Thông tư 44/2012/TT-BGTVT về xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 44/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2012/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 23/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 44/2012/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản
xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
____________________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe, động cơ và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
Yêu cầu về tài liệu liên quan đến khí thải của xe không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư này.
TT | Số lượng xe hoặc động cơ trong một lô hàng (đơn vị: chiếc) | Số lượng mẫu kiểm tra (đơn vị: chiếc) |
1 | Từ 1 đến 100 | 01 |
2 | Từ trên 100 đến 500 | 02 |
3 | Từ trên 500 | 03 |
Trong đó:
- Miễn kiểm tra thử nghiệm riêng cho linh kiện theo quy định tại mục: 2.4.1, 2.5.1, 2.6.1, 2.6.2, 2.11.2, 2.15.3, 2.16.3, 2.17.1.4;
- Việc kiểm tra thử nghiệm khí thải của xe quy định tại mục 2.18.1 được thực hiện khi:
+ Xe không có tài liệu liên quan đến khí thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
+ Xe có tài liệu liên quan đến khí thải nhưng trong tài liệu không thể hiện đầy đủ các phép thử áp dụng đối với loại xe đó như quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04 : 2009/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới”;
+ Xe có kết cấu không đúng với tài liệu liên quan đến khí thải.
- Miễn phép thử bay hơi quy định tại QCVN 04 : 2009/BGTVT.
Trường hợp lô hàng thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, b của khoản này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm mẫu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
- Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển theo quy định của pháp luật;
- Xe nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ quan KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for quality inspection of imported motor vehicle/ engine of motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental protection inspection of imported motor vehicle/ engine of motor vehicle listed on attached annex with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Hoá đơn thương mại (Commerce invoice): £
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical documents): £
+ Tài liệu khí thải (Emission documents): £
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (attached detail list includes)......... trang (page(s)) £
+ Các giấy tờ khác (Other related document): £
................................................................................................................................ £
................................................................................................................................ £
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and anticipated inspection site): .....................
..................................................................................................................................................
Người đại diện (Contact person) ....................... Số điện thoại (Phone No.): ..........................
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra chất lượng |
(Place and date), ngày tháng năm |
BẢN KÊ CHI TIẾT XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of imported motor vehicle/ engine of motor vehicle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Register No.): .......................................)
Tình trạng xe/ động cơ (Vehicle’s/ engine’s Status): £ Chưa qua sử dụng (New):
£ Đã qua sử dụng (Used):
Loại xe/ động cơ (Vehicle/ engine category): Nhãn hiệu/ Số loại (Make/ Model): Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture, Production country): |
|||
TT (No.) |
Năm sản xuất (Production year) |
Số khung (Frame No.) |
Số động cơ (Engine No.) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for changing date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Import custom declaration No.) ngày (date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date of inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Phone No.):
Loại xe/ động cơ (Vehicle/ engine category):
Nhãn hiệu/ Số loại (Make/ Model):
TT (No.) |
Số khung (Frame No.) |
Số động cơ (Engine No.) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số xe/ động cơ đăng ký kiểm tra (Total number of vehicle/ engine requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark (if any)): |
(Place and date) , ngày tháng năm Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer) |
(Chỉ sử dụng khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if Importer changes date and inspection site)
Phụ lục II
Mẫu - BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Declaration for specification of motor vehicle)
1. Thông tin chung (General information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model):
Loại phương tiện (Vehicle type):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture, Production country):
2. Các thông số và tính năng kỹ thuật (Main specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seat capacity including driver): người
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall: Length x Width x Height): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Khoảng sáng gầm xe (Min. ground clearance): mm
Vận tốc lớn nhất của xe (Maximum speed): km/h
Động cơ (Engine):
Kiểu động cơ (Engine model):
Loại động cơ (Engine type):
Động cơ cháy cưỡng bức (Spark-ignition engine):
Thể tích làm việc (Displacement): cm3
Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW/ r/ min
Loại nhiên liệu (Kind of fuel):
Động cơ điện (Electric traction motor):
Điện áp hoạt động (Operating voltage ): V
Công suất lớn nhất (Max. power): kW
Dung lượng ắc quy (Battery Capacity): Ah
Truyền lực (Transmission)
Ly hợp (Clutch type): Điều khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox): Điều khiển hộp số (Gearbox control):
Bánh chủ động (Drive wheel):
Kiểu truyền động tới bánh chủ động (Kind of transmission to drive wheel):
Hệ thống lái (Steering system)
Góc quay lớn nhất của tay lái sang phải / trái (Right/ left steering angle): (0)
Hệ thống phanh (Brake system)
Kiểu phanh trước (Front brake): Điều khiển (Control):
Kiểu phanh sau (Rear brake): Điều khiển (Control):
Hệ thống treo (Suspension)
Kiểu treo trước (Front suspension): Giảm chấn (Absorbers):
Kiểu treo sau (Rear suspension): Giảm chấn (Absorbers):
Lốp (Tyre)
Cỡ lốp trước (Front tyre size): Áp suất (Pressure): kG/cm2
Cỡ lốp sau (Rear tyre size): Áp suất (Pressure): kG/cm2
Thiết bị điện (Electrical system)
Điện áp định mức (Working voltage): Ắc quy (Battery):
Khởi động (Starter):
Hệ thống đèn tín hiệu (Lighting system)
Đèn chiếu sáng phía trước/ Màu/ Số lượng (Head light/ Color/ Quantity):
Đèn báo rẽ / Màu (Turning signal light/ Color/ Quantity):
Đèn phanh/ Màu (Brake light/ Color/ Quantity):
Đèn vị trí/ Màu (Back light/ Color/ Quantity):
Đèn soi biển số/ Màu (Number plate light/ Color/ Quantity):
Tấm phản quang/ Màu (Reflected plate/ Color):
|
(Place and Date), ngày tháng năm |
Phụ lục III
Mẫu - BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________________
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Declaration for specification of engine)
1. Thông tin chung (General information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số loại (Model):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture, production country):
2. Các thông số, tính năng kỹ thuật (Main specification)
Loại (Type):
Đường kính xi lanh x hành trình piston (Bore x stroke): mm
Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Tỷ số nén (Compression ratio):
Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW/ r/ min
Mô men xoắn lớn nhất/ tốc độ quay (Max. torque/ rpm): N.m r/ min
Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất (Minimum fuel consumption): g/ kW.h
Tốc độ quay không tải (idling speed rpm): r/ min
Loại nhiên liệu (Kind of fuel):
Phương thức cung cấp nhiên liệu (Fuel supply):
Loại bugi (Spark plug):
Phương thức khởi động (Starter):
Hệ thống làm mát (Cooling system):
Ly hợp (Clutch type):
Điều khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox type):
Điều khiển hộp số (Gearbox control):
|
(Place and Date), ngày tháng năm |
Phụ lục IVa
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ (Certificate of conformity from inspection of quality technical safety and Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type): Số khung (Frame N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specification) Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm Kiểu, loại động cơ (Engine model, type): mm Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW/r/min Li hợp (Clutch): Điều khiển li hợp (Clutch control): Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gearbox control): Bánh chủ động (Drive wheel): Truyền động (Transmission): Kiểu loại phanh trước (Front brake type): Kiểu loại phanh sau (Rear brake type): Cỡ lốp trước (Front tyres size): Cỡ lốp sau (Rear tyres size): Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motorcycle, moped has been inspected and satisfied with requirements of The Circular N0 /2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… Note: This certificate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing, etc… |
PHỤ LỤC IVb
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, Tình trạng động cơ (Engine’s status): Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date) Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specification) Loại động cơ (Engine type): Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW/r/min Mô men soắn lớn nhất/ tốc độ quay (Max. torque/rpm): N.m/r/min Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất (Minimum fuel consumption): g/kW.h Tốc độ quay không tải (Idling speed rpm): r/min Đường kính xi lanh x Hành trình pít tông (Bore x Stroke): mm Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Tỷ số nén (Compression ratio): Loại nhiên liệu (Fuel kind) Phương thức cung cấp nhiên liệu (Fuel supply): Hệ thống làm mát (Cooling system): Li hợp (Clutch): Điều khiển li hợp (Clutch control): Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gearbox control): Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số /2012/TT- BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The engine of motorcycle, moped has been inspected and satisfied with requirements of The Circular N0 /2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… Note: This certificate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing, etc… |
Phụ lục Va
Mẫu - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type): Số khung (Frame N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motorcycle, moped has been inspected and not satisfied with requirements of The Circular N 0 /2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012. Lý do không đạt (Reason of non – conformity):
|
PHỤ LỤC Vb
Mẫu - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ Tình trạng động cơ (Engine’s status): Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The Engine of motorcycle, moped has been inspected and not satisfied with requirements of The Circular N0 /2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012. Lý do không đạt (Reason of non – conformity):
|
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 44/2012/TT-BGTVT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, October 23, 2012 |
CIRCULAR
ON THE INSPECTION OF THE TECHNICAL QUALITY, SAFETY, AND ENVIRONMENT PROTECTION OF IMPORTED MOTORBIKES, AND IMPORTED ENGINES FOR MOTORBIKE MANUFACTURE AND ASSEMBLY
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13th2008;
Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21st2007;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated December 31st2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 51/2008/NĐ-CP dated April 22nd2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the proposal of the Director of the Department of Science and Technology, and the Director of the Vietnam Register,
The Minister of Transport promulgates a Circular on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes, and imported engines for motorbike manufacture and assembly.
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular deals with the inspection of the technical safety and quality, and environment protection of imported CBU motorbikes (hereinafter referred to as motorbikes), and imported CBU engines (hereinafter referred to as engines) for motorbike manufacture and assembly.
2. This Circular is not applicable to:
a) Imported motorbikes and engines serving the National defense and security of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security;
b) Imported motorbike serving other purposes, not participating in road traffic.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to organizations and individuals that import motorbikes, engines, and the organizations relevant to the management, inspection and testing of motorbikes and engines.
Article 3. Interpretation of terms
The terms in this Circular is construed as follows:
1. Motorbikes are road motor vehicles prescribed in the National Technical Regulation QCVN 14 : 2011/BGTVT, on the technical quality, safety, and environment protection of motorbikes.
2. Motorbikes and engines of the same type are motorbikes and engines under the same industrial ownership, having same make, design, specifications, and being produced from the same technological line.
3. The quality-inspecting agency: the Vietnam Register affiliated to the Ministry of Transport is the State agency in charge of organizing, managing, and inspecting the technical quality, safety, and environment protection of the motorbikes and engines regulated by this Circular (hereinafter referred to as quality-inspecting agency)
4. Testing agency is a qualified agency appointed to test motorbikes and parts thereof according to corresponding National Technical Regulation and relevant legal documents.
Chapter 2.
THE ORDER AND CONTENT OF THE TEST ON TECHNICAL QUALITY, SAFETY, AND ENVIRONMENT PROTECTION
Article 4. The dossier of application for the test
1. The dossier of application for inspecting the motorbikes includes:
a) The application for inspecting the quality of imported motorbikes (hereinafter referred to as the application for inspection) using the form in Annex I promulgated together with this Circular;
b) The photocopy of the import documents certified by the importer, including: the import statement, commercial invoices, or the equivalent papers related to the goods value;
c) The documents from the producer introducing the technical features of the imported motorbikes, expressing the primary specifications about: about the sizes quantity, seats, maximum speed, type of transmission, clutch, gearbox, tire, and basic specification of the engine: maximum power corresponding to the rotational speed of the engine, the working volume of the engine, and the type of fuel used;
d) The photocopy of one of the following documents relating to emissions (if any) that are certified by the importer:
- The report on emission test issued to the type of motorbikes by foreign competent agencies, providing the results of the tests prescribed in the current National Technical Regulation.
- The certificate of the conformity to the regulation on emission issued to the type of motorbikes by foreign competent agencies, as long as such regulations are equivalent to or higher than the current National Technical Regulation.
The requirement for documents relating to emissions of motorbikes is not applicable to the subjects prescribed in Clause 5 Article 6 of this Circular.
dd) The statement of specifications and technical features of motorbikes (only applicable when the introduction documents does not provide sufficient information prescribed in Point c this Clause) using the form in Annex II promulgated together with this Circular.
2. The dossier of application for inspecting the engines includes:
a) The application for inspecting the quality of imported engines (hereinafter referred to as the application for inspection) using the form in Annex I promulgated together with this Circular;
b) The photocopy of the import documents certified by the importer, including: the import statement, commercial invoices, or the equivalent papers related to the goods value;
c) The documents of the producer introducing the technical features of imported engines, showing some primary specifications about: maximum torque, maximum power corresponding to the rotational speed of the engine, the bore, the stroke, the working volume of the engine, the type of fuel used, the type of clutch, the gear ratio;
d) The statement of specifications and technical features of engines (only apply when the introduction documents does not provide sufficient information prescribed in Point c this Clause) using the form in Annex III promulgated together with this Circular.
3. Exemptions:
a) The types of motorbikes or engines that have been inspected by the quality-inspecting agency, and issued with the Certificate of technical quality, safety, and environment protection may not submitting the documents prescribed in Point c, Point d, Point dd Clause 1 and Point c, Point d, Clause 2 this Article.
b) The documents such as: the import statement, the sheet of technical features and specifications; the documents related to the motorbike emissions may be submitted by the importer before the inspection.
Article 5. The method and content of inspection
1. The method of inspection: the inspection is carried out by testing samples of each imported consignment of the same type (hereinafter referred to as consignments) The samples being inspected are motorbikes or engines randomly taken by the quality-inspecting agency in a consignment. The quantity of samples depend on the amount of goods in a consignment. In particular:
No. | Quantity of motorbikes or engines in a consignment (unit: pieces) | The quantity of samples (unit: pieces) |
1 | 1 - 100 | 01 |
2 | 100 - 500 | 02 |
3 | > 500 | 03 |
2. The testing content:
a) The motorbikes shall be tested in accordance with the National TechnicalRegulation QCVN 14 : 2011/BGTVT.
- The components in Section 2.4.1, 2.5.1, 2.6.1, 2.6.2, 2.11.2, 2.15.3, 2.16.3, 2.17.1.4 are exempted from testing;
- The test for motorbike emissions prescribed in section 2.18.1 is carried out when:
+ The motorbike has no documents about emissions as prescribed in Point d Clause 1 Article 4 of this Circular;
+ The motorbike has documents about emissions, but the documents do not adequately express the tests on such type of motorbikes as prescribed in the National Technical Regulation QCVN 04 : 2009/BGTVT “National Technical Regulation on emissions of motorbikes produced, assembled, and imported";
+ The motorbike structure is not consistent with the documents about emissions.
- The evaporation test prescribed in QCVN 04 : 2009/BGTVT is exempted.
b) The test on engines are carried out in accordance with the National Technical Regulation QCVN 37 : 2010/BGTVT – National Technical Regulation on motorbike engines.
3. The samples shall be tested at testing agencies. After the test, the test report shall be sent to the quality-inspecting agency, the samples shall be returned to the importer.
4. The samples shall be exempted from the test in the following cases:
a) Such types of motorbikes have been tested according to the mutual recognition agreement on the standards and conformity to which Vietnam is a signatory;
b) The types of motorbikes and engines imported by the same importer that have been tested and issued with the certificate of quality.
In case the consignments prescribed in Point a and b this Clause do not ensure the quality, the quality-inspecting agency shall test the samples as prescribed in Clause 1 Clause 2, and Clause 3 this Article.
5. Testing the motorbikes imported or temporarily imported not for commercial purposes
a) Applicable to the following subjects:
- The motorbikes imported as movable assets as prescribed by law;
- Imported motorbikes being non-refundable aid or donations to agencies, organizations and individuals;
- Imported motorbikes under the separate regulations of the Prime Minister.
b) The testing content: certifying the overall specifications of the motorbikes: the type, the condition, the make, the quantity, the country of origin, the year of manufacture, the chassis number, the engine number, the package size, the fundamental length, the type of engines, the working volume, the maximum power of the engine, the type of clutch, gearbox, transmission, fuel, the net weight and gross weight, the number of seats, the tire symbol, the type of brakes.
Article 6. The procedure for issuing the certificate of the import quality
1. The importer shall submit 01 dossier of application for inspection to the quality-inspecting agency as prescribed in Article 4 of this Circular;
2. The quality-inspecting agency shall receive and check the dossier of application. If the dossier of application for inspection is not complete as prescribed, the quality-inspecting agency shall guide the importer to complement it; if the dossier is complete, the quality-inspecting agency shall certify on the application for inspection within 01 working day, and reach an agreement with the importer on the inspection time and location;
3. The quality-inspecting agency shall inspect the imported motorbikes and engines at the location agreed with the importer. Within 05 working days as from the end of the inspection and the importer has completely submitted the dossier as prescribed, the quality-inspecting agency shall issue the Certificate of quality or the Notice of inferior quality as follows:
For motorbikes and engines of high quality that have sufficient documents as prescribed, the quality-inspecting agency shall issue the Certificate of quality using the corresponding forms in Annex IVa and IVb promulgated together with this Circular.
During the inspection, if the quality-inspecting agency is officially informed by the producer or the foreign vehicle management agency that the motorbikes must be recalled for repairing and rectifying the defects, the quality-inspecting agency shall only issue the certificate of import quality after the importer make a written commitment enclosed with the written certification of the producer or an agency authorized by the producer that the imported motorbikes have been repaired and are safe.
b) For the motorbikes and engines that are not conformable with the current National Technical Regulation, the quality-inspecting agency shall request the importer to rectify them within 30 days as from the notice is issued. If the importer fails to rectify after this deadline, the quality-inspecting agency shall issue the Notice of inferior import quality using the corresponding form in Annex Va and Vb enclosed with this Circular.
Chapter 3.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 7. Responsibility of importers
1. Take responsibility for the accuracy of the documents provided for the quality-inspecting agency.
2. Preserve the status quo of motorbikes and engines for the quality-inspecting agency to carry out the inspection and the test at the location agreed by with the importer.
3. Pay the fees for the inspection, test, and issue of the Certificate of quality as prescribed by current regulations.
Article 8. Responsibility of The Vietnam Register
1. Guide the importers to satisfy the requirements for technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes and engines.
2. Unify the issue and management of certificate.
3. Organize the inspection and tests on motorbikes and engines in accordance with the current National Technical Regulation.
4. Guide the process of inspecting the technical quality and safety and environment protection as prescribed by this Circular.
5. Collect the fees for the inspection and the issue of the Certificate of quality as prescribed by current regulations.
6. Deposit the documents about the inspection of imported motorbikes and engines for 03 years as from the certificate is issued.
7. Periodically summarize and report the quality inspection results of imported motorbikes and engines to the Ministry of Transport.
Article 9. Effects
1. This Circular takes effect on January 01st2013.
2. The following documents are annulled:
a) The Decision No. 57/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport, promulgating the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes and engines for motorbike production and assembly;
b) Article 1 of the Circular No. 29/2011/TT-BGTVT dated April 15th2011 of the Minister of Transport, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes and engines for motorbike production and assembly, promulgated together with the Decision No. 57/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport, and the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection in the production and assembly of motorbikes promulgated together with the decision No. 58/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport.
3. The Certificates of quality issued before this Circular takes effect are still valid.
4. When the documents referred to in this Circular is changed or amended, the new documents shall apply.
Article 10. Implementation organization
The Chief of the Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Directors of Departments, the Directors of the Vietnam Register, heads of relevant units, and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.
| THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây