Thông tư 85/2018/TT-BQP về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 85/2018/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 85/2018/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 23/06/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng ngày 23/06/2018.
Theo đó, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định thành lập đơn vị hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp. Giấy xác nhận đủ điều kiện an toàn, an ninh do cơ quan bảo vệ an ninh cấp thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với đơn vị quân đội không phải là doanh nghiệp…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư85/2018/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 85/2018/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cập Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn; cơ quan có thẩm quyền tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong quản lý, hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với:
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật phải có văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý; đồng thời, thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải có phê duyệt của cơ quan cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CẤP MỆNH LỆNH VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Đối với trường hợp đột xuất khác không có trong kế hoạch được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt như quy định tại Điều 5 Thông tư này, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới báo cáo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng Tham mưu trưởng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ; THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, GIẤY PHÉP DỊCH VỤ NỔ MÌN
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, gồm:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng Tham mưu trưởng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP,
TIỀN CHẤT NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 02. Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 03. Văn bản đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 04. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01. Nhu cầu vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ
......……………(1)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. V/v báo cáo nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm………. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
Kính gửi: ……………………………………………(1b)……………………………….
Căn cứ Thông tư số: .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm 20..., ...(2)... báo cáo nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... như sau:
1. Nhu cầu vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
I |
Thuốc nổ công nghiệp (6) |
|
|
|
|
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
II |
Phụ kiện nổ (7) |
|
|
|
|
1 |
Kíp nổ... |
cái |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
III |
Tiền chất thuốc nổ (8) |
|
|
|
|
1 |
Amoni nitrat... |
tấn |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi giao
Vật liệu nổ công nghiệp nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến giao tại (kho chứa, địa điểm …).
3. Phương tiện vận chuyển
TT |
Biển kiểm soát |
Kiểu phương tiện (tải, bán tải...) |
Tải trọng |
Giấy đăng ký (số, ngày) |
Giấy phép lưu hành (số, ngày, thời hạn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người điều khiển phương tiện
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Giấy phép điều khiển phương tiện |
Chứng minh thư |
GCN HL nghiệp vụ PCCC |
GCN huấn luyện KTAT VLNCN |
|||||
Số |
Thời hạn |
Hạng xe (C, D...) |
Số |
ngày cấp |
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách người áp tải, bốc dỡ
TT |
Họ và tên |
Chứng minh thư |
GCN HL nghiệp vụ PCCC |
GCN huấn luyện KTAT VLNCN |
|||
Số |
Ngày cấp |
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiến nghị
Nơi nhận: |
…………..(9)…………… (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản, trực tiếp;
(1b) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận báo cáo;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6), (7), (8) Ghi rõ chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 02. Kế hoạch vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ
.………(1)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
PHÊ DUYỆT |
|
|
KẾ HOẠCH Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất nổ năm….. |
Căn cứ Thông tư số: .../2018/TT-BQP ngày .../6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
...(2)... báo cáo Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... và xây dựng kế hoạch vận chuyển năm .... như sau:
I. KẾT QUẢ VẬN CHUYỂN NĂM...
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đã thực hiện vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thuốc nổ ...(6)… |
kg |
|
|
2 |
Phụ kiện nổ ...(7)... |
cái |
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ ...(8)... |
kg |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Đánh giá chung
Thuận lợi, khó khăn, các sự cố trong quá trình vận chuyển..., nguyên nhân...
II. KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN NĂM...
1. Dự kiến chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
I |
Thuốc nổ công nghiệp (6) |
|
|
|
|
1 |
Thuốc nổ… |
kg |
|
|
|
2 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
II |
Phụ kiện nổ (7) |
|
|
|
|
1 |
Kíp nổ… |
cái |
|
|
|
2 |
Dây nổ |
mét |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
II |
Tiền chất thuốc nổ (8) |
|
|
|
|
1 |
Amoni nitrat |
kg |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi giao: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến giao tại (kho chứa, địa điểm…).
3. Phương tiện vận chuyển:
(Ghi rõ biển kiểm soát phương tiện của từng đơn vị, doanh nghiệp)
4. Danh sách người điều khiển phương tiện: (Ghi rõ theo từng đơn vị, doanh nghiệp)
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách người áp tải, bốc dỡ: (Ghi rõ từng đơn vị, doanh nghiệp)
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiến nghị
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
…………..(9)…………… (Chữ ký, dấu) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210 x 297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6), (7), (8) Ghi rõ chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 03. Văn bản đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
......……(1)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
Kính gửi: …………………………………….(1b) ...............................................
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Kế hoạch số: ... ngày ... của ...(1)... về việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt;
Căn cứ Hợp đồng số ... giữa ...(2) và ... về việc mua bán vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ...(2)... và đơn vị ... về việc thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng trong trường hợp thuê vận chuyển),
Để thực hiện hợp đồng nêu trên, ...(2)... đề nghị ...(1b)... xem xét cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ như sau:
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao:
2. Phương tiện vận chuyển, lái xe, áp tải:
3. Tuyến đường vận chuyển:
(Trường hợp có nhiều chủng loại, nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải, tuyến đường vận chuyển thì xây dựng thành phụ lục)
4. Thời gian thực hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 và các quy định của pháp luật có liên quan, bảo đảm an toàn./.
Nơi nhận: |
…………..(6)…………… (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục
CHI TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Công văn số: ….(3).../…(4)... ngày .../.../20... của ...(2)….)
1. Số lượng, chủng loại, nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải
TT |
Chủng loại VLNCN, tiền chất thuốc nổ |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận |
Nơi giao |
Biển kiểm soát Phương tiện |
Người điều khiển phương tiện |
Người áp tải |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến đường vận chuyển
...................................................................................................................................
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(2) cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển
(3) , (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Quyền hạn, chức vụ người ký (Giám đốc, Chỉ huy trưởng, Phó giám đốc kỹ thuật, kinh doanh, Chỉ huy phó phụ trách tham mưu).
- Nơi nhận, nơi giao: Ghi rõ kho chứa, xã, huyện, tỉnh.
- Người điều khiển phương tiện, người áp tải: Ghi họ và tên, cấp bậc (nếu có).
- Tuyến đường vận chuyển: Ghi rõ tên đường vận chuyển từ nơi nhận đến nơi giao.
Mẫu số 04. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
.....……(1)………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
MỆNH LỆNH
Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Căn cứ Thông tư số: .../2018/TT-BQP ngày .../6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của ...(6)... tại Công văn số ... ngày ... về việc cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan Tham mưu ...(2)...,
...........................................(7)……………………………
Điều 1. Cho phép ...(6)... được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, cụ thể như sau:
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao: .............................................................
2. Phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp áp tải: ............
...................................................................................................................................
3. Tuyến đường vận chuyển: ......................................................................................
(Trường hợp có nhiều chủng loại, nơi giao, nơi nhận, người áp tải, người điều khiển phương tiện, phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển, xây dựng thành phụ lục )
Điều 2. Thời gian thực hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Điều 3. ...(6)... cử cán bộ giám sát, kiểm tra công tác giao nhận, sắp xếp xe, người điều khiển phương tiện, người áp tải, bốc dỡ và vận chuyển đúng chủng loại, số lượng, đúng thời gian, địa điểm, trữ lượng kho và đảm bảo an toàn.
Quá trình vận chuyển phải chấp hành các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Không được dừng, nghỉ khi vận chuyển qua các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu đông dân cư. Không được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ vào các ngày lễ, tết theo quy định và các ngày có thông báo cấm vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Chính trị, Chỉ huy (hoặc Tổng Giám đốc, Giám đốc) ...(6)..., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các trạm Kiểm soát quân sự dọc trên tuyến đường vận chuyển chịu trách nhiệm thi hành Mệnh lệnh này, ...(6)... có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện (bằng văn bản)./.
Nơi nhận: |
…………..(8)…………… (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục
CHI TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Mệnh lệnh số: ….../ML-(4) ngày .../.../... của ...(2)….)
1. Số lượng, chủng loại, nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải
TT |
Chủng loại VLNCN, tiền chất thuốc nổ |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận |
Nơi giao |
Phương tiện vận chuyển |
Người điều khiển phương tiện |
Người áp tải |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến đường vận chuyển (Ghi rõ tuyến đường vận chuyển từ nơi nhận đến nơi giao
...................................................................................................................................
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(2) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển
(3), (4), (5) Như Mẫu số 01;
(6) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển.
(7) Thủ trưởng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(8) Quyền hạn, chức vụ người ký (Ví dụ: Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh, Chủ nhiệm, Cục trưởng...).
- Nơi nhận, nơi giao: Ghi rõ kho chứa, xã, huyện, tỉnh.
- Người điều khiển phương tiện, người áp tải: Ghi họ và tên, cấp bậc (nếu có).
- Tuyến đường vận chuyển: Ghi rõ tên đường vận chuyển từ nơi nhận đến nơi giao.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
.....…………(1)…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-... ngày .../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm vụ thi công công trình... (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ...(2)... và đơn vị ... về việc thi công công trình... (đối với trường hợp nhận thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định, Hợp đồng, Giấy phép khai thác khoáng sản...),
………………………………………………………. (2) .......................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax: ..........................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: ......................................................................
Do ………………………………….cấp ngày ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………..do………. cấp ngày…../……/………..
Đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho ...(2)… như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
... |
... |
|
|
2. Mục đích sử dụng (7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày .../.../... đến ngày .../../ ................................................................
5. Lý do cấp lại, cấp đổi (đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi do Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất hoặc bị hư hỏng): .........................................................................................................................
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b) (Thủ trưởng cơ quan; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ký, đóng dấu ghi rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên) |
……………..(9)…………… (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1), (3), (4), (5) Như Mẫu số 01;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 06. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn
......…………(1)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)…/….(4)…. |
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20….. |
GIẤY XÁC NHẬN
Đủ điều kiện an toàn, an ninh
Căn cứ…………………………………….(6) .....................................................................
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày ... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan bảo vệ an ninh ...(2).../ ...(1)...;
Sau khi kiểm tra thực tế hiện trường, hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định về quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
Cơ quan bảo vệ an ninh ....................................(2) ......................................................
XÁC NHẬN:
(Tên đơn vị sử dụng VLNCN) .......................................................................................
1. Có đủ điều kiện về an toàn, an ninh trong việc sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp:
Tại công trình (mật danh), địa điểm:……………………..(7) ..............................................
1.2. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp tại ……………….(7) ...................................... có:
- Trữ lượng thuốc nổ: ... tấn.
- Phụ kiện nổ: Kíp nổ ... cái; dây nổ ... mét; mồi nổ ... quả;...
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng, như sau (8):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
…. |
…. |
|
|
3. Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
Nơi nhận: |
…………..(9)…………… (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan Bảo vệ an ninh;
(2) Tên cơ quan bảo vệ an ninh cấp Giấy xác nhận;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Nêu các căn cứ để cấp giấy xác nhận;
(7) Ghi rõ địa điểm (xã, huyện, tỉnh) sử dụng và kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký (Thủ trưởng cơ quan bảo vệ an ninh).
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.
|
BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số: /20.../GP-CNQP
|
Mẫu 07: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
GIẤY PHÉP Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp, và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng; Xét Giấy đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(1)... về việc cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Xét đề nghị của Tham mưu trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng..., QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép ………………(1)……………, Trụ sở tại:………………………………………… Số điện thoại: ………………..FAX: ……………, Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để nổ mìn ……………………………………………….. |
|
Điều 2. Địa điểm, chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp được phép sử dụng: 1. Địa điểm: …………………(2) ……………….. 2. Chủng loại và số lượng:
Điều 3. Trách nhiệm đơn vị ...(1)... phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; Thông tư số .../2018/TT-BQP; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng có liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự, an ninh xã hội. Điều 4. Giấy phép có giá trị đến ngày ... tháng ... năm... Điều 5. Tham mưu trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng; Giám đốc (người chỉ huy) ...(1)..., Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện theo Giấy phép này./.
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm ngang.
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Địa điểm sử dụng chỉ ghi huyện, tỉnh đối với công trình quốc phòng, an ninh
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây