Thông tư 168/2020/TT-BQP kiểu mẫu, màu sắc trang phục Cảnh sát biển Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 168/2020/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 168/2020/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: | 25/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/12/2020, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 168/2020/TT-BQP về việc quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.
Theo đó, cảnh phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có màu xanh tím than và cúc áo màu vàng. Áo của nam sĩ quan là áo khoác ngoài có lót, ve chữ V, mỗi bên cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu; thân trước có bốn túi ốp nổi, nắp túi cài cúc, cúc túi trên đường kính 18mm, cúc túi dưới đường kính 22mm; thân sau có sống xẻ dưới, vai áo có dây vai đeo cấp hiệu, tay áo dài bên trái gắn logo. Áo nữ tương tự nhưng thân trước có chiết vai, hai túi ốp nổi ở dưới.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp mùa hè. Cụ thể, đối với nam: áo sơ mi ngắn tay, cổ đứng, mỗi bên cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu, ngực có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc, nẹp áo cài năm cúc và một cúc chân cổ, thân sau có cầu vai xếp ly; đối với nữ: áo tương tự như nam nhưng là cổ bẻ, thân trước có chiết vai, chiết eo, hai túi dưới ốp nổi và vai áo có dây vai đeo cấp hiệu.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 09/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư168/2020/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 168/2020/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG ____________ Số: 168/2020/TT-BQP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
___________________
Căn cứ Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan; quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂU MẪU, MÀU SẲC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG
Áo: Kiểu áo khoác ngoài có lót, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có bốn túi ốp nổi, nắp túi cài cúc, cúc túi trên đường kính 18 mm, cúc túi dưới đường kính 22 mm. Nẹp áo cài bốn cúc đường kính 22 mm. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển;
Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi chéo, cửa quần gắn phéc-mơ-tuya nhựa. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía sườn. Thân sau mỗi bên chiết một ly, có hai túi hậu. Cạp quần có sáu dây nhôi để luồn dây lưng;
Áo: Kiểu áo khoác ngoài có lót, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai. Hai túi ốp nổi ở dưới thân trước, nắp túi cài cúc đường kính 22 mm. Nẹp áo cài bốn cúc đường kính 22 mm. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển;
Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi dọc, cửa quần gắn phéc-mơ-tuya nhựa. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía sườn. Thân sau mỗi bên chiết một ly;
Áo: Kiểu áo sơ mi ngắn tay, cổ đứng. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Ngực có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc và một cúc chân cổ. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Thân sau có cầu vai xếp hai ly. Cúc áo đường kính 15 mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
Áo: Kiểu áo sơ mi ngắn tay, cổ bẻ. Mỗi bên đầu cổ áo thùa 2 khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo; hai túi dưới ốp nổi. Nẹp áo cài năm cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Thân sau có sống sau may liền. Cúc áo đường kính 15 mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
Áo: Kiểu áo khoác ngoài cài kín, chân cổ gắn móc cài, đầu cổ thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo, có hai túi ốp nổi ở dưới, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 20 mm.
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Áo: Kiểu áo sơ mi cổ bẻ, đầu cổ thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo, có hai túi dưới ốp nổi. Nẹp áo cài năm cúc. Tay áo dài có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Thân sau có đường sống sau may liền. Vai có dây đeo cấp hiệu. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 15mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Áo ấm được thiết kế sử dụng hai mặt: Mặt không in loang mặc với trang phục thường dùng, mặt in loang mặc với trang phục dã chiến (sử dụng nguyên liệu may như quân phục dã chiến);
Áo nam: Kiểu áo khoác lửng, cổ đứng. Đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Nẹp áo cài bốn cúc và một cúc chân cổ. Thân trước có hai túi trên ốp nổi, nắp túi cài cúc; phía dưới có hai túi cơi chéo. Vị trí ngang eo hai bên sườn gắn dây nhôi để luồn dây lưng. Tay áo dài có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm; cúc chân cổ, túi áo và măng séc đường kính 15 mm. Đối với nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ; phía dưới áo không có hai túi cơi chéo;
Áo nữ: Kiểu áo khoác lửng dài tay, cổ đứng. Đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Phía dưới thân trước có hai túi dọc. Thân sau có cầu vai, vị trí ngang eo có đai lưng may liền, hai bên có cá điều chỉnh bằng hai cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm, cúc măng séc và đai áo đường kmh 15 mm;
Kiểu mũ vải liền vành xung quanh, lật hai bên tai và sau gáy. Hai bên thành mũ có hai ô dê thoát khí, phía trước ở giữa trán có ô dê để đeo cảnh hiệu. Mũ có dây coóc đông, hai đầu dây được gắn với mũ bằng cúc mũ. Đối với mũ của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, phía trên lưỡi trai thêu riềm hình bông lúa.
Kiểu giày mũi vuông, không có vân ngang. Nẹp có bốn cặp ô dê luồn dây dệt trang trí, dưới nẹp có chun co giãn.
Dây lưng gồm hai bộ phận chính: cốt dây và khóa;
Cốt dây lưng của sĩ quan cấp tướng được làm bằng da thuộc, hai lớp, xung quanh mép dây có đường may mí; mặt trong phần cuối dây có gân chống trơn trượt;
Cốt dây lưng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy được làm bằng một lớp da thuộc, mặt ngoài xung quanh mép dây có đường may mí giả; mặt trong phần cuối dây có gân chống trơn trượt;
Khóa dây kiểu hãm vô cấp. Mặt ngoài khóa ở giữa có dập nổi ngôi sao năm cánh nội tiếp trong vòng tròn.
Caravat có vạt dài, được thắt sẵn bằng củ ấu định hình.
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC DÃ CHIẾN
Áo: Kiểu áo sơ mi cổ vừa bẻ, vừa cài. Hai bên đầu cổ thùa khuyết để đeo phù hiệu kết hợp cấp hiệu. Nẹp áo bên trái có đáp rời thùa khuyết cài cúc ngầm. Thân trước có bốn túi ốp nổi, nắp túi liên kết với thân túi bằng nhám dính, nắp túi bên trái mở cài bút, thân túi có xúp về phía sườn áo, xúp túi bằng hai lớp vải màn tuyn; phía trên túi ngực, bên phải gắn biển tên, bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt). Vai áo có cá vai; cầu vai thân sau mỗi bên xếp một ly. Áo có xẻ sườn hai bên; ngang eo có cá dọc sườn để đeo dây lưng dã chiến. Tay áo dài, có xẻ cửa tay, giữa khuỷu tay có đáp tăng cường, măng séc thùa khuyết cài hai cúc điều chỉnh; tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển; dây treo tay áo gắn vào mặt trái giữa sống tay;
Quần: Kiểu quần âu dài. Thân trước xếp một ly lật về phía sườn, có hai túi chéo; giữa gối có đệm gối xếp ly, tại vị trí xếp ly có gắn dây nhôi vào mặt trái; hai bên đùi có túi ốp nổi, nắp túi liên kết với thân túi bằng nhám dính, thân túi có hai xúp quay về dọc quần; cửa quần gắn phéc-mơ-tuya nhựa. Thân sau mỗi bên chiết một ly; hai bên có đáp mông tăng cường. Cạp quần có sáu dây nhôi để luồn dây lưng; hai bên cạp thiết kế dây điều chỉnh vòng bụng. Phía dưới ống quần gắn dây nhôi cài cúc.
Cúc áo, cúc quần bằng nhựa, đường kính 15 mm.
Kiểu mũ bảo hiểm che nửa đầu và tai; lưỡi trai đúc liền với cốt mũ, phía trong gắn cầu mũ có tăng giảm vòng đầu. Phía trước trán khoan lỗ để đeo cảnh hiệu. Quai mũ điều chỉnh bằng ké dính và cúc chốt.
Dây lưng dã chiến hình đai dài, trên thân dây tán ba hàng ô dê theo chiều dọc dây. Hai đầu dây có bộ phận hãm đầu dây kiểu răng ngậm. Dây luồn qua khóa và được kẹp giữ bằng hai nhôi kẹp. Khóa dây lưng kiểu móc chữ T. Nối cốt dây với hãm đầu dây bằng đinh ri vê.
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Kiểu áo gi-lê có trần bông, cổ áo hai lớp, lớp ngoài kiểu cổ bẻ, lớp trong được may liên với khóa nẹp. Hai bên đầu cổ áo lớp ngoài thùa khuyết để đeo phù hiệu kết hợp cấp hiệu. Ngực có túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Thân trước phía dưới có túi chéo bổ coi. Nẹp áo gắn phéc-mơ-tuya nhựa, đáp nẹp thùa khuyết cài cúc. Vai áo có bật vai thùa khuyết cài cúc. Thân sau có đề cúp. Phía trên túi ngực áo, bên phải gắn biển tên, bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt). Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm, cúc túi áo và bật vai đường kính 15 mm.
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC
Áo khoác nghiệp vụ canh gác có năm lớp gồm: Áo ngoài hai lớp và áo trong ba lớp;
Thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Kiểu áo gi-lê ba lớp cổ vuông. Thân trước gắn khóa phéc-mơ-tuya có đáp che nẹp, nẹp cài bốn cúc đường kính 20 mm; ngực áo có hai túi ốp nổi, giữa túi có xúp; phía dưới có hai túi bổ cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền vải, vai áo có bật vai, hai bên sườn áo gắn cá sườn. Lần lót bên trong được chần các đường song song với lớp bông phun keo ở giữa. Cá sườn, bật vai đính cúc đường kính 15 mm. Ngực áo bên phải gắn biển tên, ngực áo bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt).
Kiểu mũ bảo hộ lao động che nửa đầu, có lưỡi trai. Trong lòng mũ gắn bộ tăng giảm vòng đầu.
Kiểu giầy thấp cổ, nẹp có ô dê để buộc dây; đế giày bằng cao su đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn trượt.
Kiểu giày thấp cổ bằng nhựa đúc liền có hoa văn, xung quanh mũ giày và thân giày có lỗ thoát nước.


Phụ lục
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC DÃ CHIẾN CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
___________________________
THỨ TỰ |
TÊN LOẠI TRANG PHỤC |
Mẫu số 01 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Lục quân |
Mẫu số 02 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Biên phòng |
Mẫu số 03 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Phòng không - Không quân |
Mẫu số 04 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Hải quân |
Mẫu số 05 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Đặc công |
Mẫu số 06 |
Quân phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Đặc công Hải quân |
Mẫu số 07 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Lục quân |
Mẫu số 08 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Biên phòng |
Mẫu số 09 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Phòng không - Không quân |
Mẫu số 10 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Hải quân |
Mẫu số 11 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Đặc công |
Mẫu số 12 |
Quân phục dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Đặc công Hải quân |
Mẫu số 13 |
Quân phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Lục quân, Đặc công |
Mẫu số 14 |
Quân phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Biên phòng |
Mẫu số 15 |
Quân phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Phòng không - Không quân |
Mẫu số 16 |
Quân phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ Hải quân, Đặc công Hải quân |
Mẫu số 17 |
Áo ấm của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 18 |
Áo ấm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 19 |
Áo ấm của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 20 |
Mũ mềm dã chiến của sĩ quan cấp tướng |
Mẫu số 21 |
Mũ mềm dã chiến của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 22 |
Mũ huấn luyện chiến đấu |
Mẫu số 23 |
Ghệt (giày ghệt) dã chiến của sĩ quan cấp tướng |
Mẫu số 24 |
Ghệt (giày ghệt) dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy |
Mẫu số 25 |
Ghệt (giày ghệt) dã chiến của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 26 |
Giày ghệt dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 27 |
Dây lưng dã chiến |
Mẫu số 01
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA ĐÔNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Mẫu số 02
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA HÈ CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Mẫu số 03
ÁO SƠ MI DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN GHIỆP
Mẫu số 04
ÁO CHÍT GẤU DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
|
|
Áo chít gấu dài tay của nam
|
Áo chít gấu dài tay của nữ
|
Mẫu số 05
ÁO KHOÁC QUÂN DỤNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Mẫu số 06
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Nam học viên đào tạo sĩ quan
Mẫu số 06
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
b) Nam học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật
Mẫu số 06
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
c) Nam hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 07
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Nữ học viên đào tạo sĩ quan
Mẫu số 07
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
b) Nữ học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật
Mẫu số 07
CẢNH PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
c) Nữ hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 08
ÁO ẤM CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a. Áo ấm của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
b. Áo ấm của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 08
ÁO ẤM CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
c. Áo ấm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 09
MŨ KÊ PI CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a. Mũ kê pi của nam sĩ quan cấp tướng
(Mũ có gắn đồng bộ quân hiệu)
Mẫu số 09
MŨ KÊ PI CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
b. Mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy
c. Mũ kê pi của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
(Mũ đã gắn đồng bộ quân hiệu)
Mẫu số 10
MŨ MỀM CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mũ mềm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
Mũ mềm của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
(Mũ đã gắn đồng bộ quân hiệu)
Mẫu số 11
MŨ BÊ RÊ
Mẫu số 12
MŨ CỨNG CUỐN VÀNH
(Mũ đã gắn đồng bộ quân hiệu)
Mẫu số 13
GIẦY DA CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a. Giày da của nam sĩ quan cấp tướng
b. Giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá
c. Giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp úy; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 14
GIẦY DA CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Mẫu số 15
GIẦY VẢI CỦA NAM, NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a. Giầy vải của nam
b. Giầy vải của nữ
Mẫu số 16
DÂY LƯNG CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Dây lưng Sĩ quan cấp tướng
Dây lưng Sĩ quan cấp tá, úy
Mẫu Số 17
DÂY LƯNG DỆT
Mẫu số 18
CARAVAT CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Mẫu số 19
BÍT TẤT
Mẫu số 20
CẢNH PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mẫu số 20
CẢNH PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
(Mẫu minh họa: Cảnh phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp)
Mẫu số 22
MŨ MỀM DÃ CHIẾN
a. Mũ sĩ quan cấp tướng
b. Mũ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 23
MŨ HUẤN LUYỆN CHIẾN ĐẤU
Mẫu số 24
GHỆT (GIÀY GHỆT) DÃ CHIẾN
a. Sĩ quan cấp tướng
b. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, úy
c. Học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
Mẫu số 25
DÂY LƯNG DÃ CHIẾN
Mẫu số 26
CẢNH PHỤC NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Mẫu số 27
ÁO ẤM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Mẫu số 28
MŨ MỀM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Mẫu số 29
GIẦY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Mẫu số 30
GIẦY NHỰA NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Mẫu số 31
CẢNH PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA ĐÔNG
Mẫu số 32
CẢNH PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA HÈ
Mẫu số 33
ÁO KHOÁC NGHIỆP VỤ CANH GÁC
Mẫu số 34
DÂY LƯNG TO CÓ CHOÀNG VAI NGHIỆP VỤ CANH GÁC
Mẫu số 35
KHĂN QUÀNG CỔ NGHIỆP VỤ CANH GÁC
Mẫu số 36
GĂNG TAY NGHIỆP VỤ CANH GÁC
Mẫu số 37
QUẦN ÁO NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Mẫu số 38
ÁO ẤM NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Mẫu số 39
MŨ NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Mẫu số 40
GIẦY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Mẫu số 41
GIẦY NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây