Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2009/TTLT-BCT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 23/06/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch14/2009/TTLT-BCT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2009/TTLT-BCT-BTC
NGÀY 23 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP CHỨNG NHẬN VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU KIM CƯƠNG THÔ NHẰM THỰC THI CÁC QUY ĐỊNH CỦA QUY CHẾ
CHỨNG NHẬN QUY TRÌNH KIMBERLEY
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley đối với kim cương thô được ký kết vào ngày 05 tháng 11 năm 2002 tại Interlaken, Thụy Sĩ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ thị số 1600/2002/CT-QHQT-VPCP ngày 13 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Việt Nam tham gia Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô;
Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley như sau:
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm mục đích thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận quy trình Kimberley (sau đây gọi tắt là Quy chế Chứng nhận KP).
Thông tư này áp dụng đối với các thương nhân tham gia kinh doanh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô.
Nghiêm cấm việc nhập khẩu, xuất khẩu kim cương xung đột.
Thương nhân không phải xuất trình Giấy chứng nhận KP và không phải thực hiện bất cứ thủ tục nào quy định tại Mục II hoặc Mục III của Thông tư này khi lô hàng kim cương thô quá cảnh qua lãnh thổ của Việt Nam nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về quá cảnh hàng hóa.
Cơ quan xác nhận nhập khẩu cho các lô hàng kim cương thô nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận KP cho các lô hàng kim cương thô xuất khẩu là Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công Thương tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Phòng quản lý xuất nhập khẩu). Thông tin chi tiết của các Phòng quản lý xuất nhập khẩu được quy định tại Phụ lục III.
Người nhập khẩu và người xuất khẩu kim cương thô có trách nhiệm:
Phòng quản lý xuất nhập khẩu có trách nhiệm:
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm:
Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu kim cương thô phải nộp cho cơ quan Hải quan những giấy tờ sau:
Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan Hải quan cấp Giấy xác nhận kim cương thô nhập khẩu, thương nhân nhập khẩu kim cương thô phải xác nhận nhập khẩu tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu và phải nộp các giấy tờ sau:
Thương nhân khi làm thủ tục đề nghị Giấy chứng nhận KP đối với các lô hàng kim cương thô xuất khẩu phải nộp cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu những giấy tờ sau:
Trong trường hợp có lý do chính đáng, thương nhân có thể nộp sau Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và Vận tải đơn nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận KP.
Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu kim cương thô phải nộp cho cơ quan Hải quan những giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận KP có hiệu lực trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày cấp. Trong trường hợp lô hàng kim cương thô đã được cấp Giấy chứng nhận KP nhưng chưa được xuất khẩu trong khoảng thời gian đó, thương nhân phải trả lại Giấy chứng nhận KP cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu nơi đã cấp Giấy chứng nhận KP đó.
Bộ Công Thương, cơ quan đầu mối quản lý xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2002/TT-TM-XNK ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô và các Quyết định, văn bản hướng dẫn có liên quan nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2002/TT-TM-XNK.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, tùy vào tính chất vụ việc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương hoặc Bộ Tài chính theo các địa chỉ sau để giải quyết:
Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu)
54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2.2205444
Fax: 04.2.2202525
Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan, Vụ Giám sát quản lý)
162 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 04.3.8720121
Fax: 04.3.8725909
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG |
Phụ lục I
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CỦA QUY CHẾ CHỨNG NHẬN
QUY TRÌNH KIMBERLEY
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
TT |
Tên nước thành viên |
Chữ viết tắt |
1 |
Angola |
AO |
2 |
Armenia |
AM |
3 |
Australia |
AU |
4 |
Bangladesh |
BD |
5 |
Belarus |
BY |
6 |
Botswana |
BW |
7 |
Brazil |
BR |
8 |
Canada |
CA |
9 |
Central African Republic |
CF |
10 |
China, People’s Republic of |
CN |
11 |
Congo, Democratic Republic of |
CD |
12 |
Congo, Republic of |
CG |
13 |
Croatia |
HR |
14 |
European Community |
EC |
15 |
Ghana |
GH |
16 |
Guinea |
GN |
17 |
Guyana |
GY |
18 |
India |
IN |
19 |
Indonesia |
ID |
20 |
Israel |
IL |
21 |
Japan |
JP |
22 |
Korea, Republic of |
KR |
23 |
Lao, Democratic Republic of |
LA |
24 |
Lebanon |
LB |
25 |
Lesotho |
LS |
26 |
Liberia |
LR |
27 |
Malaysia |
MY |
28 |
Mauritius |
MU |
29 |
Mexico |
MX |
30 |
Namibia |
NA |
31 |
New Zealand |
NZ |
32 |
Norway |
NO |
33 |
Russian Federation |
RU |
34 |
Sierra Leone |
SL |
35 |
Singapore |
SG |
36 |
South Africa |
ZA |
37 |
Sri Lanka |
LK |
38 |
Switzerland |
CH |
39 |
Tanzania |
TZ |
40 |
Thailand |
TH |
41 |
Togo |
TG |
42 |
Turkey |
TR |
43 |
Ukraine |
UA |
44 |
United Arab Emirates |
AE |
45 |
United States of America |
US |
46 |
Vietnam |
VN |
47 |
Zimbabwe |
ZW |
48 |
Chinese Taipei |
TW |
Phụ lục II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QUY TRÌNH KIMBERLEY
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
1. Phần bên trái Giấy chứng nhận KP
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Number: VN…
KIMBERLEY PROCESS CERTIFICATE
The rough diamonds in this shipment have been handled in accordance with the provisions of the Kimberley Process Certification Scheme for rough diamonds
Country of Origin: ………………………… Number of Parcels: ………………………
Country of Provenance: …………………. ………………….
Name and address of exporter: …………… Name and address of exporter: ……………
HS |
Carat |
Value |
7102.10 |
|
|
7102.21 |
|
|
7102.31 |
|
|
THIS CERTIFICATE
Issued on: …………………………. Expires on: ………………………………..
……………………………………………………………
Signature of Authorised Officer/ Official Stamp
2. Phần bên phải Giấy chứng nhận KP
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Number: VN…
KIMBERLEY
PROCESS CERTIFICATE
IMPORT CONFIRMATION
It is hereby certified that the rough diamonds in this shipment exported
From ……………………
Were accepted for import
Into ………………………
By ………………………….
On ………………………….
And that the import has been checked and verified in compliance with the provisions of the Kimberley Process Certification Scheme for rough diamonds.
HS |
Carat |
Value |
7102.10 |
|
|
7102.21 |
|
|
7102.31 |
|
|
Signature of Authorised Officer
Stamp of Importing Authority
Phụ lục III
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY QUYỀN XÁC NHẬN NHẬP KHẨU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUY TRÌNH KIMBERLEY
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
1. Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội
Địa chỉ: 21 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 04.2.2205459
Số fax: 04.2.2205552
Địa chỉ email: xnkhanoi@moit.gov.vn
2. Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 35-37 Bến Chương Dương, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08.3.8294569
Số fax: 08.3.8217280
Địa chỉ email: xnktphochiminh@moit.gov.vn
Phụ lục IV
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NHẬP KHẨU VÀ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KP VÀ CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
………………, ngày …. tháng …... năm ………..
Kính gửi: …………………………………… (tên của Phòng Quản lý xuất nhập khẩu)
Công ty: ……………………………………………………………… (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: ……………………………………………………… (địa chỉ của doanh nghiệp)
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………... Email: ……………………..
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị xác nhận nhập khẩu và đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
… |
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ xác nhận nhập khẩu và đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP tại … (tên của Phòng Quản lý xuất nhập khẩu).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY ………………….
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục V
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, GIA CÔNG CỦA THƯƠNG NHÂN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
………………, ngày …. tháng …... năm ………..
Kính gửi: ………………………………………..…………………… (tên của Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu)
Công ty: ……………………………………………………………… (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: ………………………………………………….…………… (địa chỉ của doanh nghiệp)
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………………... Email: ……………………................
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất, gia công để xuất khẩu |
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
CÔNG TY ………………….
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục VI
GIẤY XÁC NHẬN KIM CƯƠNG THÔ NHẬP KHẨU
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
|
|
Cục Hải quan ……………….
Chi cục Hải quan …………..
Số ……………………………
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: ……………..; Email: …………………..
GIẤY XÁC NHẬN KIM CƯƠNG THÔ NHẬP KHẨU
Xác nhận rằng lô hàng kim cương thô này được xuất khẩu
Từ: (ghi tên nước xuất khẩu thành viên) ……………………………………..
Đã được chấp nhận nhập khẩu
Vào: (ghi Việt Nam) ……………………………………………………………………….
Bởi: (ghi tên Thương nhân nhập khẩu) ………………………………………………….
Vào ngày: (ghi ngày hàng đến cửa khẩu nhập) ……………………………………….
Lô hàng nhập khẩu đã được kiểm tra và xác nhận đã tuân thủ đúng các quy định của Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley về kim cương thô.
HS Classification |
Weight (Carats) |
Value (US$) |
71 02.10 |
||
71 02.21 |
||
71 02.31 |
(Chữ ký của cán bộ có thẩm quyền và con dấu)
Phụ lục VII
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI GIẤY CHỨNG NHẬN QUY TRÌNH KIMBERLEY
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley)
Giấy chứng nhận KP phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận tải đơn, hóa đơn thương mại. Nội dung kê khai Giấy chứng nhận KP cụ thể như sau:
1. Số tham chiếu:
a) Nhóm 1: ghi ký tự “VN”
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu như quy định trong Phụ lục I.
c) Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp Giấy chứng nhận KP
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền với các mã số như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
1 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
01 |
2 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh |
02 |
đ) Nhóm 5: 04 ký tự, thể hiện số thứ tự của Giấy chứng nhận KP
Ví dụ: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp 01 Giấy chứng nhận KP mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang EC (Bỉ) trong năm 2007 thì cách ghi số tham chiếu của Giấy chứng nhận KP này sẽ là: VNEC07020006
2. Nước xuất xứ (Country of Origin) được ghi như sau:
- Trong trường hợp kim cương thô được khai thác hoặc chiết xuất tại một nước, ghi tên nước mà tại nơi đó kim cương thô được khai thác hoặc chiết xuất.
- Ghi “mixed” (pha trộn) trong trường hợp lô hàng có xuất xứ từ hai (02) nước trở lên;
- Ghi “unknown” (không xác định) trong trường hợp nước xuất xứ không phải là nơi kim cương thô được khai thác hoặc chiết xuất và lô hàng có xuất xứ từ hai (02) nước trở lên.
3. Nước xuất khẩu (Country of Provenance): ghi tên nước thành viên cuối cùng mà từ đó kim cương thô được xuất khẩu, như được ghi trong chứng từ nhập khẩu.
4. Tên và địa chỉ của người xuất khẩu (Name and address of exporter): ghi tên và địa chỉ của người xuất khẩu.
5. Số kiện hàng (Number of Parcels): ghi số kiện hàng được xuất khẩu.
6. Tên và địa chỉ của người nhập khẩu (Name and address of importer): ghi tên và địa chỉ của người nhập khẩu.
7. Trọng lượng (Carat): ghi trọng lượng của kim cương bằng đơn vị Carat.
8. Trị giá (Value): ghi trị giá của lô hàng.
9. Địa điểm cấp (Issued on): ghi nơi cấp Giấy chứng nhận KP.
10. Hết hạn vào ngày (Expires on): ghi ngày hết hạn của Giấy chứng nhận KP.
11. Chữ ký của cán bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận KP và con dấu của cơ quan cấp (Signature of Authorised Officer/ Official Stamp): ký tên và đóng dấu.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây