court where the respondent resides for resolution, if cannot resolve by negotiation between two parties. The time limit for suing disputes related to the insurance contract is three (03) years, since time of arising dispute. If exceeding the time above, every complains shall be no longer valid.
Chapter 3
THE IMPLEMENTATION OPERATION
Article 20: The effect and the obligation of implementation
1. This Circular takes effect since March 1, 2011 and replaces the Decree No.28/2007/QD-BTC on April 24,2007 of the Ministry of Finance on promulgating rules, premiums of compulsory fire explosion insurance.
2. Ministries, Ministry-level Agencies, Government’s Offices, Provincial and Central Cities People Committee, Insurance Enterprises, Organizations and Individuals, and the Offices related are obligated to implement this Circular.
3. In the implementation process, if have any problems, please quickly feedback to the Ministry of Finance for studying and resolving./.
| FOR THE DEPUTY MINISTER |
APPENDIX 1
THE INSURANCE CERTIFICATE VERSION
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
The insurance certificate is issued based on the Insurance Contract No. ..., dated ... month ... year between ... and ...
Name and address ofThe insurance purchaser:
Name and address of the insured:
Business lines:
The address of assured property:
The assured properties: (Detaied list of properties attached)
Total value of properties by the list of properties:
Sum of insurance: The deductible level:
- By the list of properties
- The costs for cleaning up site
- The costs for fire fighting
Time limit of insurance: from to
Insurance fee (including costs for fire fighting and cleaning up site, if any):
| ..., date ... month ... year ... |
APPENDIX 2
THE DEDUCTIBLE LEVEL
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
The minimum deductible level is defined as follows:
Calculation unit: USD
Sum of insurance | The minimum deductible level |
To 100,000 More than 100,000 to 500,000 More than 500,000 to 2,500,000 More than 2,500.000 to 5,000,000 More than 5,000,000 to 10,000,000 More than 10,000,000 | 200 500 1,000 2,000 3,000 5,000 |
APPENDIX 3
THE PREMIUM OF COMPULSORY FIRE AND
EXPLOSION INSURANCE BOARD (EXCLUDING VAT)
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
1. For the insured property in a location with a total insurance sum values at less than U.S. $ 30 million:
Code | Types of properties | Fees (‰) |
01000 | Facilities manufacturing explosives, facilities mining and processing petroleum and petroleum products, natural gas; facilities producing and processing other flammable goods with a volume of 5,000 m3 or more |
|
01100 | Facilities producing and processing other flammable goods with a volume of 5,000 m3 or more |
|
01101 | Production or processing of foam sheet | 4.00 |
01102 | Manufacture of furniture with stuffing, lining (which use plastic foam or foam rubber) | 3.25 |
01103 | Rubber vulcanizing factory | 3.50 |
01104 | Saw mill | 4.00 |
01105 | Feather processing facilities | 4.00 |
01106 | Workshops making basket, crate | 3.00 |
01107 | Workshops producing, processing paper | 2.50 |
01108 | Appliance timber production factory | 4.13 |
01109 | Factory manufacturing furniture with stuffing, lining (not using plastic foam or foam rubber) | 3.75 |
01110 | Wooden pencil, furniture production factory | 2.00 |
01111 | Other wood processing factories | 3.53 |
01112 | Factory manufacturing feathers, animals stuffed with cotton, mattresses | 3.00 |
01113 | Timber sawing factory | 2.63 |
01114 | Wood products production factory | 2.63 |
01115 | Plywood production factory | 2.63 |
01116 | Production of handicrafts | 2.63 |
01117 | Production of cardboard packing | 2.63 |
01118 | Carving workshop (brooms, brushes, paint brushes, except for wood treatment) | 2.03 |
01119 | Production of industrial packing | 2.67 |
02000 | Storage of explosives, storage of petroleum and petroleum products, liquefied gas storage; ports of export and import of explosives, petroleum and petroleum products, liquefied gas |
|
02200 | Petroleum storage | 3.00 |
03000 | Store selling petrol, liquefied gas |
|
03101 | Retail store of petroleum, gas | 3.00 |
03102 | Production, processing and distribution of gas | 1.73 |
04000 | Power plant; electrical substations of 110 KV or more |
|
04101 | Thermal power plant run by gas, oil | 1.13 |
04102 | Electrical substations of 110 KV or more | 0.98 |
04103 | Thermal power plant run by coal | 0.90 |
04104 | Hydroelectric plant | 0.75 |
05000 | Solid market, semi-solid market under the direct management authority of the district-level People s Committees or more; other Solid market, semi-solid market, trade centers, supermarkets, department stores with a total area of booths 300m2 or more, or a volume of 1,000 m3 or more |
|
05101 | Solid market, semi-solid market | 2.63 |
05102 | General Stores | 1.50 |
05103 | Trade centers, supermarkets | 0.90 |
06000 | Dormitories, apartments, hotels, guest houses, motels with the height of 5 floors or more, or a volume of 5,000 m3 or more |
|
06101 | Guest houses | 1.00 |
06102 | Hotels, motels | 1.00 |
06103 | Luxury hotels (with sprinkler) | 0.70 |
06104 | Dormitories, apartments | 1.40 |
07000 | Hospitals of provinces, ministries, branches; other health facilities of disease examination and treatment with 50 beds or more |
|
07101 | Health facilities of disease examination and treatment | 0.75 |
07102 | Hospitals | 0.70 |
08000 | Theatres, cinemas, conference halls, cultural houses, sports halls with design of 200 seats or more, dance halls, indoor clubs, and entertainment services facilities and other indoor public services with the area of 200 m2 or more; stadium with 5,000 seats or more. |
|
08101 | Bar, dance floor, concert halls | 4.00 |
08102 | Theatres, cinemas | 2.40 |
08103 | Gymnasiums, sports centers (with restaurant) | 2.00 |
08104 | Gymnasiums, sports centers (without restaurant) | 1.50 |
08105 | Cinemas | 1.40 |
08106 | The club, cultural houses, halls | 1.35 |
08107 | Public swimming pool (with restaurant, gym equipment room) | 1.30 |
08108 | Race tracks, stadiums | 0.90 |
08109 | Public swimming pool (without restaurant, gym equipment room) | 0.80 |
09000 | Railway stations, airports; seaports, river ports, docks, provincial-level bus stations or more; parking has 200 cars or more; passenger railway stations of type 1, type 2 and type 3; cargo railway stations of type 1 and type 2 |
|
09101 | Railway stations, wharf, bus stations | 1.28 |
09102 | Airports, seaports, river ports | 1.25 |
09103 | Parking | 0.75 |
10000 | Storage facilities, libraries, museums, historic relics, fair and exhibition centers under the direct management authority of the ministries, ministerial-level agencies, cities directly under provinces and cities directly under the Central Government |
|
10101 | Fairs and exhibitions | 1.70 |
10102 | Storage facilities, libraries | 1.00 |
11000 | Radio, television stations, the provincial-level post and telecommunication facilities and above |
|
11101 | Radio and television stations | 1.00 |
11102 | Post office | 1.00 |
11103 | Post and telecommunications station | 1.00 |
12000 | Centers of command, regulating, operating, controlling with the size of the region and nation of all sectors | 1.00 |
13000 | Warehouse of flammable goods, materials or non-flammable materials, goods in the flammable packaging with a volume of 5,000 m3 or more; flammable materials, goods depot with area of 500 m2 or more |
|
13101 | Outdoor Storage, general goods | 2.85 |
13102 | Asphalt storage | 2.48 |
13103 | Paint storage | 2.48 |
13104 | Chemical storage | 2.48 |
13105 | Warehouse of finished, semi-finished plastic, rubber | 2.25 |
13106 | Storage of alcohol and other flammable liquids | 2.25 |
13107 | Storage of cotton, draperies, textile products | 2.25 |
13108 | Storage of paper, paperboard, packaging | 2.25 |
13109 | Storage of furniture and wooden products | 2.25 |
13110 | Storage of essential oil, spices, cooking oil | 2.10 |
13111 | Tobacco warehouse | 2.10 |
13112 | Pharmaceutical warehouse | 1.80 |
13113 | Photographic supplies warehouse | 1.50 |
13114 | Warehouse of electric, electronic equipment | 1.50 |
13115 | Storage of agricultural products | 1.50 |
13116 | Frozen warehouse | 1.50 |
13117 | Storage of building materials | 1.00 |
13118 | Storage of bricks, ceramics | 1.00 |
13119 | Metal warehouse, mechanical parts | 1.00 |
14000 | Head offices, working offices, research institutions from six floors or more or with a volume of 25,000 m3 or more |
|
14101 | Research Institute, experiment center | 0.90 |
14102 | Head offices, working offices, office buildings for lease | 0.68 |
15000 | Mine for exploiting coal and other flammable minerals; underground traffic works with a length of 400 m or more; the works in underground caves in operations with production, maintenance, use of fire, explosive substance and with volume of 1,000 m3 or more |
|
15101 | Peat mining | 4.36 |
15102 | Coke Plant | 3.41 |
15103 | Steel production factory | 2.00 |
15104 | Other plant producing, processing ores | 2.00 |
15105 | Iron production factory | 1.50 |
15106 | Metallurgy of ores (except for iron ore) | 2.00 |
15107 | Coal mining | 2.00 |
15108 | Binder briquette production factory | 2.00 |
15109 | Processing (gravel, crushed stone, coal ash mixed plastic) with asphalt or Bituminous | 1.50 |
15110 | Mining ores (mining and crushing gravel, clay) | 1.35 |
15111 | Mining ores | 1.00 |
15112 | Lignite binder briquette factory | 1.00 |
15113 | Mining of lignite binder briquette | 0.89 |
15114 | Mineral production (sawing, grinding, polishing) | 0.89 |
16000 | Facility and work with items or the main parts that if the fire and explosion occurs there, will affect seriously to the entire facility, work or has a total area or volume of items and parts accounted for from 25% of total area or more or volume of the entire facility, work that the items or parts in the course of regular operations has the number of dangerous fire and explosion substance to be of one of the following cases: |
|
| a) Combustion air with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more or from 70 kg of flammable gases or more | 1.67 |
| b) Liquid with deflagration temperature up to 610oC with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more or other burning liquid with deflagration temperature higher than 610oC with a volume of 1,000 litters or more | 2.00 |
| c) Combustible dust or fibers with lower explosive limit of equal to or less than 65 g/m3 with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more; solid materials, goods, materials as combustible solid substance with an average weight of 100 kg per square meter of floor or more | 7.00 |
| d) The substance that can burn, explode or produce flammable substance or explosive when they act together with the total volume of 1,000 kg or more | 6.00 |
| đ) The substance that can burn, explode or produce flammable substance or explosive when it acts with water or the oxygen in the air with an amount of 500 kg or more | 5.00 |
16100 | Textile, leather and footwear |
|
16101 | Waste fabrics processing facilities (such as sorting, washing, carding, trafficking) | 2.50 |
16102 | Factory producing ropes, cordage other than sewing thread (if they are coated plastic, asphalt) | 2.50 |
16103 | Factory producing ropes, cordage other than sewing thread (if they are not coated plastic, asphalt) | 2.50 |
16104 | Knitting Factory | 1.50 |
16105 | Factory producing, processing furs, hair slunk skin garments | 2.00 |
16106 | Dying fabric, printing on cloth | 2.00 |
16107 | The factory weaving other fibers (cotton, vitco, linen, hemp, jute) | 1.50 |
16108 | Spinning factory | 1.50 |
16109 | Factory manufacturing carpet, floor covering | 2.00 |
16110 | The threads factory | 2.00 |
16111 | Workshops of Laundry, ironing, bleaching, steaming, dyeing | 2.40 |
16112 | Footwear factory | 2.25 |
16113 | Sewing lingerie, lace of all kinds | 2.00 |
16114 | Sewing clothing of all kinds | 2.00 |
16117 | Manufacture of other unsorted textile products | 2.00 |
16118 | Factory producing items madefrom leather | 1.50 |
16119 | Rubber band production factory | 1.50 |
16120 | Leather production factory | 1.50 |
16121 | Production of silk | 1.35 |
16122 | Factory weaving silk, wool, synthetic fibers | 1.35 |
16200 | Branches of plastics, glass and chemicals |
|
16201 | Production and processing of fiberglass | 2.50 |
16202 | Brushes processing facilities | 2.50 |
16203 | Production of paint | 3.00 |
16204 | Inorganic and organic chemical plants processing materials and semi-finished products, products like fertilizer as granules, pellets, powders or acids, salts, solvents, synthetic rubber | 2.50 |
16205 | Establishments producing raincoat, plastic sheets, tablecloths | 2.73 |
16206 | Production of candles, polish wax | 2.63 |
16207 | Manufacture of casting resin, bar resin | 2.63 |
16208 | Cork producing establishments | 2.39 |
16209 | Manufacture of soap, cosmetics | 2.25 |
16210 | Manufacture of assembly plastic products | 2.10 |
16211 | Production and processing of hollow glass, bottles, optical instruments | 1.50 |
16212 | Production and processing of door glass | 1.50 |
16213 | Films, rooms to print film | 1.35 |
16214 | Production of film materials | 1.16 |
16300 | Processing industry of food, agricultural products, industrial plants |
|
16301 | Flour grinding mill | 3.00 |
16302 | Factory producing foam rubber or sponge | 3.38 |
16303 | Rice milling plant | 3.30 |
16304 | Domestic fowl feed plant | 2.25 |
16305 | Condensed rubber, plastics production factory | 2.25 |
16306 | Factory producing products from rubber | 2.25 |
16307 | Factory producing instant noodles, rice porridge | 2.01 |
16308 | Rice polishing factory | 1.96 |
16309 | Tea production factory | 1.86 |
16310 | Factory processing, producing coffee, cashew nuts | 1.86 |
16311 | Factory processing, extracting starch | 1.86 |
16312 | Sugar plant | 1.86 |
16313 | Production factory of canned food | 1.50 |
16314 | Candy factory | 1.50 |
16315 | Cooking oil plant | 1.20 |
16316 | Production factory of fish sauce, vinegar | 1.05 |
16400 | Paper and printing |
|
16401 | Artificial flowers production factory | 2.63 |
16402 | The printing factory, workshop (not including paper manufacturing, paper processing) | 1.73 |
16403 | Binding Workshop | 1.73 |
16500 | Beverage |
|
16401 | Winery factory | 1.65 |
16502 | Malt workshop | 1.58 |
16503 | Plant of mineral water and drink of all kinds | 1.00 |
16504 | Brewery and fruit juices factory | 0.83 |
16505 | Brewing workshop | 0.83 |
16600 | Manufacture of tobacco |
|
16601 | Factory producing cigarette and tobacco material | 1.35 |
16700 | Other business lines |
|
16701 | Composting processing plant | 3.50 |
16702 | Incineration plant | 1.50 |
16703 | Paint workshop | 3.23 |
16704 | Welding, cutting workshop | 2.63 |
16705 | Conventional ceramic production | 2.33 |
16706 | Production of high-end ceramic like tiles, porcelain, terracotta items, pottery | 1.79 |
16707 | Foundries | 1.50 |
16708 | Cement plant | 1.50 |
16709 | Establishments manufacturing electrical equipment | 1.50 |
16710 | Factory producing metal structures and prefabricated building components | 1.13 |
16711 | Factory producing metal tins | 1.09 |
16712 | Factory producing screws and processing other metals | 1.09 |
16713 | Factory producing mechanical equipment | 1.25 |
16714 | Factory producing automobile parts, bicycles, motorcycles and spare parts | 1.10 |
16717 | Assembly of motorcycles | 1.10 |
16718 | Vehicle repair workshop | 1.31 |
16719 | Automobile and motorcycles Stores | 0.90 |
16720 | Production and processing of gold, silver, jewelry | 0.55 |
16721 | Shipyards and ship repair factory | 1.63 |
16722 | Factory producing and assembling electronic components (printers, cameras, computers, appliances ...), telecommunications equipment, semiconductors | 1.76 |
16723 | Factory producing fiber, copper cables | 1.76 |
16724 | Factory producing plate glass | 1.76 |
16725 | Factory producing aircraft parts | 1.76 |
16726 | Battery production factory | 2.49 |
16727 | Factory producing office furniture | 2.50 |
16728 | Establishments producing sandpaper | 2.67 |
16729 | Establishments producing incense, paper votive | 4.00 |
16730 | Factory producing ball bearings, doang | 1.70 |
16731 | Ink production factory | 3.20 |
16732 | Zipper production factory | 1.62 |
16733 | Pharmaceutical production plant | 2.20 |
16734 | Research institutes and laboratories (chemistry, physics and chemistry and physics) | 1.31 |
a) | + If there are more than 200 bar compressors or temperature exceeds 5000C | 2.06 |
b) | + Production and use of substances of ignition | 2.06 |
c) | + Production and use of peroxide | 2.48 |
d) | + Production and use of explosives (dynamite, ammunition, explosives, detonation) | 3.30 |
Note: On the basis of premiums specified in Appendix 3 attached to this Circular, based on the risk level of the insured, insurance enterprise and insurance purchaser may agree for increase or decrease adjustment of the premium with amplitude of 25% calculated on the fee rates specified in Appendix 3 attached to this Circular.
2. For each insured property in a location with total insurance sum valued at U.S. $ 30 million or more in one (01) insurance order, the premium will be agreed by the insurance enterprise and the insurance purchaser on the basis of acceptance of reinsurers.
APPENDIX 4
REPORT ON THE BUSINESS RESULT OF COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
Enterprise’s name:
Report period: Quarter.../Year...
No. | Code | List of facilities (*) | Revenue of compulsory fire and explosion insurance |
| |
Of the contract of compulsory fire and explosion insurance | Of other insurance contract (including fire and explosion risk) |
| |||
| |||||
1 | 0100 |
|
|
|
|
2 | 0200 |
|
|
|
|
3 | 0300 |
|
|
|
|
4 | 0400 |
|
|
|
|
5 | 0500 |
|
|
|
|
6 | 0600 |
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)List of facilities as prescribed in Appendix 1 and Appendix 2 of Decree No. 35/2003/ND-CP dated 04/4/2003 of the Government.
We ensure the above information is true.
| ..., date...month...year... |
APPENDIX 5
REPORT ON THE SUM TAKEN FOR REMITTANCE FROM COMPULSARY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE IN ACCORDANCE WITH PROVISIONS
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
Report period | Revenue arising from compulsory fire and explosion insurance | Revenue collected actually from compulsory fire and explosion insurance | The amount taken for remittance according to provisions | ||||
Principle revenue | Revenue actually kept | Principle revenue | Revenue actually kept | The payable amount | Remitted in the period | The remainder required to remit in the period | |
Early 6 months of the year |
|
|
|
|
|
|
|
Last 6 months of the year |
|
|
|
|
|
|
|
We ensure the above information is true.
| ..., date...month...year... |
APPENDIX 6
REPORT ON EXPENDITURE SETTLEMENT REQUIRED TO TAKE FOR REMITTANCE FROM COMPULSARY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
(Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010
of Minister of Finance)
Insurance enterprise’s name:
1- Revenue arisen by settlement
2- Revenue actually kept by the settlement data
3- The amount required to take for remittance by settlement
4- The remitted amount (according to Appendix 5)
5- The payable remainder
We ensure the above information is true.
| ..., date...month...year... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây