Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lương Văn Tự; Lại Quang Thực; Lê Huy Côn |
Ngày ban hành: | 12/05/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
THÔNG TƯ
CỦA LIÊN
TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH &
ĐẦU TƯ -
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 12 /2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2000 BỘ THƯƠNG MẠI -
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP
VỀ VIỆC
THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số 29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999 quy định việc giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng nguyên liệu sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may như sau:
I.- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1999.
- Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2000. Số lượng cụ thể nêu ở các phần sau Thông tư này.
II.- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC SANG EU NĂM 2000:
Việc thưỏng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:
a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 . Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng (cat.) nào thì được ưu tiên Cat. đó và mỗi doanh nghiệp chỉ được ưu tiên mỗi Cat. một lần
b/ Hạn ngạch thưởng như sau:
1/ T.Shirt (cat.4): |
680.000 chiếc |
2/ Ao len (cat.5): |
50.000 chiếc |
3/ Quần (cat.6): |
250.000 chiếc |
4/ Sơmi nữ (cat.7): |
70.000 chiếc |
5/ Sơmi nam (cat.8): |
400.000 chiếc |
6/ Ao dài nữ (Cat.26): |
30.000 chiếc |
7/ Bộ quần áo nữ (Cat.29): |
17.500 bộ |
8/ Quần áo thể thao (cat.73): |
20.000 bộ |
9/ Quần áo (cat.78): |
20,0 tấn |
c/ Mức thưởng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 , tối đa là:
1/ Cat.4: |
40.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 dưới 200.000 chiếc. |
|
60.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 từ 200.000 chiếc trở lên |
2/ Cat.5, 6: |
5.000 chiếc |
3/ Cat.7,26: |
10.000 chiếc |
4/ Cat.8: |
50.000 chiếc |
5/ Cat.29,73: |
5.000 bộ |
6/ Cat.78): |
2,0 tấn |
Ghi chú: - Cat.4 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải
dệt kim.
- Cat.6 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp sản xuất quần dài
Đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định thì được cấp theo số lượng ghi trong hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn được cấp mức tối đa theo quy định.
d/ Hồ sơ xét thưởng gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua vải sản xuất trong nước. Hồ sơ gửi về Bộ thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu ), chậm nhất là ngày 30/9/2000.
III/ THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG
KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999:
a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2,0 triệu USD, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
b/ Hạn ngạch thưởng như sau:
1/ T.Shirt ( Cat.4): |
300.000 chiếc |
2/ Ao len ( Cat.5): |
112.500 chiếc |
3/ Sơmi nữ ( Cat.7): |
67.500 chiếc |
4/ Sơmi nam ( Cat.8): |
250.000 chiếc |
5/ Ao khoác nữ (Cat.15): |
23.750 chiếc |
6/ Ao dài nữ ( Cat.26): |
27.500 chiếc |
7/ Quần áo thể thao (Cat.73): |
30.000 bộ |
8/ Quần áo ( Cat.78): |
40,0 tấn |
9/ Quần áo ( Cat.83): |
20,0 tấn |
c/ Tiêu chuẩn thưởng: xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1999 được thưởng tương đương 2 chiếc áo sơmi nam ( Cat.8) hoặc các chủng loại (Cat.) khác quy đổi theo tỷ lệ tương ứng.
Các chủng loại (Cat.) thưởng được giao phù hợp với năng lực sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp, có xem xét ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất chuyên ngành, xuất khẩu giá cao, thị trường mới, khách hàng mới... Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi tương ứng đã quy định trong Hiệp định giữa Việt nam và EU, cụ thể như phụ lục I đính kèm Thông tư này.
d/ Hồ sơ xét thưởng:
Các doanh nghiệp có nhu cầu thửơng hạn ngạch hàng dệt may xúât khẩu sang thị trường EU gửi công văn (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại trước ngày 15/6/2000.
Để việc xét thửơng phù hợp nhu cầu sản xuất và kinh doanh, các Doanh nghiệp ghi chủng loại hàng (Cat.) có nhu cầu theo thứ tự ưu tiên (1,2,3...).
VI/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1/ Các doanh nghiệp được thưởng hạn ngạch nếu không thực hiện phải có thông báo hoàn trả bằng văn bản để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
2/ Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
MẪU 01
Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanhnghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch:
Số công văn: ...., ngày tháng năm 2000
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG
VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Công ty............................................. gửi hồ sơ xúât khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
Số |
Chủngloại |
Đ.vị |
Hạn |
Sp làm bằng vải sản xuất trong nước |
HĐ xuất |
HĐ mua |
Hoá đơn mua vải |
Ghi chú (ghi rõ Cty |
|
TT |
hàng (cat.) |
tính |
ngạch |
Số lượng |
Trị giá (USD) |
khẩu số |
vải số |
số |
SX vải) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doang nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
MẪU 02
Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanhnghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch:
Số công văn: ...., ngày tháng năm 2000
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY
DO XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Năm 1999, Công ty......... đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim ngạch: ..........USD, thị trường cụ thể như sau: ( ví dụ)
1/ Nhật:
2/ Đài loan:
3/ ......
....
Theo quy định, Công ty được thưởng ............ (số lượng)... chiếc áo sơmi nam ( Cat.8)
Công ty ....................................... đề nghị Liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2000 các chủng loại hàng ( Cat.) sau: ( ví dụ)
1/ T.Shirt (Cat.4): ..... chiếc
2/ Quần áo ( Cat.78): ..... tấn
3/ ....
Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư Liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch& Đầu tư-Bộ Công nghiệp số....
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC I
BẢNG TỶ LỆ QUI ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC
(kèm theo Thông tư
2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày tháng 5 năm 2000)
Stt |
Cat |
Đơn vị |
Trọng lượng theo Hiệp định (Gram) |
Số lượng/1chiếc Sơ mi nam (Cat.8) |
1 |
4 |
Chiếc |
154 |
1,41 |
2 |
5 |
Chiếc |
221 |
0,98 |
3 |
6 |
Chiếc |
568 |
0,38 |
4 |
7 |
Chiếc |
180 |
1,21 |
5 |
8 |
Chiếc |
217 |
1,00 |
6 |
15 |
Chiếc |
1.190 |
0,18 |
7 |
26 |
Chiếc |
323 |
0,67 |
8 |
29 |
Bộ |
730 |
0,29 |
9 |
73 |
Bộ |
600 |
0,36 |
10 |
78 |
Kg |
1.000 |
0,217 |
11 |
83 |
Kg |
1.000 |
0,217 |
THE MINISTRY OF TRADE
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT THE MINISTRY OF INDUSTRY ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ---------- |
No: 12/2000/TTLT/BTM-BKHDT-BCN
|
Hanoi, May 12, 2000
|
In order to encourage enterprises to further boost the export of textile and garment products made of home-made raw materials to non-quota markets;
The Ministry of Trade, the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Industry hereby jointly stipulate the rewarding of textile and garment quotas as follows:
FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER Luong Van Tu |
FOR THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
VICE MINISTER Lai Quang Thuc |
FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER Le Huy Con |
(issued together with Joint-Circular No. 12/2000/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of May 12, 2000)
Ordinal number
|
Cat
|
Unit
|
Weight according to the Agreement (gram)
|
Volumes/one men’s shirt
(Cat. 8) |
1
|
4
|
Piece
|
154
|
1.41
|
2
|
5
|
Piece
|
221
|
0.98
|
3
|
6
|
Piece
|
568
|
0.38
|
4
|
7
|
Piece
|
180
|
1.21
|
5
|
8
|
Piece
|
217
|
1.00
|
6
|
15
|
Piece
|
1,190
|
0.18
|
7
|
26
|
Piece
|
323
|
0.67
|
8
|
29
|
Suit
|
730
|
0.29
|
9
|
73
|
Suit
|
600
|
0.36
|
10
|
78
|
Kg
|
1,000
|
0.217
|
11
|
83
|
Kg
|
1,000
|
0.217
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây