Thông tư 190/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 190/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 190/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) về hải quan mà chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành quyết định xử phạt VPHC, ngoài việc phải nộp đủ số tiền phạt thì cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05%/ngày tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp là nội dung quy định tại Thông tư số 190/2013/TT-BTC quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 quy định xử phạt VPHC và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Trong đó, thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
Cũng theo Thông tư này, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính có thể được xét miễn giảm phí thi hành cưỡng chế khi có khó khăn về kinh tế (cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn); thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng hoặc thuộc diện người neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài.
Trường hợp cá nhân bị cưỡng chế đã chấp hành được một phần chi phí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, thì được xét giảm số tiền chi phí cưỡng chế còn lại. Đối với các trường hợp còn lại, mức giảm bằng 50% số tiền chi phí cưỡng chế phải nộp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư190/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 190/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 190/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau.
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
Cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà từ chối nhận hàng thì vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm do mình thực hiện theo quy định.
Việc áp dụng các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về hải quan theo Điều 5 Nghị định được thực hiện như sau:
Trường hợp không thông báo sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc xác định sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thực hiện theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và/hoặc người vận chuyển để trốn thuế, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới hoặc buôn lậu thì cơ quan hải quan có quyền từ chối chấp nhận nhầm lẫn.
Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì đơn vị phát hiện hành vi vi phạm phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó.
Việc xác định giá trị tang vật vi phạm được thực hiện như sau:
Trường hợp hàng hóa không thuộc danh mục đã được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì căn cứ vào hành vi vi phạm để xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định hoặc khoản 2 Điều 14 Nghị định.
Trường hợp đã ra quyết định xử phạt và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất” nhưng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu và hàng hóa chưa đưa ra khỏi Việt Nam thì được phép nhập khẩu.
Chủ hàng không làm thủ tục gia hạn hợp đồng thuê kho theo quy định của pháp luật, không thông báo với cơ quan hải quan, không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan khi hợp đồng thuê kho ngoại quan hết hạn thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định, hàng hóa sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005.
Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định thực hiện việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính; chịu trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định của người có thẩm quyền.
Cấp phó được giao quyền xử lý vi phạm hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp trưởng về việc xử lý vi phạm hành chính của mình và không được giao quyền, ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Việc lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 18 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phải gửi hồ sơ, kiến nghị hình thức xử phạt vi phạm hành chính để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn nêu trên không quá 20 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Nếu có tang vật vi phạm bị tạm giữ, cơ quan hải quan có trách nhiệm quản lý và xử lý theo quy định tại Điều 82, Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự yêu cầu chuyển hồ sơ để xem xét xử lý thì thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Trong trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính và cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời gian gia hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì những người này có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế.
Toàn bộ tiền thu được từ xử phạt vi phạm hành chính (bao gồm tiền nộp phạt vi phạm hành chính, tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền; tiền bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và các khoản tiền khác) phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành. Sau khi hết thời hạn khiếu nại hoặc khiếu nại đã giải quyết xong, căn cứ kết quả xử lý, cơ quan hải quan chuyển số tiền trên từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Hàng hóa vi phạm bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phải được giám sát chặt chẽ từ nơi lưu giữ hàng vi phạm đến cửa khẩu tái xuất.
Kết quả giám sát phải được Hải quan cửa khẩu xuất xác nhận bằng văn bản và gửi lại cho đơn vị ra quyết định xử phạt trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hàng đã đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất để lưu hồ sơ vụ việc.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan mà chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ngoài việc phải nộp đủ số tiền phạt thì cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05%/ngày tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Chương này quy định chi tiết thi hành một số điều của Chương II Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền thuế, tiền phạt:
Đối với các trường hợp ấn định thuế sau khi hàng hóa đã thông quan, nếu quá 90 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành quyết định ấn định thuế thì cơ quan Hải quan thực hiện cưỡng chế theo quy định.
Các chứng từ, tài liệu làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế phải được lưu trong hồ sơ vụ việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người nộp thuế biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm đăng ký kinh doanh có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc tổ dân phố nơi đối tượng bị cưỡng chế có hoạt động kinh doanh hoặc theo thông báo của cơ quan thuế về việc đối tượng bị cưỡng chế đã dừng hoạt động (bao gồm cả trường hợp giải thể không theo trình tự của Luật Doanh nghiệp);
Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài sản, giải toả, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến các giao dịch thông thường hoặc qua kiểm tra tại doanh nghiệp không còn hàng hóa.
Trường hợp nhà nước chưa quy định thì người tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định mức chi thực tế kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Chi phí cho việc cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế chịu.
Cơ quan Hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế lập dự toán về chi phí cưỡng chế đồng thời với việc ban hành quyết định cưỡng chế và được quyết toán khi kết thúc vụ việc cưỡng chế.
Trường hợp chi phí cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế phải chịu nhưng cơ quan hải quan chưa thu được, cơ quan hải quan được phép tạm ứng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành hải quan và được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của đối tượng bị cưỡng chế hành chính. Mức tạm ứng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng. Đối với những trường hợp có mức chi phí cưỡng chế lớn, số tiền được phép tạm ứng sử dụng không đủ thì người ra quyết định cưỡng chế báo cáo cơ quan hải quan cấp trên để xem xét giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.
Để được xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế và gửi đến cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế.
Hồ sơ kèm theo đơn gồm có:
Trong trường hợp cơ quan ra quyết định cưỡng chế có quyết định miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thì chi phí cưỡng chế sẽ được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
Việc xác minh phải được lập thành biên bản, ghi rõ nội dung xác minh, chữ ký của người hoặc cơ quan cung cấp thông tin;
Trường hợp xác định số tiền thu được từ hoạt động cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì báo cáo cơ quan cấp trên để tạm hoãn ban hành quyết định cưỡng chế (trừ trường hợp được miễn, giảm phí thi hành quyết định cưỡng chế nêu tại khoản 4 Điều 36 Thông tư này);
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày giải toả kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán hoặc giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, người tổ chức kê biên phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm nêu tại điểm c khoản 3 Điều này.
Nếu người bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, hủy hoại tài sản, cản trở việc thi hành quyết định cưỡng chế thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
Người tổ chức kê biên tài sản phải thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, sử dụng tài sản đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế.
Đại diện cơ quan chuyên môn trong hội đồng định giá là người có chuyên môn, kỹ thuật thuộc cơ quan có thẩm quyền quản lý về mặt chuyên môn, nghiệp vụ đối với tài sản định giá. Nếu tài sản định giá là nhà ở thì phải có đại diện của cơ quan quản lý nhà đất và cơ quan quản lý xây dựng tham gia Hội đồng định giá.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định giá. Cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị kê biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định giá.
Hội đồng định giá tài sản căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá quyết định về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến ngang nhau về giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ xác định giá khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có quyền bảo lưu ý kiến của mình, kiến nghị thủ trưởng cơ quan hải quan xem xét lại việc định giá. Đối với tài sản mà Nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do Nhà nước quy định.
Khi nhận thấy cần phải định giá lại tài sản, cơ quan tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế lập văn bản thông báo cho Hội đồng định giá tài sản về việc tổ chức định giá lại tài sản để cùng phối hợp thực hiện hoặc trưng cầu cơ quan định giá được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện định giá lại tài sản. Việc định giá tài sản theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 8, Điều này được thực hiện như sau:
Giá tài sản biến động từ hai mươi phần trăm (20%) trở lên đối với tài sản có giá trị dưới một trăm triệu đồng.
Giá tài sản biến động từ mười phần trăm (10%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới một tỷ đồng.
Giá tài sản biến động từ năm phần trăm (5%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một tỷ đồng trở lên;
Giá khởi điểm để bán đấu giá các tài sản là giá trị tài sản được định giá khi kê biên tài sản theo quy định tại Điều 54 Nghị định.
Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức xác minh thông tin về việc người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan hải quan hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề để thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép này.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan hải quan, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho cơ quan hải quan về việc thực hiện hoặc không thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị mình.
Tại các Chi cục Hải quan, Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ.
Đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định của Thông tư để xem xét, giải quyết nếu quy định của Thông tư theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
Bãi bỏ Thông tư số 193/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 18/2009/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 97/2007/NĐ-CP.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 190/2013/TT-BTCngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính.)
STT |
Ký hiệu |
Mẫu biểu |
I. MẪU BIÊN BẢN |
||
1 |
BB-HC1 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan |
2 |
BB-HC2 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
3 |
BB-HC3 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
4 |
BB-HC4 |
Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan |
5 |
BB-HC5 |
Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
6 |
BB-HC6 |
Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
7 |
BB-HC7 |
Biên bản trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện đã bị tạm giữ. |
8 |
BB-HC8 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
9 |
BB-HC9 |
Biên bản niêm phong, mở niêm phong hải quan. |
10 |
BB-HC10 |
Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
11 |
BB-HC11 |
Biên bản làm việc. |
12 |
BB-HC12 |
Biên bản chứng nhận. |
13 |
BB-HC13 |
Biên bản xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm. |
14 |
BB-HC14 |
Biên bản về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ. |
15 |
BB-HC15 |
Biên bản về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
16 |
BB-HC 16 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm |
17 |
BB-HC17 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
18 |
BB-HC18 |
Biên bản chứng nhận đưa hàng hoá, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất. |
19 |
BB-HC19 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
20 |
BB-HC20 |
Biên bản xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được. |
21 |
BB-HC21 |
Biên bản xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế |
22 |
BB-HC22 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
23 |
BB-HC23 |
Biên bản kê biên tài sản. |
24 |
BB-HC24 |
Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên. |
25 |
BB-HC25 |
Biên bản chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá. |
26 |
BB-HC26 |
Biên bản đối thoại giải quyết khiếu nại. |
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
27 |
QĐ-27 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. |
28 |
QĐ-28 |
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
29 |
QĐ-29 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính. |
30 |
QĐ-30 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
31 |
QĐ-31 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
32 |
QĐ-32 |
Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. |
33 |
QĐ-33 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. |
34 |
QĐ-34 |
Quyết định trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ. |
35 |
QĐ-35 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
36 |
QĐ-36 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan |
37 |
QĐ-37 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
38 |
QĐ-38 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. |
39 |
QĐ-39 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp. |
40 |
QĐ-40 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
41 |
QĐ-41 |
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần. |
42 |
QĐ-42 |
Quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân |
43 |
QĐ-43 |
Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính. |
44 |
QĐ-44 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
45 |
QĐ-45 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính. |
46 |
QĐ-46 |
Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
47 |
QĐ-47 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự. |
48 |
QĐ-48 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
49 |
QĐ-49 |
Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
50 |
QĐ-50 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
51 |
QĐ-51 |
Quyết định hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
52 |
QĐ-52 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
53 |
QĐ-53 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước. |
54 |
QĐ-54 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập. |
55 |
QĐ-55 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ. |
56 |
QĐ-56 |
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên. |
57 |
QĐ-57 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác. |
58 |
QĐ-58 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
59 |
QĐ-59 |
Quyết định tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
III. MẪU THÔNG BÁO |
||
60 |
TB-60 |
Thông báo về việc thụ lý/không thụ lý giải quyết khiếu nại. |
61 |
TB-61 |
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. |
62 |
TB-62 |
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. |
63 |
TB-63 |
Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
64 |
TB-64 |
Thông báo tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế). |
.................................(1) ..................................................
Số: ........................../BB-HC1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Sêri:..................
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(A: Bản Hải quan lưu)
Hôm nay, hồi..........giờ,........ngày..................tháng.................năm......................
Tại....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(2):
1/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
2/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
Với sự chứng kiến của (3):
1/Ông (bà):...............................................Năm sinh..........................Quốc tịch...............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ Chức vụ.....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:....................Nơi cấp................
2/Ông (bà):..............................................Năm sinh:..........................Quốc tịch..............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/Chức vụ:.....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:...............................Ngày cấp:....................Nơi cấp...............
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà):..........................................................Năm sinh....................Quốc tịch.............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:....................Nơi cấp................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(4): .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:.....................................................Quốc tịch:................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp.................................Nơi cấp.............................................................................
Nội dung sự việc như sau (5):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hành vi của (6):..................................................................................................................
Đã vi phạm quy định (7).....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/Tổ chức (6).......................................................................đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (8):.............................................................................................................................
theo Quyết định số:....ngày....tháng.....năm......, Biên bản số:....ngày....tháng.....năm.....
Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (6)….........đúng........giờ...........,ngày.......tháng......năm.........
đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ (9).....................................................................................
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi...........giờ........cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm.........tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
....................................................................................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):..............................................................................................................................
Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến (9)......................................................................
trước ngày ........tháng........năm........để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ..................................................
Số: ........................../BB-HC1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Sêri:..................
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(B: Bản giao cho cá nhân, tổ chức)
Hôm nay, hồi..........giờ,........ngày..................tháng.................năm......................
Tại....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (2):
1/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
2/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
Với sự chứng kiến của(3):
1/Ông (bà):...............................................Năm sinh..........................Quốc tịch...............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ Chức vụ.....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:....................Nơi cấp................
2/Ông (bà):..............................................Năm sinh:..........................Quốc tịch..............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/Chức vụ:.....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:...............................Ngày cấp:....................Nơi cấp...............
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà):..........................................................Năm sinh....................Quốc tịch.............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:....................Nơi cấp................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(4): .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:.....................................................Quốc tịch:................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số....................Ngày cấp......................Nơi cấp..................
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD ( hoặc ĐKDN) số................................
Ngày cấp................................Nơi cấp..............................................................................
Nội dung sự việc như sau (5):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hành vi của (6):..................................................................................................................
Đã vi phạm quy định (7).....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/Tổ chức (6).......................................................................đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (8):...............................................................................................................................................
theo Quyết định số:....ngày....tháng.....năm......, Biên bản số:....ngày....tháng.....năm.....
Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (6)….........đúng........giờ...........,ngày.......tháng......năm.........
đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ (9).....................................................................................
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi...........giờ........cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm.........tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
...........................................................................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.....................................................................................................................................
Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến (9)........................................................................
trước ngày ........tháng........năm........để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
.................................(1) ....................................................
Số: ........................../BB-HC2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số.........................ngày..........tháng.........năm..............do................................................
Chức vụ.......................................đơn vị.....................................................................ký.
Hôm nay, hồi...........giờ..........ngày........tháng...........năm....................................
Tại....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(2):
1/........................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị.......
2/........................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị.......
Với sự chứng kiến của (3):
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của Ông (bà)/Tổ chức (hoặc do Ông (bà) điều khiển)(4):............................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:..................Nơi cấp..............
Phương tiện vi phạm, đồ vật bị khám là (5):...........................................................
Phạm vi khám (6) :..................................................................................................
Quá trình khám(7):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện
|
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (8) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của chủ/ người điều kiển phương tiện vận tải/đồ vật:
......................................................................................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
.......................................................................................................................................................................................................
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi.....giờ........ngày........tháng..........năm............
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm…...tờ, có nội dung và giá trị như nhau.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, cùng ký vào biên bản. Chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (9):
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHỦ PTVT, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI THAM GIA KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (10) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số:................................
ngày..............tháng..........năm............do (2)......................................................................
chức vụ.......................................................................................................................ký.
Hôm nay, hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm..............., tại...............
Chúng tôi gồm (3):
1/.....................................................................Chức vụ:..............................Đơn vị.........
2/.....................................................................Chức vụ:..............................Đơn vị.........
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.................................................. ..Năm sinh.....................Quốc tịch:...........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu số:.............................Ngày cấp:.....................Nơi cấp...............
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh.....................Quốc tịch:...........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:.....................Nơi cấp...............
Tiến hành khám người và lập biên bản về việc khám người đối với:
Ông (bà):.........................................................Năm sinh.....................Quốc tịch.............
Nghề nghiệp.....................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:...............................Ngày cấp.....................Nơi cấp...............
Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau (4):
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đồ vật, tài liệu trên được Ông (bà) cất giấu tại (5):............................................
Ý kiến trình bày của người bị khám:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
.....................................................................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi.........giờ........ngày........tháng..........năm...................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho.......................................................................01 bản và 01 bản lưu hồ sơ./.
NGƯỜI BỊ KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ....................................................
Số: ........................../BB-HC4 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số:......ngày.......tháng.......năm.......do...........................chức vụ...........ký (2).
Hôm nay, hồi...........giờ..........ngày.........tháng...........năm............,tại..................
Chúng tôi gồm:
1/......................................................Chức vụ:............................Đơn vị..........................
2/......................................................Chức vụ:............................Đơn vị..........................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:..................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
Tiến hành khám (3):................................................................................................
.........................................................................................................................................
Là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là (4):.................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):..................................................................................
Địa chỉ: :...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:...................Ngày cấp...........................Nơi cấp..............
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số……...........................
Ngày cấp:...............................................................Nơi cấp..............................................
Quá trình khám......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sau khi khám chúng tôi phát hiện có những tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm: (5)
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (6) |
Ghi chú (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của người chủ nơi bị khám:
...........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
...........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
..........................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm...............
Trong quá trình khám chúng tôi không làm ảnh hưởng đến lợi ích nào khác của đương sự.
Biên bản được lập thành........bản; gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho......................................................................01 bản.
CHỦ NƠI BỊ KHÁM HOẶC NGƯỜI THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (9) (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG(10) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
||
.................................(1) ...................................................
Số: ........................../BB-HC5 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số:......ngày...........tháng........năm.........do................................chức vụ..................ký(2).
Hôm nay, hồi.........giờ........ngày.........tháng..........năm........tại............................
Chúng tôi gồm:
1/.....................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị.............
2/.....................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị.............
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:...................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp......................
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch....................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp......................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức:............................................Năm sinh................Quốc tịch:.................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động :...................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:........................Ngày cấp..............Nơi cấp......................
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp.......................Nơi cấp.......................................................................................
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ gồm:
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện (3) |
Ghi chú (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tài liệu, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng (5):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ..................................................
Số: ........................../BB-HC6 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số:..... ngày..........tháng........năm........do....................................chức vụ...........................ký(2).
Hôm nay, hồi.........giờ........ngày.........tháng..........năm........tại(3)........................
Đại diện bên giao gồm:
1/.................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị.................
2/.................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị.................
Đại diện bên nhận gồm:
1/.........................................................................Chức vụ:.........................Đơn vị..........
2/.........................................................................Chức vụ:.........................Đơn vị..........
Tiến hành bàn giao để tạm giữ đối với:
1. Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:..................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
2. Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
Tình trạng của người bị tạm giữ: (4).......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho......................01 bản; 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):.......................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.................................([1]) ....................................................
Số: ........................../BB-HC7 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện bị tạm giữ
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại ([2])......................................................................................................................
Chúng tôi gồm ([3]):
1/..........................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị........
2/..........................................................................Chức vụ:..........................Đơn vị........
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:..................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
Đã tiến hành trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện bị tạm giữ theo Quyết định trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện bị tạm giữ số:.......ngày..........tháng......năm.........
của...........................cho Ông (bà)/Tổ chức ([4]):..................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:................Nơi cấp....................
Tài liệu, hàng hoá, phương tiện được trả lại gồm có ([5]):
STT |
Tên tài liệu, hàng hoá, phương tiện được trả lại |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, hàng hoá, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc vào hồi……...giờ…. ngày……tháng…….năm……………...
Biên bản được lập thành…….bản; mỗi bản gồm……tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho…………………………………………………………..01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) ([6]):
……………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ...................................................
Số: ........................../BB-HC8 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định (2):............................................................................................
số.............ngày.......tháng.......năm........do..............................................................ký (3).
Hôm nay, hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm...............tại.................
Chúng tôi gồm (4):
1/...........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.....................
2/...........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.....................
Với sự chứng kiến của (5):
1/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:..................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:............................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:...................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:................................Ngày cấp...............Nơi cấp.............
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:..............................
Ngày cấp...................................................Nơi cấp..........................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, chất lượng, tình trạng tang vật, phương tiện (6) |
Ghi chú (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm những thứ gì khác.
Ý kiến của các nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến của người chứng kiến:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT HOẶC QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
.................................(1) ..................................................
Số: ........................../BB-HC9 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Niêm phong, mở niêm phong hải quan(2)
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm.................
Tại....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.......................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị........
2/.......................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị........
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh..............Quốc tịch:..................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
2/ Ông (bà):.....................................................Năm sinh...............Quốc tịch...................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp................Nơi cấp.....................
Tiến hành niêm phong, mở niêm phong(2) hải quan số tài liệu, tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số.......ngày.......tháng.........năm........của..........................
Chức vụ:................................................Đơn vị...............................................................
Số tài liệu, tang vật, phương tiện niêm phong (mở niêm phong) gồm (3):
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số tang vật trên đã giao cho Ông (bà)....................................................................
thuộc đơn vị.........................................................chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm.................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho .............................................và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GIỮ HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NIÊM PHONG, MỞ NIÊM PHONG (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ............................................... Số: ......................./BB-HC10 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan(2)
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm.................
Tại............................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị..........
2/.....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị..........
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của (3)...................................................................................................
được xác định theo biên bản vi phạm hành chính số..............ngày............ tháng.............năm...........................do........................................................................lập, cho Ông (bà) có tên sau đây:
1/.........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.......................
2/.........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.......................
Đại diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM: (4)
STT |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM (5)
STT |
Tên tang vật, phương tiện được được bàn giao |
Số lượng, trọng lượng, đơn vị |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo quy định
....................................................................................................................................................................................
Đại diện bên nhận đã kiểm tra lại và nhận đầy đủ các hồ sơ, tang vật, phương tiện theo danh mục nêu trên.
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho................................................................................01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký , ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký , ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN
(Ký , ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(3)Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc.
(4) Ghi họ tên cá nhân vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm;giấy uỷ quyền nếu là đại diện của tổ chức vi phạm.
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày,giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm;
(7) Ghi văn bản quy phạm pháp luật quy định về mặt nội dung đã bị vi phạm (không ghi chế tài xử phạt);
(8) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(9) Ghi tên, địa chỉ của đơn vị đang thụ lý vụ vi phạm.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(3) Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc.
(4) Ghi họ tên cá nhân vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm;giấy uỷ quyền nếu là đại diện của tổ chức vi phạm.
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày,giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm;
(7) Ghi văn bản quy phạm pháp luật quy định về mặt nội dung đã bị vi phạm (không ghi chế tài xử phạt);
(8) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(9) Ghi tên, địa chỉ của đơn vị đang thụ lý vụ vi phạm.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Họ tên, chức vụ người lập biên bản;
(3) Họ tên người làm chứng;
(4) Ghi họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải;
(5) Ghi tên phương tiện vận tải, đồ vật bị khám;
(6) Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện, đồ vật.
(7) Ghi cụ thể quá trình khám
(8) Ghi loại phương tiện vận tải, đồ vật, biển kiểm soát (nếu là phương tiện).
(9) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(10) Trường hợp không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật, người điều khiển phương tiện phải có 2 người chứng kiến ký, ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính;
(3) Họ tên chức vụ người lập biên bản;
(4) Nếu đồ vật, tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi rõ nơi cất giấu số đồ vật, tài liệu phát hiện được trong người;
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định;
(3) Ghi địa chỉ nơi bị khám;
(4) Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi họ tên người thành niên trong gia đình họ. Nếu nơi bị khám là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
(5) Nếu tang vật, tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(6) Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát;
(7) Ghi rõ tài liệu, tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm hoặc chủ nơi khám, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền.
(8) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(9), (10) Trường hợp khi khám, người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có 02 người chứng kiến và đại diện chính quyền địa phương.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Nếu là phương tiện thì ghi rõ biển số kiểm soát; số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy);
(4) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền(nếu có);Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký biên bản
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Ghi địa điểm tiến hành bàn giao người bị tạm giữ;
(4) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, quần áo, tài sản cá nhân...) của người bị tạm giữ tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận; trường hợp đã tạm giữ người trên tàu biển, tàu bay, tàu hỏa theo thủ tục hành chính thì ghi số hiệu của tàu biển, tàu bay, tàu hỏa đó và thời gian cập bến cảng, sân bay, nhà ga.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
([1] )Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
([2]) Ghi địa điểm tiến hành trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện bị tạm giữ ;
([3]) Ghi tên người thực hiện việc trả lại tài liêu, hàng hoá, phương tiện;
([4]) Ghi tên người nhận lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện;
([5]) Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất lượng) tài liệu, hàng hoá, phương tiện được trả lại; Nếu nhiều thì lập thành danh mục như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
([6]) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình; lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết định là quyết định xử phạt hoặc quyết định tịch thu hàng hoá, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan áp dụng đối với tang vật, phương tiện không có chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp bị tạm giữ đã hết thời hạn thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký quyết định xử phạt hoặc quyết định tịch thu hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(4) Họ tên và chức vụ người lập biên bản;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
(6) Nếu là phương tiện ghi thêm biển số đăng ký; số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy);
(7) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có); Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu chỉ niêm phong hải quan thì bỏ chữ "mở niêm phong" và ngược lại;
(3) Ghi cụ thể tài liệu, tang vật, phương tiện niêm phong, mở niêm phong.
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu bàn giao hồ sơ thì xoá bỏ tang vật, phương tiện; và ngược lại;
(3) Ghi tên người vi phạm, tổ chức vi phạm;
(4) Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(5) Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên
.................................(1) ...............................................
Số: ...................../BB-HC11 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm.................
Tại...................................................................................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/..........................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.......................
2/..........................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.......................
Đã làm việc với:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Nội dung làm việc:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ……...ngày………tháng……….năm….......
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC12 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm.................
Tại...................................................................................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
2/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Chứng nhận rằng (2):
................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC13 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm.................................
Tại (2) .....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân vi phạm (nếu có):
Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đã tiến hành xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm hành chính đang bị tạm giữ tại Biên bản tạm giữ số......ngày..........tháng...........năm.........của......................
dựa trên các căn cứ sau đây (3):.......................................................................................
Hàng hoá, tang vật vi phạm được định giá gồm có (4):
STT |
Tên hàng hoá, tang vật được định giá |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng hàng hoá, tang vật |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quá trình định giá hàng hoá, tang vật vi phạm hành chính, đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập xong vào hồi......giờ…... cùng ngày, mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):..............................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI THAM GIA ĐỊNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC14 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm thay đổi
so với thời điểm ra quyết định tạm giữ
Căn cứ Quyết định (2):........số........ngày.........tháng..........năm..............................
do............................................................................................................................ký (3).
Hôm nay, hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm...............tại.................
Chúng tôi gồm (4):
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Tiến hành lập biên bản Ghi nhận những thay đổi của tang vật, phương tiện vi phạm so với thời điểm ra quyết định tạm giữ của tang vật, phương tiện bị tịch thu của:
Ông(bà)/Tổ chức:.................................................Năm sinh...............Quốc tịch.............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp................Nơi cấp.................
Với sự chứng kiến của (5):
Ông(bà)/Tổ chức:.................................................Năm sinh...............Quốc tịch.............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp................Nơi cấp.................
Người có trách nhiệm tạm giữ (6):
Ông(bà)/Tổ chức:.................................................Năm sinh...............Quốc tịch.............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp................Nơi cấp.................
Tình trạng tang vật, phương tiện có sự thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ (7):........................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM TẠM GIỮ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC15 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số....ngày....tháng....năm.....do..............lập hồi.....giờ.....ngày.....tháng.....năm.......tại.......................................................................;
Căn cứ văn bản yêu cầu giải trình trực tiếp số..................ngày....tháng........năm......của Ông (bà)/Tổ chức.......................................
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình (nếu có) của .....................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo của (2).......................................................................về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;
Hôm nay, hồi.........giờ........ngày............tháng..........năm...........tại......................
Chúng tôi gồm:
Người tổ chức phiên giải trình:
1/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
2/....................................................................Chức vụ:.............................Đơn vị...........
Bên giải trình:
Ông (bà)/Tổ chức (3): ......................................................................................................
Ngày/tháng/ năm sinh: .....................................................Quốc tịch:..............................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:............................Ngày cấp............Nơi cấp...................
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số.................................
Ngày cấp.............................................................Nơi cấp................................................
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà):.............................................................Năm sinh...............Quốc tịch...............
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp................Nơi cấp.................
Nội dung phiên giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:..............................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm..................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phậu hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/ Tổ chức vì phạm, người đại diện hợp pháp:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc hồi...........giờ........cùng ngày; được lập thành..... bản, mỗi bản gồm.........tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Biên bản này gồm......trang, được những những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.....................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI GIẢI TRÌNH (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC16 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại (2)....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đã tiến hành xác minh tình tiết vụ việc vi phạm đối với trường hợp của:
Ông (bà)/Tổ chức (3):.......................................................................................................
Năm sinh..................................................Quốc tịch:.......................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:..............................Ngày cấp:......................................Nơi cấp....................................
Nội dung xác minh (4):
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Việc xác minh kết thúc vào hồi giờ......ngày.....tháng......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):.........................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHÙ TRÌ THỰC HIỆN XÁC MINH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN (nếu có)
|
________________
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
.................................(1) ...............................................
Số: ...................../BB-HC17 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận
quyết định xử phạt vi phạm hành chính(2)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm .............., tại (3)....................................................
Chúng tôi gồm: (4)..................................................................................................
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ............. ngày ... tháng ... năm .............. do Ông/bà: ..........................., chức vụ (4): ......................... ký cho Ông (bà)/Tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ................ ngày ... tháng ... năm .... để thi hành nhưng Ông (bà)/Tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của (5) :..............................
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là (6):.........................................................
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Biên bản gồm ......... trang, được lập thành ........... bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC18 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Chứng nhận đưa hàng hoá, vật phẩm, phương tiện
ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm.................
Tại..........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
2/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
Với sự chứng kiến của
1/Ông (bà):........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.........
1/Ông (bà):........................................................Chức vụ:............................Đơn vị.........
Chứng nhận rằng (2):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi.........giờ...............ngày........tháng...........năm..............
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):...........................................................................
.........................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
.................................(1) ..........................................................
Số: ........................../BB-HC19 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Tiêu huỷ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định (2)..............................................................................số...........
ngày.............tháng..........năm...............do........................................................................Chức vụ........................................................................đơn vị....................................ký.
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại..........................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
.........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Đã tiến hành tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:...............................................Năm sinh...................Quốc tịch...........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:..........................Ngày cấp.................Nơi cấp...............
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:..............................
Ngày cấp..................................Nơi cấp..........................................................................
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm (3):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biện pháp tiêu huỷ (4):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các nhân/ tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:............................................., lý do (5) ............................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi...........
giờ.........ngày...... tháng..........năm.............
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):...........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT HOẶC QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TIÊU HUỶ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận, nếu phát hiện vi phạm nhưng thuộc trường hợp không xử phạt thì cần ghi rõ thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm;
(3) Ghi các căn cứ cụ thể để xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm;
(4) Ghi cụ thể từng loại hàng hoá, tang vật vi phạm được định giá
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết định là quyết định tạm giữ hàng hoá, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ hàng hoá, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan
(4) Họ tên và chức vụ người lập biên bản;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
(6) Họ và tên người có trách nhiệm tạm giữ;
(7) Ghi rõ những thay đổi của tang vật, phương tiện so với thời điểm tạm giữ;
(8) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Văn bản thông báo cho người vi phạm về thời gian, địa điểm, tổ chức phiên giải trình trực tiếp.
(3) Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức vi phạm, nếu là tổ chức thì ghi thêm họ, tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác minh;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân thực hiện xác minh, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.;
(4) Ghi nội dung xác minh theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp theo quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4)Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
(6) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi đầy đủ quá trình tiến hành việc buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên Quyết định;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất lượng) tang vật, phương tiện bị tiêu hủy;
(4) Ghi biện pháp tiêu huỷ.
(5) Ghi trong trường hợp tiêu hủy theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
..........................................(1) ....................................................... Số: ........................../BB-HC20 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu
nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được
Căn cứ Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày số 15/2012/QH13 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định (2)......................số.........ngày.........tháng..........năm...............
của...................................................................................................................................
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại..........................................................................................................................
Chúng tôi gồm đại diện các cơ quan sau:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Đã tiến hành xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây(3):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biện pháp xử lý, trình tự, thủ tục xử lý tài sản (4):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):...........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XỬ LÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
||
|
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC21 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||
BIÊN BẢN
Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại (2).....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của các nhân bị cưỡng chế):
1/ Ông (bà)/tổ chức:.........................................................................................................
Năm sinh...................Quốc tịch.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:...................Nơi cấp.............
Đại diện cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế kê biên:
1/ Ông (bà)/tổ chức:.........................................................................................................
Năm sinh...................Quốc tịch.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:...................Nơi cấp.............
Đã tiến hành xác minh thông tin về tài sản đối với:
Ông (bà)/Tổ chức (3):.......................................................................................................
Năm sinh...................Quốc tịch.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:...................Nơi cấp.............
Tài sản xác minh gồm có (4):.................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nội dung xác minh:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Việc xác minh thông tin tài sản bị cưỡng chế kết thúc vào hồi giờ......ngày.....tháng......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):..........................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHÙ TRÌ THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (HOẶC CƠ QUAN CỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ) (6) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN (7) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (8) (Ký, ghi rõ họ tên) |
________________
(4) Ghi tài sản xác minh kê biên, trong đó: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm số biển kiểm soát (nếu là PTVT) của từng tài sản xác minh.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6, 7, 8) Trường hợp vắng mặt hoặc có người vắng mặt mà từ chối ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ vào biên bản và nêu rõ lý do.
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC22 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại..........................................................................................................................
Thực hiện Quyết định số: ................ngày..........tháng....... năm..........của............
về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số.....................................................
Chúng tôi gồm (2):
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Cơ quan phối hợp gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định hành chính:
Ông (bà)/Tổ chức (3)........................................................................................................
Năm sinh..............................................................Quốc tịch:...........................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:............................Ngày cấp..................Nơi cấp............
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:..............................
Ngày cấp...........................................Nơi cấp.................................................................
Biện pháp cưỡng chế:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kết quả cưỡng chế như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:......................................
Việc cưỡng chế kết thúc vào hồi ......giờ..........ngày.........tháng.............năm.......
Quá trình cưỡng chế đối với Ông (bà)................................................................ đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):.............................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên) (5)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) (6) |
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do, ký và ghi rõ họ tên;
(5) (6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký
tên, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC23 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Kê biên tài sản
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại (2) .....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
3/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
4/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của các nhân bị cưỡng chế):
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đại diện cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế kê biên:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Đã tiến hành kê biên tài sản theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số.......................ngày..........tháng...........năm.............của.............................
.........................................................................................................................................
Đối với Ông (bà)/Tổ chức (3):..........................................................................................
Năm sinh..................................................Quốc tịch:.......................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Tài sản kê biên gồm có (4):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị kê biên |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc kê biên tài sản kết thúc vào hồi .......giờ......ngày.........tháng.........năm........
Quá trình kê biên tài sản của ông (bà)/tổ chức......................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):.................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHÙ TRÌ THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (HOẶC CƠ QUAN CỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ) (6) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
CÁ NHÂN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP) HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ (7) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN(8) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(4) Ghi tài sản bị kê biên, trong đó: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm số biển kiểm soát (nếu là PTVT) của từng tài sản bị kê biên
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6, 7, 8) Trường hợp vắng mặt hoặc có người vắng mặt mà từ chối ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ vào biên bản và nêu rõ lý do.
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC24 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Giao bảo quản tài sản kê biên
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại (2) .....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
2/ ........................................................Chức vụ....................................Đơn vị................
Đại diện bên giao
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên theo Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số............ngày..........tháng...........năm.............của......................
.........................................................................................................................................
cho Ông (bà)/tổ chức:......................................................................................................
Năm sinh.........................................................Quốc tịch:................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:............................Ngày cấp:...........................Nơi cấp...........
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Tài sản kê biên giao bảo quản gồm có (3):
STT |
Tên tang vật, phương tiện được giao bảo quản |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc giao bảo quản tài sản kê biên kết thúc vào hồi...giờ...ngày...tháng....năm...
Quá trình giao bảo quản tài sản kê biên của Ông (bà)/Tổ chức............................
đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành ...... bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):.............................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ (Ký, ghi rõ họ tên) (5) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) (5) |
(3) Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy). Nếu nhiều thì lập danh mục riêng kèm theo như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(5) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
.................................(1) ...............................................
Số: ........................../BB-HC25 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm..................................
Tại (2).....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/...................................................................Chức vụ:..............................Đơn vị...........
2/...................................................................Chức vụ:..............................Đơn vị...........
Đại diện bên giao
Đã tiến hành chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá theo Quyết định kê biên tài sản số.....................ngày........tháng..........năm......... của....................................
Cho Ông (bà)/Tổ chức:....................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.............................Ngày cấp:..........................Nơi cấp...........
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp:...................Nơi cấp..............
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
STT |
Tên tang vật, phương tiện được chuyển giao |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm có (4):
STT |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc chuyển giao tài sản kê biên kết thúc vào hồi...giờ...ngày....tháng....năm.....
Biên bản được lập thành ...... bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):..............................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________
(4) Ghi cụ thể hồ sơ bàn giao (tên bút lục, số trang, tình trạng...)
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
.................................(1) ...............................................
Số: ......................../BB-HC26 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
Đối thoại giải quyết khiếu nại
Hôm nay, hồi ......giờ.......ngày..............tháng............năm....................................
Tại (2)................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
2/........................................................................Chức vụ:...........................Đơn vị.........
Đã tiến hành đối thoại với:
1/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
2/ Ông (bà):........................................................Năm sinh...................Quốc tịch:..........
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.................................Ngày cấp....................Nơi cấp..............
Nội dung đối thoại (3):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ….giờ……...ngày………tháng……….năm…...........
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Ghi cụ thể tang vật, phương tiện bị xử lý;
(4) Thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác minh;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên của những người tham gia thực hiện cưỡng chế thuộc cơ quan Hải quan và các cơ quan khác phối hợp theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
(3) Ghi rõ tên tổ chức/ cá nhân bị cưỡng chế (địa chỉ, nghề nghiệp, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh thư, hộ chiếu ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp).
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành chuyển giao tài sản kê biên;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất lượng) tài sản kê biên;Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành đối thoại;
(3) Ghi cụ thể ý kiến của những người tham gia, kết quả của cuộc đối thoại.
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
Mẫu QĐ-27
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 119, khoản 1 Điều 123 và Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số:…….......ngày…… tháng…...năm….(nếu có);
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính để ...........................................................................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật(6)…………………………..................
Sổ đăng ký phương tiện:......................Ngày cấp ................Nơi cấp:..............................
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):...............................................................
Tại khu vực(7)...................................................................................................................
Thuộc sở hữu/quản lý của (8):
Ông (bà)/ Tổ chức............................................................................................................
Ngày..........tháng.........năm sinh.................Quốc tịch:....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:..........................Nơi cấp................................................................................
Phạm vi khám (9)……………………………………………………...................
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà):……………………………để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Ông (bà)/đơn vị (10) …………………có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-28
……………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ-(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012);
Căn cứ Điều 119, Điều 123 và Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số:….……. ngày…… tháng…...năm…… (nếu có);
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5).........................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (6)…….......
Chủ nơi khám:
Ông (bà)/Tổ chức (7) :……………………………………………………………..........
Năm sinh.............................................................Quốc tịch:………................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:……………………………………………................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:..........................Nơi cấp..................................................................................
Phạm vi khám (8):.....................................................................................................
Thời gian khám:......................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/đại diện Tổ chức:.......................để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Ông (bà)/Tổ chức (9).....................................................................................có trách nhiệm thi hành quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu, tài liệu, tang vật, phương tiện là nơi ở:.............................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(9) Ghi họ, tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
Mẫu QĐ-29
……………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 119, Điều 123 và Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số:…….. ngày…… tháng…...năm……. (nếu có);
Xét thấy (5):…………………………………………………………...................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (Bà) (6):....................................................Năm sinh:…………..Quốc tịch:………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………....................
Nghề nghiệp:………………………………………………………………....................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:........................ Ngày cấp:......................Nơi cấp:………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà):……………………………………………………….để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Các Ông (bà)/đơn vị(7).....................................................................................có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - .......................................bản; - Lưu…………………….bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-30
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 119, Điều 122 và Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (5)………………….…………………………………………………………………....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ Ông (bà)/ Tổ chức......................................................................
Ngày/tháng/ năm sinh:……….................................Quốc tịch:……...............................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………........
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu số:........................ Ngày cấp:......................Nơi cấp:…………..
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính (6)...................quy định tại Điều……...Nghị định (7)………………………………………………………………........................…..
Tình trạng của người bị tạm giữ: (8).................................................................................
Địa điểm tạm giữ: (9).......................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ là......giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tạm giữ hồi…...giờ……phút……...ngày…..tháng……năm…......đến..........giờ.........phút..............ngày............tháng...........năm......................................................................................
Điều 3: Theo yêu cầu của Ông (bà)/ Tổ chức (10).........................................việc tạm giữ được thông báo cho (11):......................................................................................
Vì Ông (bà)/ Tổ chức........................................................................................là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi ...... giờ ....... ngày ....... tháng .......... năm.......cho cha mẹ/người giám hộ là (12): .................................................., địa chỉ .................................
.................................................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho Ông (bà) (13):……………………. ……………..để chấp hành. Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Các Ông (bà)/đơn vị (14):……………………...có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(12) Ghi rõ họ tên, địa chỉ người được thông báo:
(13) Ghi rõ họ tên người vi phạm
(14) Ghi rõ họ tên người được giao thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu QĐ-31
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 119, Điều 122 và Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số............ngày.............tháng.........năm.........do...........ký;
Xét cần phải kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (6)…………………….............................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông(bà)....................................................................Năm sinh:.........Quốc tịch:……......
Địa chỉ:……………………………………………………………................................
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………....
Giấy CMND/Hộ chiếu số:........................ ........ Ngày cấp:.................Nơi cấp:…..........
Đang bị tạm giữ theo quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số............... ngày.............tháng.........năm.............của........................, có thời hạn tạm giữ là......giờ,
kể từ giờ...phút...ngày...tháng...năm...đến....giờ....phút....ngày.....tháng....năm..............
Điều 2. Thời hạn tạm giữ được kéo dài......... giờ....phút, từ...giờ....phút ngày....tháng....năm....đến...giờ....phút ngày....tháng....năm.....
Điều 3: Theo yêu cầu của Ông (bà) (7)..........................................................việc tạm giữ được thông báo cho (8):.......................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho Ông (bà) (9) :……………………. ……………..để chấp hành. Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Các Ông (bà)/đơn vị (10):……………………...có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(10) Ghi rõ họ tên người được giao thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu QĐ-32
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 119 và Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5).......................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức:(6)........................................................................................................
Năm sinh......................................................Quốc tịch....................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:...................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:..........................Nơi cấp................................................................................
Những tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm
hành chính về hải quan sau đây bị tạm giữ (7):
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng, |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2: Thời hạn tạm giữ tính từ ngày.........tháng.........năm..................................
đến ngày........tháng…………năm (8) ............................................................................
Địa điểm tạm giữ:....................................................................................................
Điều 3: Việc tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 4: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức.............................................................................................để chấp hành. Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi (9) ................................................................................................................;
3. Gửi.....................................................................................................................;
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ý kiến của Thủ trưởng người ra quyết định tạm giữ (10)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
(8) Ghi thời hạn tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số12/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(9) Trường hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 12/2012/QH13 ngày 20/6/2012 thì QĐ này phải được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ;
(10) Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 12/2012/QH13 ngày 20/6/2012) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu QĐ-33
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 125 và Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét thấy cần kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5).......................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo Quyết định số.............
ngày......tháng…....năm…......do...............................................................................ký
Đối với Ông (bà)/Tổ chức:(6)…………………………...................................................
Năm sinh..........................................................Quốc tịch:…………..............................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:...................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:..........................Nơi cấp................................................................................
Điều 2: Thời hạn tạm giữ được kéo dài ..……ngày, tính từ ngày.........tháng.........năm........đến ngày........tháng……..năm (7)................
Điều 3: Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/ Tổ chức.........................................................................để chấp hành.
Ông (bà)/ Tổ chức............................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-34
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ như sau (5):
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện được trả lại |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho Ông (bà)/Tổ chức (6)..................................................................................................
địa chỉ:.............................................................................................................................
Lý do trả lại(7)..........................................................................................................
Điều 2: Ông (bà)/Tổ chức (8)…………………….........................có trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-35
…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số....ngày.....tháng.....năm…do………..lập;
Căn cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số.....ngày......tháng...... năm......tại.......................................................................................................................;
Căn cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số................... ngày..... tháng........năm.........................(nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức:……………………………………………………………………...
Ngày/tháng/năm sinh..........................................................Quốc tịch.............................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động.....................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:..........................Nơi cấp................................................................................
Với các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
.........................................................................................................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính (5)..................................................................
.........................................................................................................................................
quy định tại (6)..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):.............................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2(7).
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là (8).............., kể từ ngày nhận được Quyết định này. Ông (bà)/ Tổ chức (9).......................phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là.........................trong thời gian............, kể từ ngày nhận được Quyết định này vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
Điều 3.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/Tổ chức(10)..................................................................phải nộp số tiền phạt nêu tại Điều 1 và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (nếu có) vào tài khoản số................................tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại(11)....................; trừ trường hợp nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt này mà ông (bà)/ Tổ chức(12)............................. chưa nộp tiền phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, Ông (bà)/Tổ chức(13).............................. phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...........tháng.........năm (14) ...........
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ chức(15).................... có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/ tổ chức(16)...............có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật
Trong thời hạn hai ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức(17)......................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại..............................................để thu tiền phạt./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-36
……………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….(3), ngày……tháng……năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ;
Căn cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số... ngày.... tháng.... năm… do…….....lập;
Căn cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số....ngày...... tháng..... năm..... tại....................................................................................................................................;
Căn cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số.... ngày..... tháng..... năm….. (nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức:……………………………………………………………………...
Ngày/tháng/năm sinh..........................................................Quốc tịch.............................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động.....................................................................................
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số:.................Ngày cấp......................Nơi cấp....................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:.................................
Ngày cấp:...............................Nơi cấp...........................................................................
Với các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính (5)..................................................................
.........................................................................................................................................quy định tại (6)..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):.............................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ chức(7)..................................................................phải nộp số tiền phạt nêu tại Điều 1 và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (nếu có) vào tài khoản số................................tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại(8)....................; trừ trường hợp nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn chấp hành quyết định xử phạt này mà Ông (bà)/Tổ chức(9)................................. không chấp hành Quyết định xử phạt này thì bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, Ông (bà)/ Tổ chức(10).................... phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...........tháng.........năm (11) ...........
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Ông (bà)/Tổ chức(12).................... có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/ Tổ chức(13)...............có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật
Trong thời hạn hai ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức(14)......................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại..............................................để thu tiền phạt./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-37
……………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 56 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số..... ngày.... tháng.... năm...... (nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/Tổ chức:……………………………………………………….......................
Ngày/tháng/năm sinh..........................................................Quốc tịch.............................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động.....................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.......................................Ngày cấp:..............Nơi cấp:............
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số.................................
Ngày cấp:................................................Nơi cấp............................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính (5):........................................................................
.........................................................................................................................................
quy định tại (6)..................................................................................................................
Địa điểm xảy ra vi phạm:................................................................................................
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có):................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính: (7)……………………….............................................
Mức phạt: (8)............................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...... tháng...... năm (9).....................
Điều 4. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/ Tổ chức..........................................để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trường hợp bị xử phạt tiền, Ông (bà)/ Tổ chức................................... nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, phải nộp vào tài khoản số ........................tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại (10) .........................................................................................................................................
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là............ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là.................ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu có).
Nếu quá thời hạn nêu trên, Ông (bà)/Tổ chức không chấp hành Quyết định xử phạt này thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính, Điều 26 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì Ông (bà)/ Tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ (11)......................................... để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước.......................................................để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho...................................................để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi cho............................................................................................... để biết./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-38
…………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
..................................................................... (4)
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 (5);
Căn cứ..............Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ........ ngày...............tháng..........năm..........................do....................................ký (6);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ...............do.....................lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ......................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm: (7)
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: (8) .........................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: .............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho (9): ................................................ tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(9) Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này
Mẫu QĐ-39
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp.
.....................................................................(4)
Căn cứ khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 (5) ;
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (6) ;
Căn cứ…………………………………………………………………………;
Căn cứ Biên bản số.............ngày .......tháng ......năm…….do........................lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện gồm (7):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do (8) :.................................................................................................................
Tài liệu kèm theo (9)...............................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Ông (bà)/Tổ chức:...............................................................................
và Ông (bà)/Tổ chức:.....................................có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-40
…………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 28, Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số................... do .................................lập
hồi ......... giờ ... ngày ... tháng ... năm ........ tại ..............................................................
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (Bà)/Tổ chức:...........................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch: ...............................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:....................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số.............................Ngày cấp.............Nơi cấp..................
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: .......................
Ngày cấp: ............................... Nơi cấp: .........................................................................
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính (5)...................
.........................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ............................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:(6) .............................................................................
Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm: (7) ..................................
Thời hạn thực hiện (8) ..........................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: .................................chi trả
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: ..................................................., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .........tháng ...... năm ....
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức ................................................. để thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành hoặc bị tịch thu hoặc bị tiêu hủy theo quy định.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (9) ....................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(9) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-41
……………………..(1) ………………………………. Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc …… (3) ,ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..............................................
ngày.........tháng......năm.........do................................................................................ký;
Xét đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần của Ông (bà)/ Tổ chức (5)..............................có xác nhận của (6)..........................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (bà)/ Tổ chức:..........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh............................................................Quốc tịch..........................
Địa chỉ:………………………………………………………………............................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:
Giấy CMND/hoặc Hộ chiếu số..........................Ngày cấp...................Nơi cấp..............
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số……….............
Ngày cấp…..……......................Nơi cấp………….........................................................
Được nộp tiền phạt nhiều lần cho Quyết định xử phạt số.........ngày.........tháng.........năm.............. do............................................................ký
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (7).................kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số....................................ngày..........tháng..........năm đối với Ông (bà)/Tổ chức có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (8)..............................(bằng chữ) ..................................
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là:..................................(bằng chữ).....................................
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là:..................................(bằng chữ)......................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Quyết định này được:
Giao/gửi Ông (bà)/ Tổ chức...........................................................để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần nêu tại Điều 1 của Quyết định này, mà không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế.
Giao (9)...............................................................................để tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……… ….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(9) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-42
………………..(1) …………………………… Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ……(3) ,ngày……tháng…năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân
………………………………(4)
Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ((5)......) trong lĩnh vực hải quan số….............ngày…..tháng…..năm………của…………………………………….......
Xét đơn đề nghị của Ông (bà) (6) ……..........ngày……tháng……năm……….....
Căn cứ xác nhận của (7)……………………..v/v Ông (bà)(8):………………... đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ((9)......) trong lĩnh vực hải quan số……….ngày….. tháng…..năm………của……………….............
đối với Ông (bà)(10):…………………….. ………………………………………..........
Ông (bà)(11)………………………được nhận lại: (12) …………………...........đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tài liêu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số: ………ngày……tháng……năm……..................................
Điều 2. Thời hạn hoãn chấp hành Quyết định xử phạt số………………..tính từ ngày ký Quyết định này đến ngày…….. tháng…….. năm (13).……...............................
Hết thời hạn nêu trên, Ông (bà)(14):………………………có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt số……….ngày…..tháng……năm……Trường hợp không chấp hành Quyết định xử phạt nêu trên thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Ông (bà)/đơn vị………..…………………………………..và Ông (bà): ……… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……… ….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-43
…………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính
..................................................................... (4)
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 (5);
Căn cứ Khoản 4 Điều 23 Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 (6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm: (7) ......................................
Địa điểm thực hiện: ................................... Thời gian thực hiện: ...................................
Biện pháp tiêu hủy:
Lý do tiêu hủy: (8) ............................................................................................................
Thành phần tham gia (9) ...................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho (10) :...................................tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-44
…………………..(1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (4)
..................................................................... (5)
Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính......... số ....... ngày ... tháng ... năm ...... do ......................... ký,(6)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại (7) ........................ của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...................: .............ghi bằng chữ: .........đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: .........................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch: ..............................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ..................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số..................Ngày cấp................................Nơi cấp..........
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:......................
Ngày cấp ............................. Nơi cấp: ...........................................................................
Do Ông (bà)/Tổ chức có tên nêu trên (8) .........................................................................
Điều 2.
Ông (Bà)/Tổ chức: (9) ......................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch: ...............................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ...................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc Hộ chiếu số:.............................Ngày cấp.................Nơi cấp............
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: .......................
Ngày cấp: ............................................ Nơi cấp: ............................................................
phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành (10) .................. của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ........................ ngày ...........tháng ..........năm ......... nêu trên trong thời hạn .......... ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....tháng ..... năm .................
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức (11) .................................................... để chấp hành Quyết định. Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (12) ....................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(10) Thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt.
(11) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
(12) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-45
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều.............(6) Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ ....................................................................................................................
Xét đề nghị của.......................................................................................................,
Tôi................................Chức vụ....................................Đơn vị...............................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền cho Ông (bà)..................Chức vụ:...............Đơn vị :..............
Lý do giao quyền (5):................................................................................................
Nội dung giao quyền (6) :.........................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của (7).........................quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính
Thời hạn giao quyền:...............................................................................................
Điều 2: Ông (bà) ................................ được giao quyền phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
Điều 3. Các Ông (bà)/Tổ chức:.....................có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI GIAO QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-46
……………………..(1) ………………………………. Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc …… (3) ,ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (4)
………………………………….. (5)
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............ngày.........tháng......năm.........do............................................ký;
Căn cứ quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số..................ngày.........tháng......năm........do......................................ký;
Xét đơn đề nghị giảm, miễn tiền phạt vi pham hành chính của của Ông (bà) ………....................ngày…......tháng…….năm.….........................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm, miễn (6)...... xử phạt vi phạm hành chính theo quyết định số…...ngày…..tháng…..năm..........của……………đối với Ông (bà):…………............
Địa chỉ:……………………………………………........................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số…..............Ngày cấp…..........Nơi cấp……....................
Số tiền phạt mà Ông (bà):...................được giảm, miễn là.....................................đồng
và viết bằng chữ:..............................................................................................................
Lý do giảm, miễn:............................................................................................................
Ông (bà) được nhận lại (7):...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các Ông (bà)/Tổ chức:…………………………… và Ông (bà)/Tổ chức (8) ....
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……… ….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(8) Ghi tên cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Mẫu QĐ-47
……………………..(1) ………………………………. Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
…… (3) ,ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm
để truy cứu trách nhiệm hình sự
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ..................do ..............................lập
hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ....... tại......................................................................
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .............................ngày ... tháng ... năm ...... do .....................................ký,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính (5)........... đến (6) ............để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hồ sơ, tài liệu vụ vi phạm được chuyển giao gồm: ..............................................
Tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm: (7)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1.(8) ................................................... tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông (Bà)/Tổ chức (9) ............................................................. để thông báo./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……… ….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-48
…………………..(1) ………………………..….. Số:……………...../QĐ-(2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ (5)..................................................................................................................
Xét thấy (6)................................................................................................................
.................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số....................ngày..........tháng........năm...............do……………………………...ký.
Điều 2(7). Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày…….tháng…..năm…… đến ngày.........tháng..............năm(8)................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông (bà)/đơn vị (9)................................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ………………........; - ................................; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-49
…………………..(1) ………………………….. Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
Huỷ quyết định tạm đình chỉ thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ …………………………………………………………………………;
Xét thấy cần thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số...........ngày.........tháng........năm.........do…….ký.
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số…................ngày……tháng…..năm…… của……....................có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Ông (bà)/đơn vị …………......................và Ông (bà)/Tổ chức………....
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ................................; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-50
………………..(1) …………………………… Số:……………...../QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………. (3) , ngày……tháng……năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều.......Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Điều (5).............Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ (6)……………………………………………………………………….....;
Xét đơn khiếu nại đề ngày............tháng..........năm.................của (7)………….......
về Quyết định số:........................ngày ........... tháng .............. năm.....................của (8)..................... ......
Căn cứ hồ sơ vụ việc liên quan đến nội dung khiếu nại(9):
......................................................................................................................................... .................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Từ những căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: (10)................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều 2: (11)................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều 3: Trong thời gian(12) ........kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại này mà Ông (bà)/Tổ chức.................................................................không đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại thì có quyền (13)............theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Các Ông (bà):........................................................................................................ .......
và Ông (bà):.................................................................................................................................... ...
có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(12) Ghi thời hạn được quyền khiếu nại theo Luật khiếu nại hoặc thời hạn khởi kiện theo Luật Tố tụng hành chính
(13) Ghi quyền khởi kiện hoặc quyền khiếu nại đến cấp có thẩm quyền tiếp theo nếu là quyết khiếu nại lần hai
Mẫu QĐ-51
……………………..(1) ……………………………… Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ……(3) , ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Huỷ quyết định xử phạt vi phạm hành chính
………………………………… (4)
Căn cứ (5)…………………………………………………………………...........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số……………ngày….…..tháng……năm……của…………………..………………...
Đối với ông (bà)/tổ chức(6)……..…………………….....................................................
Ngày /tháng/năm sinh………………....................Quốc tịch………………………......
Địa chỉ………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu số………………….Ngày cấp………….Nơi cấp…………......
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số……………............. Ngày cấp……..................................... Nơi cấp……………...........................................
Điều 2 (7): Chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho (8)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức:………………………….để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định (nếu có) (9).
Điều 4. Các Ông (bà)/đơn vị ..…………………………………….có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 và Điều 4.; - ………………………..; - Lưu:…………………... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-52
……………………..(1) ……………………………… Số:……………/QĐ – (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
…… (3) , ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
………………………………… (4)
Căn cứ Điều….. Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Điều …. Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 quy định về công tác văn thư;
Căn cứ……………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi vi phạm của Ông (bà)/Tổ chức (5) …….......................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. (6).............Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số……………ngày….…..tháng……năm……của…………………....................
Đối với Ông (bà)/Tổ chức (7)……..…………………………………………………….
Quốctịch………………………………………………………………………………...
Địa chỉ………………………………………………………………………………......
Giấy CMND/Hộ chiếu số………………….Ngày cấp………….Nơi cấp……………..
Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này
được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức:…………………………để biết và thực hiện (nếu có).
Điều 3. Các Ông (bà)/đơn vị ..…………………………………….có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……… ….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu QĐ-53
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………/QĐ- (2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………. (3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp
cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (......) trong lĩnh vực hải quan số…….. ngày……tháng…..năm……… của………..................;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (.....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức trích tiền gửi tại (5)…………….......................để nộp vào Ngân sách Nhà nước
Đối với Ông (bà)/Tổ chức:……………….............................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………....................
Giấy CMND hoăc Hộ chiếu số.........................Ngày cấp...................Nơi cấp................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:................................
Ngày cấp:............................................Nơi cấp…...........................................................
Mã số thuế………………………...................................................................................
Số tài khoản………………………………………………………………….................
Số tiền phải trích nộp(6) :…………………………………………..................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
__________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi tên KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản;
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, Ông (bà) Giám đốc (5)………........
nơi Ông (bà)/Tổ chức……………….. mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tài khoản của Ông (bà)/Tổ chức………………………để nộp vào tài khoản số………..…….tại Kho bạc Nhà nước...................... trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do Ông (bà)/Tô chức………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào Ngân sách Nhà nước, Ông (bà) Giám đốc (5)……………... có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
Điều 4. Quyết định này được:
- Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức:……… để chấp hành. Ông (Bà)/ Tổ chức vi
phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
- Giao Ông (bà) Giám đốc (5)…………………….. để tổ chức thực hiện Quyết
định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-54
…………………….. (1) …………………………….. Số:……………/QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………. (3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế
khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
..................................................................... (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số……….. ngày……tháng…..năm……… của………………………………….........;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập do (5)………………………………..................................đang quản lý đối với:
Ông (bà)……………………………………………………………………..................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..........................Ngày cấp:....................Nơi cấp……………
Số tiền khấu trừ (6):…………………………………………………………..................
Lý do: Không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (...)trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày…..tháng…..năm……đến khi thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
_________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5), (7, (9) Ghi tên cơ quan/ tổ chức đang quản lý tiền lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế;
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
Điều 2: Ngay đến kỳ trả tiền lương hoặc thu nhập gần nhất Ông (bà) Thủ trưởng (7) ……………………………. có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của Ông (bà) ………………………………………. và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài khoản số…………………….. tại (8)………………………………………….....................................................................
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà)………………………chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
Điều 4. Quyết định này được:
- Giao cho Ông (Bà)/tổ chức:……………….. để chấp hành. Ông (Bà)/ tổ chức
vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
- Giao Ông (bà) Thủ trưởng (9) ……............................ để tổ chức thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
(8) Ghi tên KBNN nơi nhận tiền chuyển đến.
Mẫu QĐ-55
……………………………..(1) …………………………………… Số:……………/QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………. (3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
..................................................................... (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số………. ngày……tháng…..năm……… của………..................;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu giữ tiền/tài sản của tổ chức…………………….........................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………....................
Mã số thuế………………………………………………………………………….......
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số:...............................
Ngày cấp:..................................................Nơi cấp…......................................................
Số tiền/tài sản bị thu giữ: (5)………………………………………………………........
Hiện do Ông (bà)/Tổ chức (6)…………………………………………....đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, Ông (bà)/Tổ chức (7)………………phải có trách nhiệm nộp số tiền/bàn giao tài sản nêu trên vào tài khoản số....../cho (8)……. ………………trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí liên quan đến việc nộp số tiền/ bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức.……………...chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm….............
Đơn vị………………, tổ chức:……và Ông (bà)/Tổ chức (9)………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(8) Ghi số tài khoản và tên KBNN nơi nhận tiền; Ghi tên đơn vị nhận tài sản.
(9) Ghi tên cá nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tưọng bị cưỡng chế.
Mẫu QĐ-56
…………………..(1) …………………………….. Số:……………/QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………. (3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
..................................................................... (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều…..Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính(....) trong lĩnh vực hải quan số…….. ngày……tháng…..năm…. của………….…..............................................................................................................;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với:
Ông (bà)/tổ chức ……………………………………………………………….............
Địachỉ:………………………………………………………………………….............
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số:...............Ngày cấp:....................Nơi cấp……………
Mã số thuế………….......................................................................................................
Quyết định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số………….....................Ngày cấp……………........Nơi cấp…………………….......
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Văn bản xác minh cưỡng chế: ....................................................................................... ......................
Tài sản bị cưỡng chế:........................................................................................................... ..............
..................................................................................................................................................... ....
Địa điểm thực hiện cưỡng chế …...…………………………………………………....
……………………………………………………………………………………….....
Số tiền bị cưỡng chế (5):………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện cưỡng chế:………………………………………………………
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do Ông (bà)/ Tổ chức.…………….................................................chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm………….
1. Đơn vị……………………………….. và Ông (bà)/Tổ chức:……………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị………………………chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-57
…………………..(1) …………………………….. Số:……………/QĐ- (2)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………. (3), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …..Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính(....) trong lĩnh vực hải quan số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………................................................;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế (5)………………………………................
Đối với Ông (bà)/Tổ chức ………………………………………………………….....
Địa chỉ:………………………………………………………………………………....
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số:................Ngày cấp:....................Nơi cấp…………...
Mã số thuế……………...................................................................................................
Quyết định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số…………........................Ngày cấp…….......................Nơi cấp...................................
Lý do bị cưỡng chế: Không thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:……………………………………………………........
Các biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện (6):………………………..................
Tên tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tịch thu (7)……………………...………………………………………………………………...
Thời gian thực hiện cưỡng chế:………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….....
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế (8)…………………….. nêu trên do Ông (bà)/ Tổ chức.…………….....................................................................chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
1. Đơn vị……………………………….. và Ông (bà)/Tổ chức:……………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị………………………………………….........chịu trách nhiệm phối
hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(8) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế;
Mẫu QĐ-58
…………………..(1) ……………………………. Số:……………/QĐ- (2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
..................................................................... (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 21/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số…….. ngày……tháng…..năm….của…………...…..................;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu đối với Ông (bà)/Tổ chức……………………………………………...
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Mã số thuế…………………………...............................................................................
Quyết định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKKD) số…....................
Ngày cấp……………..................Nơi cấp………………..............................................
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Số tiền thuế, tiền phạt chưa nộp :………………………………………………............
………………………………………………………………………………………….
Thời hạn thực hiện cưỡng chế: từ ngày………..đến ngày ông (bà)/tổ chức…… thực hiện xong Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm………..
Ông (bà)/Tổ chức:……………….. ………………..chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-59
…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ- (2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế
dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
…………………………………………………….. (1)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 46 Nghị định số .../2013/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Điều......... Thông tư số….. ngày..... tháng...... năm...... của Bộ Tài chính quy định định chi tiết thi hành Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Xét đề nghị của (4) ……………………………………...........................................
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính…….……………...........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kể từ ngày….đến ngày…. đối với (4)………………....
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Mã số thuế…………………………......................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số………Ngày cấp…….........Nơi cấp….......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
(4, 5):……………….. …chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu TB-60
…………………….. (1) …………………………….. Số:………/TB- (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
….. (3), ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
V/v thụ lý/không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: (4)…………………………………………..
Căn cứ Điều (5)…………………….. Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Đơn vị (6)………………nhận được đơn khiếu nại số ngày….. tháng….năm….
của (4)…. khiếu nại về Quyết định số:……ngày……tháng……..năm….........của (7).
Sau khi xem xét nhận thấy vụ việc khiếu nại thuộc/không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (6)..................................................................................................
Đơn vị (6)...................................................................sẽ thụ lý/không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Vậy thông báo để (4)…………………………………………….. biết ./.
Nơi nhận: - Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản; - ..................................................... 01 bản; - Lưu................................................... bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1)Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo ;
(3) Ghi địa danh hành chính ;
(4) Ghi tên, địa chỉ người có đơn khiếu nại;
(5) Ghi rõ Điều, khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ tên đơn vị Hải quan nhận được đơn khiếu nại ;
(7) Ghi tên đơn vị Hải quan đã ban hành quyết định xử phạt mà người khiếu nại đang khiếu nại ;.
Mẫu TB-61
…………………….. (1) …………………………….. Số:………/TB- (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
….. (3),, ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Kính gửi : (4).........................................................
Chi cục Hải quan............................................ thông báo:
1/ .......................................... (4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan....................... là.......................................đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu………................ (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp nêu trên vào tài khoản số…………………….. mở tại Kho bạc Nhà nước……………………..…...
Quá thời hạn quy định mà …………………...........(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản; - ..................................................... 01 bản; - Lưu................................................... bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
______________
(1)Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên người xuất nhập khẩu còn nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CHẬM NỘP
(Kèm theo Thông báo số.....................ngày......tháng.......năm..........)
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền phạt chậm nộp còn nợ đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu TB-62
…………………….. (1) …………………………….. Số:………/TB- (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
….. (3), ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Kính gửi : (4).........................................................
Chi cục Hải quan...................................thông báo:
1/ ............................................ (4) nhận bảo lãnh số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo văn bản bảo lãnh số......................ngày..........tháng..........năm.......................
Đơn vị được bảo lãnh là: (5)...............................................................................
Đến nay...................................(5) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan........................ là..............................................đồng.
2/ Yêu cầu……….....................(4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp nêu trên vào tài khoản số……………………......mở tại Kho bạc Nhà nước…………………….
Quá thời hạn quy định mà ………………….......(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp lụât./.
Nơi nhận: - Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản; - ..................................................... 01 bản; - Lưu................................................... bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
______________
(1)Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên tổ chức bảo lãnh;
(5) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
Mẫu TB-63
…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../TB- (2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm.........
|
THÔNG BÁO
V/v tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Kính gửi:................................................................................................................................ (4)
Đơn vị:.................................................................................................................................. (5)
Tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà)........................................................................................năm sinh............................................
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số:................ Ngày cấp:...............Nơi cấp:................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vì đã có hành vi:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vậy, thông báo để …………………………………................................biết./.
Nơi nhận: - Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản; - ..................................................... 01 bản; - Lưu................................................... bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu TB-64
…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../TB- (2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(3), ngày……tháng……năm......... |
THÔNG BÁO
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
(trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế)
Kính gửi: (4, 5, 7)......................................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 46 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Xét đề nghị của (4)……………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Mã số thuế…………………………......................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số………Ngày cấp………Nơi cấp….............................
Theo thư bảo lãnh số…….của (7)……. (6)…….thông báo (4) ……được nộp dần tiền thuế nợ số tiền:……..đồng thuộc tờ khai hải quan số:…..ngày….tháng…..năm….. trong vòng…(3/hoặc 6/hoặc 12 tháng) kể từ ngày…..đến ngày…......tháng..............năm.....................................................................
Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ, (4)…….. chưa bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ ngày………..đến ngày........ nhưng phải nộp tiền chậm nộp 0,05%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Nếu (4)…..vi phạm cam kết về tiến độ (kế hoạch) nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, (7)…….có trách nhiệm nộp thay (4)…...tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày kể từ thời điểm vi phạm cam kết.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……..năm………
(4, 5, 7):……………….. ………………..chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(6)Ghi tên phương tiện vi phạm (biển kiểm soát), đồ vật bị khám;
(7)Ghi rõ địa chỉ tiến hành khám PTVT, đồ vật;
(8) Ghi tên chủ sở hữu/người quản lý, người chỉ huy, điều khiển phương tiện, đồ vật bị khám;
(9) Ghi rõ khám toàn bộ hoặc khám một phần PTVT, đồ vật.
(10) Ghi họ, tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành Quyết định bao gồm cơ quan hải quan và cơ quan phối hợp khác (nếu có).
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi lý do, mục đích của việc khám;
(6) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của chỗ ở.
(7) Ghi người sở hữu, quản lý, sử dụng nơi bị khám.
(8) Ghi rõ khám toàn bộ nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc khám một phần của các nơi đó.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ căn cứ khám người là: Ông (bà).........có cất giấu trong người những đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
(6) Ghi rõ họ tên người bị khám;
(7) Ghi chức danh, họ tên người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(6) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(7) Ghi cụ thể Điều khoản, tên Nghị định;
(8) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm, hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra Quyết định.
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ;
(10) Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(11) Ghi rõ họ, tên địa chỉ người được thông báo.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(6) Ghi rõ lý do kéo dài thời hạn tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(7) Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(8), Ghi rõ họ, tên địa chỉ người được thông báo.
(9) Ghi rõ họ tên người vi phạm.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm);
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê như mẫu đính kèm Quyết định; và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này; ghi rõ những tang vật, phương tiện phải niêm phong.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm);
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có tài liệu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Ghi số ngày tạm giữ được kéo dài theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 12/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ số tài liệu, tang vật, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu tài liệu, tang vật, phương tiện nhiều thì lập danh mục như mẫu đính kèm Quyết định; danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(6) Ghi rõ họ tên người được trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm;
(7) Ghi rõ lý do trả lại (căn cứ khoản 1 ĐIều 126 Luật XLVPHC,...)
(8) Ghi họ, tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành quyết định.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(6) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
(7): Chỉ ghi Điều 2 nếu hành vi vi phạm có quy định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
(8) Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(9,12,13,15,16,17): Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm
(10) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu)
(14) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2)Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(6) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
(7,9,10, 12,13,14): Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm
(8) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu)
(11) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể hành vi vi phạm, lý do xử phạt;
(6) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ các hình thức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền)
(8) Ghi rõ mức tiền phạt bằng số hoặc bằng chữ trong trường hợp phạt tiền.
(9) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(10) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/ tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.
(11) Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/ tổ chức chấp hành xong Quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính).
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(5): Ghi căn cứ này trong trường hợp không ra quyết định xử phạt VPHC theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý VPHC.
(6) Ghi căn cứ này trong trường hợp tịch thu tang vật theo khoản 4 Điều 23 Nghị định 127/2013/NĐ-CP.
(7)Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này.
(8) Ghi rõ lý do tịch thu (theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC hoặc theo khoản 4 Điều 23 Nghị định 127/2013/NĐ-CP. Ghi rõ các thông tin của cá nhân/ tổ chức vi phạm (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành Quyết định;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi căn cứ này trong trường hợp tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ;
(7) Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(8) Ghi rõ lý do cho từng trường hợp:
(9) Liệt kê các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,.....
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(6) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt (theo các trường hợp và quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính).
(7) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(8) Ghi cụ thể thời hạn thi hành của từng biện pháp.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ họ tên/ cơ quan, tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
(6) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận; đối với tổ chức phải có cơ quan thuế hoặc cơ quan tổ chức cấp trên trực tiếp xác nhận.
(7) Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 6 tháng;
(8) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5,9): Ghi tên đầy đủ của Quyết định xử phạt.
(6, 8, 11, 14) Ghi tên cá nhân xin hoãn chấp hành quyết định phạt tiền;
(7) Ghi tên UBND xã hoặc tổ chức xác nhận việc cá nhân gặp khó khăn về kinh tế;
(12) Ghi các loại giấy tờ, tài liệu, phương tiện cá nhân được nhận lại theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(13) Ghi thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền theo khoản 2 Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy.
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi căn cứ này trong trường hợp áp dung theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 127/2013/NĐ-CP.
(7) Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng)
(8) Ghi rõ lý do tiêu hủy.
(9) Thành phần gồm: đại điện cơ quan đã ra quyết định tiêu hủy; cơ quan/ đơn vị thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy và các cơ quan liên quan khác.
(10) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Quyết định này sử dụng trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản theo Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(6) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người đã ra Quyết định xử phạt.
(7) Ghi điều khoản của Quyết định xử phạt.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử, mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/ phá sản được ghi trong quyết định giải thể, phá sản.
(9) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3 Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác);
(6) Ghi rõ giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính).
(7) Ghi rõ chức danh của người giao quyền
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Nếu là “giảm” thì bỏ “miễn” và ngược lại.
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(6) Ghi theo trường hợp cụ thể miễn/ giảm phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt.
(7) Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi pham hành chính
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ tên, số hồ sơ vụ vi phạm hành chính.
(6) Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc.
(7) Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao.
(8) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện Quyết định.
(9) Cá nhân, tổ chức vi phạm (họ tên, địa chỉ,...)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ Điều 35 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 trong trường hợp tạm đình chỉ theo Điều 35 Luật Khiếu nại;
Ghi căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 trong trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý ;
(6) Ghi lý do tạm đình chỉ:
- Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại thì ghi “ Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tránh hậu quả xảy ra”
- Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 52 Luật Xử lý VPHC thì ghi: “Xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan.
(7) Chỉ ghi Điều 2 trong trường hợp việc tạm đình chỉ căn cứ vào Điều 35 Luật Khiếu nại
(8) Ghi thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại.
(9) Ghi theo tên, chức danh của người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2)Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Các văn bản pháp luật là căn cứ để giải quyết nội dung khiếu nại;
(7) Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người khiếu nại;
(8) Ghi chức danh của người ra quyết định bị khiếu nại;
(9) Tóm tắt nội dung khiếu nại, khiếu nại ở đâu, về việc gì, lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, kết luận về việc khiếu nại (đúng hay sai);
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại đối với trường hợp giải quyết khiếu nại lần đầu; sửa đối, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại đối với trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần phần trong trường hợp khiếu nại lần hai.
(11) Giải quyết các nội dung cụ thể về quyền lợi của người khiếu nại trong nội dung khiếu nại.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ huỷ QĐXP:
- Trường hợp huỷ theo quyết định giải quyết khiếu nại thì ghi căn cứ Luật Khiếu nại (Điều, khoản cụ thể) và quyết định giaả quyết khiếu nại của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Trường hợp huỷ để chuyển xử lý hình sự thì ghi căn cứ Luật Xử lý VPHC (Điều, khoản cụ thể), căn cứ quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt;
(7) Chỉ ghi Điều 2 nếu việc huỷ quyết định là để xử lý hình sự theo quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng.
(8) Ghi tên cơ quan tiến hành tố tụng tiếp nhận tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Chỉ ghi nội dung này nếu việc huỷ quyết định xử phạt căn cứ vào Luật Khiếu nại, quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
(1 ) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(6) Ghi sửa đổi hoặc bổ sung;
(5,7) Ghi tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan ra quyết định;;
(2) Ghi địa danh hành chính;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi cụ thể số tiền/ tài sản bị thu giữ. Nếu là tiền thì phải ghi cụ thể bằng số và bằng chữ. Nếu là tài sản thì ghi cụ thể tên tài sản, số lượng, tình trạng tài sản, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ;
(6), (7) Ghi tên cá nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tưọng bị cưỡng chế;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi địa danh hành chính;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể số tiền bị cưỡng chế bằng số và bằng chữ;
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3)Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế;
(6) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;
(7) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Tổ chức/cá nhân có nợ cưỡng chế;
(5) Ghi tên đơn vị có trách nhiệm thực hiện tạm dừng biện pháp cưỡng chế;
(1)Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi rõ tên, địa chỉ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ;
(1)Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo ;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Tổ chức/cá nhân có nợ cưỡng chế;
(5) Ghi tên đơn vị có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cưỡng chế;
(6) Tên đơn vị có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi hành quyết định cưỡng chế;
(7) Tên tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh;
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 190/2013/TT-BTC dated December 12, 2013 of the Ministry of Finance detailing the implementation of the Decree No. 190/2013/TT-BTC dated detailing the implementation of the Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 of the Government stipulating the handling of the administrative violations and the coercive implementation of administrative decisions in customs
Pursuant to the Law on handling of administrative violations dated June 20, 2012;
Pursuant to the Law on Customs of June 29, 2001; the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Customs of June 14th, 2005;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated November 29, 2006; the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Tax Administration dated November 20, 2012;
Pursuant to Decree No. 81/2013/ND-CP dated July 19, 2013 of the Government detailing a number of articles and implementation methods of the Law on handling administrative violations;
Pursuant to Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013 of the Government detailing the implementation of the Law on Tax Administration and the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to Decree no. 127/2013/ND-CP of October 15, 2013 of the Government stipulating the handling of administrative violations and the coercive implementation of administrative decisions in customs;
Pursuant to Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008 of the Government stipulating functions, tasks, power and structural organization of the Ministry of Finance;
At the proposal of the General Director of the General Department of Customs,
The Minister of Finance promulgates Circular detailing the implementation of the handling of administrative violations and the coercive implementation of administrative decisions in customs as follows:
Chapter I
ADMINISTRATIVE VIOLATION SANCTION IN CUSTOMS
Section 1. GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Chapter detailing the implementation of a number of articles of Chapter I of Decree No. 127/2013/ND-CP of October 15, 2013 of the Government stipulating the administrative violation sanction and the coercive implementation of administrative decisions in customs (below referred to as Decree).
2. Individuals, organizations committing administrative violations in customs intentionally or unintentionally, but not being crimes, shall be sanctioned in accordance with provisions of the Decree on the administrative violation sanction and the coercive implementation of administrative decisions in customs.
Article 2. Application of legal normative documents
1. The administrative violation sanction, the application of sanction forms, remedial measures, application of measures to prevent administrative violations and assure for sanctioning administrative violations in customs must comply with principals, orders, procedures and competency as specified in the Law on handling of administrative violations No. 15/2012/QH13, the Law on Tax Administration No. 78/2006/QH10, the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Tax Administration No. 21/2012/QH13, the Government’s Decree No. 81/2013/ND-CP, of July 19, 2013, detailing a number of Articles and measures to implement Law on handling administrative violations , the Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Administration, the Decree No. 127/ND-CP of October 15, 2013 of the Government stipulating the administrative violation sanction and the coercive implementation of administrative decisions in customs.
2. The application of provisions in administrative violation sanction in customs shall comply with provisions of Article 83 of the Law on promulgation of legal normative documents 2008, Article 3 of the Resolution No. 24/2012/QH13 of June 20, 2012 of the National Assembly on the implementation of the Law on handling of administrative violations.
3. The principal in administrative violation sanction as specified in Article 3 of this Circular shall be applied to sanction administrative violations in customs as specified in the Decree No. 127/2013/ND-CP of October 15, 2013 of the Government stipulating the administrative violation sanction and the coercive implementation of administrative decisions in customs.
Article 3. Principal’s application for administrative violation sanction
1. Individuals, organizations committing violations of provisions on state management in customs shall be sanctioned in accordance with provisions of the Decree on the handling of administrative violations and the coercive implementation of administrative decisions in customs or Decrees of the Government on administrative violation sanction which are related to customs.
Individuals, organizations which have committed administrative violations, but refused to receive commodities shall still be legally responsible for their violations according to provisions.
2. First violation in customs as specified in clause 2 Article 2 of this Decree is the case that an individual or an organization has not previously been sanctioned administrative violations in customs or has been sanctioned administrative violations in customs for more than 06 months, since the date of finishing the implementation of the sanction decision of warning, or more than 01 year, since the date of finishing the implementation of other decisions on administrative sanction or without repeating an offence since the date that the statute of limitations for implementing the decision on administrative violation sanction is expired.
3. In case the violation in customs is the consequence of another violation in the same customs domain, offender shall only be sanctioned for violation having tougher sanction.
Article 4. Cases not being sanctioned for administrative violations in customs domain
The application of cases not being sanctioned for administrative violations in customs according to Article 5 of the Decree shall be implemented as follows:
1. Commodities, transportation means being imported into the territory of Vietnam because of accidental events, force majeure events must inform the Customs Sub-departments or the Customs Control Squads or Maritime Control Squads or Customs Departments of nearest local provinces or cities or other competent state agencies as prescribed by law within 03 days, since the date of putting such commodities or transportation means into the territory of Vietnam.
Non-informed cases shall be handled according to prevailing laws.
Definition of accidental events or force majeure events shall comply with provisions in clause 13, clause 14 of Article 2 of the Law on handling of administrative violations.
2. Notification on mistakes as specified in clause 2 Article 5 of the Decree must be carried out in writing with clearly-stated reasons by the consignor, the consignee or the legal representative and be sent to the customs offices together with documents relating to the mistakes before the time that the customs offices decide to check actual conditions of goods or decide not to check actual conditions of goods; be accepted by the heads of customs offices where customs dossiers are received and handled. The rejection of mistakes must be made in writing with clearly-stated reasons by the customs offices.
In case there are evidences proving collusions between consignors, consignees and / or transporters in order to commit tax fraud, to transport goods illegally through borders or to smuggle, then customs offices have the right to refuse acceptance of mistakes.
3. Decisions on inspection of actual conditions of goods or decisions on exemption of checking actual conditions of goods as specified in clause 2 Article 5 of the Decree shall be made by determining lines for goods declaration forms by the data processing system or by approvals of competent persons in the customs declaration forms.
4. Provisions in clause 3 of Article 5 of the Decree shall apply to cases of amendment or supplementation of declarations in customs dossiers as specified in clause 2 of Article 22 of the Law on Customs, clause 2 of Article 34 of the Law on Tax Administration and provisions in Article 14 of Circular No.128/2013/TT-BTC of September 10, 2013 of the Ministry of Finance guiding customs procedures; customs inspection and supervision; taxes on import, export and tax administration of imported, exported goods.
5. For cases as provided in clauses 4, 5 and 7 of Article 5 of the Decree:
a) At the time where the violations are discovered, if having sufficient grounds for determining cases not being sanctioned, then the sanction competent persons shall only make the minutes for certification and keeping in dossier;
If there are insufficient grounds for determining violation of being sanction cases or not being sanction cases, then the customs officers who are carrying public services shall make minutes on administrative violations in customs; based on customs dossiers, relevant documents, the minutes on administrative violations in customs, the sanction competent persons as defined in clauses 2,3,4,5 of Article 19 of the Decree shall decide to sanction or not to sanction;
Violations of laws on taxes for goods import, export as defined in clause 4 of Article 5 of the Decree include violations as specified in clause 1, clause 2 of Article 8, clause 1 and clause 2 of Article 13 of the Decree.
6. When there are sufficient grounds proving the custom declarers state correct names of goods being actually exported or imported but state tax codes or first tax rate wrongly, the customs offices shall provide guidance on correct tax codes, tax rates and make the minutes for certification, without sanction.
7. The wrong declaration of a tax code or a tax rate shall be considered as first time if it is fully meet the following conditions:
a) Individual or organization has not yet exported or imported such commodity;
b) Not yet being guided, determined tax code or tax rate of such commodity by the Customs Office or being guided wrongly.
8. The following cases are determined as being guided, determined tax codes or tax rates by the customs offices:
a) Being guided by the customs office in declaring tax codes or tax rates and the minutes for certification of guiding declaration of tax codes, tax rates;
b) The Customs Offices issued documents to determine tax codes, tax rates in advance;
c) The Customs Offices determined tax codes, tax rates for commodities and issued decisions on tax assessment.
9. In case of importing goods, articles violating provisions on customs declaration, violating provisions of Article 14 of the Decree, but postal enterprises or express delivery enterprises carry out customs procedures on behalf of the goods owners according to legal provisions, if there are no grounds proving the collusion between consignors, consignees and customs declarers for fraudulent purposes, no sanction is made.
Article 5. Determination of value of material evidence involved in administrative violations to do as basis for determination of fine frame, sanction jurisdiction
In case of requirement for determining the value of material evidence involved in administrative violations to do as basis for determination of fine frame and sanction jurisdiction, the unit which has discovered the violations must determine the value of material evidences and be responsible for such determination.
The determination of the value of material evidences shall be carried out as follows:
1. For material evidence not being seized, the value of material evidence or means involved in violations is the customs value, being determined according to prevailing provisions on determination of customs value at the time of making the minutes on violations; if it is foreign currency, the exchange rate is determined in accordance with the Law on import, export taxes and legal documents guiding the implementation.
2. For commodities, material evidences being seized, it shall depend on each category of specific commodity or material evidence, and the value determination shall be carried out in accordance with provisions in Article 60 of the Law on handling of administrative violations.
3. Documents pertaining to the valuation must be presented in the dossier on handling of administrative violations, implementing the value determination of goods, material evidence involved in violations.
Article 6. Handling of goods, means involved in violations not being applied with the sanction form of confiscation
1. Commodities or means being temporarily held but not being seized, the persons who have issued decisions on temporary hold shall issue decisions on returning.
2. Commodities, means being returned shall be carried out with customs procedures or be delivered out of Vietnam or be re-exported in accordance with provisions; if commodities are subjects of application of the Law on import, export taxes and other relevant taxes, taxes must be paid in accordance with provisions.
Section 2. APPLICATION OF SANCTION FORMS AND SANCTION RATES
Article 7. Violations against regulations on time limit for customs procedures, submission of tax dossiers in Article 6 of the Decree
1. Time limit for carrying customs procedures as defined in Article 6 of the Decree is the time limit as specified in Article 18 of the Law on Customs and legal normative documents having provisions on time limit for carrying customs procedures in each form of import or export; transportation means on entry or exit.
2. In case the enterprise being sanctioned with act of late submission of documents under the customs dossier being entitled to late submission as defined in point b clause 1 Article 6 of the Decree, but still does not submit additional documents being entitled to a late submission, the customs office shall consider a settlement of commodities based on the existing dossier.
3. In case where a customs declarer suggests to adjust the norm in production of processed products; the norm in production of exported products after the provided time, if such norm adjustment is accepted by the Head of the Customs Sub-Department then the sanction shall comply with point g clause 2 Article 6 of the Decree.
4. Acts violating provisions in point d, e of clause 2; points a, b of clause 3; clause 4 of Article 6 of the Decree shall only be sanctioned if the time of being re-exported or re-imported is mentioned in the license, the customs declaration form or other documents according to legal provisions.
5. The time limit in point b clause 2 Article 6 of the Decree is the time limit for report, liquidity, tax finalization, consideration of contractual tax refund, the customs declaration form, the commodity, the materials, the raw materials as specified in legal normative documents in customs sector.
6. The determination on number of seats for the violating transportation means as defined in clause 4 Article 6 of the Decree shall be based on the registration paper for circulation of passenger transportation means. In case where the registration paper for circulation of passenger transportation means does not state number of seats, then the number of seats shall be determined in accordance with the actual inspection or supervision of the transportation means.
Article 8. Violations against regulations of customs declaration as defined in Article 7 of the Decree
1. For acts which do not declare and wrongly declare goods under the list of humanitarian aid or non-refundable aid goods being certified by the Ministry of Finance or a state agency being authorized by the Ministry of Finance, the sanction shall comply with point b clause 1 Article 7 of the Decree.
In case where a commodity is not under the list being certified by competent state agencies, the sanction shall be based on violations in accordance with Article 8 of the Decree or clause 2 Article 14 of the Decree.
2. In case the import does not match with customs declaration, but the commodities are raw materials, materials, machineries, equipments being entitled to tax exemption such as: Commodities under the processing contract which have been registered, commodities under the list of tax exemption of investment projects, goods of temporary import, temporary export subject to exemption of import and export duties, the sanction shall comply with point a Clause 3 Article 7 of the Decree, recoiled in contracts or lists registered; if goods are not subject of tax exemption, sanction shall comply with Article 8 or Article 13 of the Decree.
3. Provisions in clause 3 Article 7 of the Decree shall apply in the cases of wrong declarations and do not cause lack of payable taxes or increase of taxes being exempt, reduced, refunded, uncollected or not under cases of tax frauds or evasion.
4. Provisions in clause 4 of Article 7 of the Decree shall apply in cases of customs declaration and clearance but do not export or export insufficiently in comparison with customs declaration. This provision does not apply to cases that customs declaration forms are not valid in customs clearance as specified in clause 2 of Article 18 of the Law on Customs.
Article 9. Violations against regulations on tax declaration as defined in Article 8 of the Decree
1. The sanction as specified in Article 8 of the Decree shall apply to violations under forms of import, export of commodities leading to lack of payable taxes or increase of taxes being exempt, reduced, refunded or uncollected.
2. For acts which do not declare or wrongly declare name of commodities, types, quantities, weights, qualities, value, codes, tax rates, origin of import or export goods, inspection are needed for verification; if it is not cases as specified in clause 1 Article 13 of the Decree, the sanction shall comply with provisions in Article 8 of the Decree.
3. For acts which declare more than the actual export of goods being processed products, products being produced from imported materials (including materials being processed for re-export, materials being imported for production and re-export) and re-exported goods in terms of types, quantities, weight leading to a tax difference of under VND 100,000,000 shall be fined in accordance with provisions in point a, clause 2 Article 8 of the Decree. In case of a tax difference from VND 100,000,000 and above but still under the level of being examined for penal liability, sanction shall comply with point dd clause 1 Article 13 of the Decree.
Article 10. Violations against regulations on customs declaration of people who leave or enter Vietnam, with regards to foreign currencies in cash, Vietnam Dong in cash, gold as specified in Article 9 of the Decree
1. Violations prescribed in Article 9 of the Decree shall apply to cases of persons on exit or entry using passports, laissez passers, border identity cards violating provisions on customs declaration; violating provisions on bringing foreign currencies in cash, gold which are not permitted to bring along upon doing entry or exit procedures. Other cases of bringing foreign currencies in cash, Vietnam Dong in cash or gold illegally through the borders shall be sanctioned in accordance with Article 12 of the Decree.
2. Value of illegal material evidence is the value after being deducted the value of foreign currencies, gold or Vietnam Dong which are not required to declare as prescribed by law.
3. In cases of offenders who have left Vietnam, without leaving specific addresses, the customs offices shall still carry out their issuance of decisions on sanction, coordinate with the Departments of Foreign Affairs in sending decisions on sanction to subjects of sanction through Embassies or Consular agencies of countries where offenders bear nationalities for implementation; in cases of the failure to deliver the decisions on sanction, illegal material evidence shall be handled according to clause 4 Article 126 of the Law on handling of administrative violations.
Article 11. Violations against regulations on customs inspection, tax inspection; customs supervision; customs control in accordance with Articles 10, 11 and 12 of the Decree
1. Provisions in point b clause 2 Article 10 of the Decree shall apply to cases of legal normative documents having provisions on storage of samples, dossiers or documents.
2. Clause 4 Article 10 of the Decree shall apply to cases of failure to implement contents required by customs offices in compliance with relevant legal normative documents for tax examination or inspection.
3. When acts as specified in point b clause 5 Article 10 of the Decree are discovered, forged customs seals, documents and materials must be sequestered. In cases of sequestered documents are licenses, the licensing agencies must be informed in writing.
4. Violations against regulations on transport of goods in transit, change of port, change of border gate, goods of trading in temporary import for re-export in contrary to routes, locations, border gates, time stated or registered in customs dossiers without explanation or with explanation but without legitimate reasons and without approval of head of customs sub-department, sanction shall comply with point a Clause 1 Article 11 of the Decree.
5. Provisions in points d, dd clause 1 Article 11 of the Decree shall apply in cases where fringing material evidence has not been scattered or consumed. In cases where fringing material evidence has been scattered or consumed, the sanction shall comply with point a, point b of clause 2, point a, point b of clause 3 of Article 11 or point d clause 5 Article 12 of the Decree.
6. For violations prescribed in clause 2 Article 12 of the Decree:
Violations prescribed in clause 2 Article 12 of the Decree which have been carried out by persons under 14 year-old shall be recorded in writing for confirmation, be issued with decisions to confiscate or destroy material evidence;
b) In cases where goods being illegally transported through borders or having no valid documents as specified in clause 2 of Article 12 of the Decree are discovered, but subjects of violations have escaped and left behind them the fringing material evidence or transportation means, then records on administrative violations must be made in accordance with Article 58 of the Law on handling of administrative violations if there are grounds for determination of subjects of violations (names, addresses of the fringing individuals or organizations); or records on certification of matters and handling of material evidence if subjects of violations, owners of the fringing material evidence or transportation means cannot be identified must be made.
Article 12. Penalties for tax evasion, tax frauds as specified in Article 13 of the Decree
1. Materials, documents as prescribed in point a, clause 1 of Article 13 of the Decree shall be comprised of materials, documents which have been submitted or presented to customs offices during doing customs procedures and after customs clearance shall be bases for determination or demonstration of payable taxes.
2. Failure of declaration or wrong declaration on names of goods, types, quantities, weight, qualities, value, codes of goods, tax rates, origin of exported or imported goods which are discovered after the goods have been conducted customs clearance, but the infringers do not voluntarily pay full taxes or not yet paid taxes in full as required before records of violations are made by customs offices, then the sanction shall comply with point c clause 1 Article 13 of the Decree.
3. Violations which are related to exported goods being processed goods, products manufactured from imported raw materials, including raw materials processed for re-export, raw materials imported for re-export production: In cases of carrying out the export procedures but fail to export, the sanction shall comply with point d, clause 1 Article 13 of the Decree. This provision does not apply to cases that customs declaration forms are not valid in customs clearance as specified in clause 2 Article 18 of the Law on Customs.
4. Acts as specified in point 1 clause 1 Article 13 of the Decree shall apply when customs offices have enough grounds to determine that tax payers have known well the actual export or import of goods but they have not declared or have declared wrongly in order to get tax evasion or tax frauds.
5. Grounds for determination of tax difference with the acts that lead to the declaration in lack of the tax payable or increase of tax exempted, reduced or refunded; tax evasion or tax frauds are: Tax statements of the tax payers and decisions on tax imposition of competent authorities or tax payable under regulations.
Article 13. For violations pertaining to licenses, conditions for export or import
1. Licenses, conditions, standards, criteria as specified in Article 14 of the Decree are licenses, conditions, standards, criteria as specified in the Decree of the Government detailing the implementation of the Law on Commerce, legal documents guiding the implementation and other legal normative documents stipulating licenses, conditions, standards or criteria for imported or exported goods.
2. In cases that goods are under the list of imported goods which are subject to licenses granted by the Ministry of Industry and Trade or under the management of specialized Ministries (not under list of goods banned from importation), within the time limit of customs clearance but the owners do not carry out import procedures but request for re-export, shall not be sanctioned.
3. For goods which are required to have import or export licenses, the enterprises presents such licenses but the actual quantities or weights of goods are more than the quantities or the weights as stated in those licenses, then goods are out of those licenses shall be sanctioned in terms of acts of goods import or export without licenses.
4. Violations which are related to import licenses, export or import conditions in which goods are under the list of goods being exchanged between border residents, humanitarian aid goods, gifts or movable assets, goods of persons leaving or entering Vietnam; goods in transit or transfer through border-gates, shall be sanctioned depending on each violation according to clause 1, clause 2, clause 3 and clause 4 Article 14 of the Decree; other cases shall be sanctioned in compliance with clause 5 Article 14 of the Decree.
5. For violations which are related to licenses, conditions, standards, criteria for importation as specified in clause 3; clause 4; points c, d clause 5 Article 14 of the Decree, but the imported licenses have been granted by the competent authorities before the time of decisions on sanction, then remedial measures of removal from the territory of Vietnam shall not be applied.
In cases where decisions on sanction and application of remedial measures of "removal from the territory of Vietnam or re-export" have been issued but within 30 days since the date of receiving decisions on sanction, the competent authorities allowed the importation and the goods have not been removed from Vietnam, then importation is allowable.
Article 14. Violations against regulations on bonded warehouses, tax-suspension warehouses
Owners of goods who do not carry out procedures to extend their warehouse leasing contracts under law, do not notify customs offices, do not remove their goods from bonded warehouses after their warehouse leasing contracts are expired, shall be sanctioned according to clause 1 Article 15 of the Decree, the goods shall be handled according to clause 4 Article 24 of the Decree No. 154/2005/ND-CP dated December 15th, 2005.
Article 15. Handling of violations of the State Treasuries, credit institutions and relevant individuals, organizations
1. Clause 1 Article 16 of the Decree shall apply to cases of more than 10 days since the expiry date of transferring money from bank accounts but the State Treasuries, credit institutions fail to extract, transfer all or parts respectively which are equal to the tax payable, from bank accounts of organizations or individuals those are forced for execution of administrative decisions to the Government Budget’s revenue accounts or the customs offices’ deposit accounts at State Treasuries, as per requirements of the customs offices, when the time of receiving the coercive decisions, the bank balance of violators are sufficient or excessive in comparison with taxes or fines payable.
2. Provisions at clause 3, Article 16 of the Decree shall not apply to organizations or individuals who are subjects of tax payment. Organizations, individuals that are subjects of tax payment, having violations against regulations on information provision shall be sanctioned according to point b clause 3 Article 10 of the Decree.
Section 3. IMPLEMENTATION OF MEASURES FOR PREVENTING ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AND ENSURING THE ADMINISTRATIVE VIOLATION SANCTION; SANCTION JURISDICTION
Article 16. Application of measures for preventing administrative violations and ensuring the administrative violation sanction
1. The implementation of preventive measures for administrative violations and ensuring the administrative violation sanction shall comply with principals, orders, formalities, competency as specified from Article 119 to Article 132 of the Law on handling of administrative violations and Article 17 of the Decree.
2. When there are grounds through risk management systems or related information to confirm that individuals are keeping drugs in their bodies, the competent persons shall carry out physical inspection directly or may use technical means or equipments for searching.
3. Temporary seizure of material evidence or transportation means of administrative violations in cases that violations are far beyond the sanction jurisdiction of the Directors of Customs Departments, the Director of the Anti-smuggling and Investigation Department, the Director of the Post-Clearance Audit Department:
Persons who have sanction powers as specified in clauses 3, 4 Article 19 of the Decree shall carry out their issuance of decisions on temporary seizure of material evidence or transportation means of administrative violations according to clause 1 Article 125 of the Law on handling of administrative violations; be responsible for reservation of material evidence or transportation means of administrative violations in compliance with the Law on handling of administrative violations and carry out the handling of such material evidence or transportation means as per decisions of competent persons.
Article 17. Inspection of transportation means, objects in accordance with administrative procedures
1. Inspection of transportation means, objects belongings of the entity entitled to immunity must comply with the International Agreements to which Vietnam is a signatory or a participant and must have decisions of the Director General of the General Department of Customs.
2. When having grounds to confirm that the luggage of person entering or existing Vietnam is entitled to immunity and privileges containing goods which are not entitled to immunity, or banned from import, export or goods do not comply with quarantine regimes of Vietnam, then the inspection shall be carried out according to decision of the Director General of the General Department of Customs, with the witness of the diplomat or his/ her authorized representative.
Article 18. Determination of sanction jurisdiction
1. The fining jurisdiction over tax violations as specified in Article 8, Article 13 and point a, clause 1 Article 16 of the Decree of those persons as stated in clause 7 Article 19 of the Decree are determined in accordance with the Decree, without limitation of maximum level of fines.
2. For administrative violations in which dossiers are related to many customs offices, the customs offices have firstly discovered and recorded the administrative violations shall have their jurisdiction in issuing decisions on sanction; other relevant customs offices shall be responsible for transferring all related documents as per requests of those customs offices handling cases of violations.
3. Handling violations which are related to goods in transit, goods of temporary import for re-export being exported in different checkpoints with those checkpoints of import:
a) Violations pertaining to goods in transit, goods of temporary import for re-export discovered by border-gate Customs sub-Departments, if there are signs of criminals, those border-gate Customs sub-Departments shall request Customs sub-Departments where customs clearance forms are made to transfer all related dossiers for handling in accordance with criminal proceedings;
b) Goods in transit, goods of temporary import for re-export having administrative violations, then border-gate Customs sub-Departments shall transfer relevant dossiers to Customs sub-Departments where customs declaration forms are made to sanction under their jurisdiction. If material evidence are goods banned from import, toxic waste or contaminating epidemics, detected at border gates, Customs sub-Departments where customs declaration forms are made shall transfer all relevant dossiers to Customs sub-Departments where sanction are being carried out within their jurisdiction.
Within 05 (five) days since the date of issuing the handling decisions, Customs sub-Departments presiding over handling shall notify the handling results to relevant Customs units.
4. When customs violations are detected, competent persons need to compare with provisions of the Penal Code in order to determine whether those are administrative violations or criminals. Cases with criminal signs shall be handled in accordance with law on criminal procedure. Dossiers for cases with signs of tax fraud shall be transferred to competent authorities for investigation under regulations within 10 (ten) days, since the date of being detected.
5. Violations being detected by units under Anti-smuggling and Investigation Department with penalty levels go beyond jurisdiction of Heads of Anti-smuggling and Control Squads, Heads of Intellectual Property Rights Protection and Control Squads and Heads of Maritime Control Squads under the Anti-smuggling and Investigation Department, sanction jurisdiction shall be implemented by the Director of the Anti-smuggling and Investigation Department under the General Department of Customs according to regulations.
6. In cases, main sanction form (fine) are under sanction jurisdiction of Customs offices, but supplement sanction form or remedial measures are not under jurisdiction of officers handling violations, they shall transfer dossiers immediately to competent authorities according to regulations.
7. For administrative violations in customs domain having sanction forms or levels, values of material evidence or transportation means of administrative violations being confiscated or remedial measures going far beyond the jurisdiction of Directors of Customs Departments; Directors of Anti-smuggling and Investigation Department, Directors of Post-clearance Inspection Departments shall transfer dossier themselves or through local Customs Departments to People’s Committees of provinces and centrally-run cities (hereinafter collectively referred to as provincial-level People’s Committees) where violations are occurred in order for Chairpersons of provincial-level People’s Committees to issue sanction decisions.
Article 19. Delegation of the power to handle administrative violations
1. Delegation of the power to handle administrative violations of titles as specified in clauses 2, 3, 4, 5 and clause 7, Article 19 of the Decree shall only be with deputies. The delegation of the power must be assigned in writing. In delegation documents, there are necessary to clearly determine the scope, contents and time limits of delegation. In cases of temporary seizure of persons according to administrative procedure, the delegation of power shall only be carried out when the Heads are absent.
Deputies being delegated power to handle administrative violations shall bear responsibilities before laws and their Heads regarding their handling of administrative violations and shall not be permitted to delegate or to authorize such power to any other individuals.
2. Not using decisions on task assignments or internal management of units for replacement of documents delegating power to handle administrative violations.
Section 4. PROCEDURE FOR SANCTION OF ADMINISTRATIVE VIOLATION AND IMPLEMENTATION OF DECISIONS ON PENALTIES OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS
Article 20. Making records of administrative violations
Making records of administrative violations, jurisdiction in making records of administrative violations shall comply with Article 58 of the Law on handling administrative violations, Article 6 of Decree No. 81/2013/ND-CP dated July 19th, 2013 of the Government detailing a number of articles and implementation measures of the Law on handling administrative violations, Article 18 of Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15th, 2013 of the Government stipulating administrative violation sanction and coercive implementation of administrative decisions in customs domain.
Article 21. Transfer of dossiers for administrative violation sanction, extension of time lime for issuing decisions of penalties in cases of violations going beyond the power to sanction of Directors of Customs Departments, Directors of Anti-smuggling and Investigation Departments, Directors of Post-clearance Inspection Departments
1. When dossiers of administrative violations in customs domain being transferred to Chairpersons of provincial-level People’s Committees for implementation of sanction under their jurisdiction, the hand-over of such dossiers must comply with provisions. Time of dossier transfer shall be as follows:
Within 05 (five) days, since the date of records on administrative violations, Directors of Customs Departments, Heads of Anti-smuggling and Investigation Departments, Heads of Post-clearance Departments shall send dossiers, proposals of sanction forms of administrative violations for Chairpersons of provincial-level People’s Committees to consider and decide.
For cases of administrative violations having complicated details but that are not under cases of explanation or for cases that are required to have explanation according to clause 2 and clause 3, Article 61 of the Law on handling administrative violations, the above-mentioned time limit shall not exceed 20 days, since the date of records on administrative violations. If material evidence of violation is temporary hold, customs offices shall be responsible for management and handling according to Article 82, Article 126 of the Law on handling administrative violations.
2. In specially serious cases, having complicated details and under cases of explanation according to clause 2, clause 3 of Article 61 of the Law on handling administrative violations, which need more time to verify or to collect evidences being grounds for determination of violations, Directors of Customs Departments, Directors of Anti-smuggling and Investigation Departments, Directors of Post-clearance Inspection Departments shall report to the Director General of Customs to get extension of time limit for issuing decisions on sanction.
Article 22. Transfer of dossiers for criminal handling
1. When considering violations for handling, persons competent to administrative violation sanction who are unable to differentiate administrative violations or criminals yet, shall issue documents exchanging opinions together with photocopied dossiers of those cases and send to relevant agencies conducting criminal legal proceedings (Procuracies or Investigation agencies) before issuing decisions on administrative violation sanction or criminal handling. Within 10 (ten) days, since the date of documents exchanging opinions and enclosed dossiers but having no response from agencies conducting criminal legal proceedings, persons competent to administrative violation sanction shall handle violations according to provisions and afterwards send 01 decision to those agencies in which opinions have been exchanged for reference.
In cases the agencies conducting criminal legal proceedings request to transfer dossiers for their consideration and handling, they shall comply with Article 62 of the Law on handling administrative violations.
2. If it is confirmed that those violations having criminal signs, persons competent to sanction who are handling those cases shall transfer dossiers to competent officials for consideration and initiating lawsuits (for crimes as specified in Article 153, Article 154 of the Penal Code) or transfer dossiers to propose competent agencies conducting criminal legal proceedings for consideration and initiating lawsuits for cases having signs of other crimes.
3. In case where agencies conducting criminal legal proceedings notify on decisions on institution of criminal cases, customs offices shall transfer original dossiers of violations to competent agencies conducting legal proceedings within 05 (five) days, since the date of receiving notices.
Article 23. Issuance of sanction decisions
1. When sanctioning administrative violations in customs domain under forms of giving warnings or imposing a fine of up to VND 250,000 for individuals, VND 500,000 for organizations, competent officials shall issue decisions on sanction on the spot.
2. Decisions on administrative violation sanction shall come into force since the signing date, except otherwise provided for by those decisions. Within 10 (ten) days since the date of receiving decisions on sanction, individuals or organizations being sanctioned must execute those decisions on sanction.
3. Issuance of decisions on sanction shall comply with Article 67, 68 of the Law on handling administrative violations, Article 6 of Decree No. 81/2013/ND-CP dated July 19, 2013 of the Government detailing a number of articles and implementation measures of the Law on handling administrative violations.
4. Time limit for issuing a decision on sanction is 07 (seven) days, since the date of making the record on administrative violation.
For cases of administrative violations having complicated details but that are not under cases of explanation or for cases that are required to have explanation according to clause 2 and clause 3, Article 61 of the Law on handling administrative violations, the above-mentioned time limit shall not exceed 30 (thirty) days, since the date of records on administrative violations. In extremely serious cases, having complicated details and under cases of explanation according to paragraph 2 clause 2 and clause 3 Article 61 of the Law on handling administrative violations, which need more time to verify or to collect evidences then within 10 (ten) days before the expiry dates of decisions on penalties, competent officials who are handling cases shall report to his/her direct senior officials in writing in order to get extension; the extension must be made in written documents, duration of extension must not exceed 30 (thirty) days.
5. Diplomatic officials, consular officials taking advantages of preferences, privileges in order to conduct commercial activities which are out of their scope of functions and commit administrative violations in customs domain, then before sanction, it is needed to have discussions with diplomatic agencies, consular agencies of countries where offenders are working.
Article 24. Implementation of sanction decisions
1. The implementation of decisions on sanction shall comply with Section 2, Chapter III, Part No.2 of the Law on handling administrative violations.
2. Competent officials issued decisions on sanction shall be responsible for supervising, checking and urging the implementation of decisions on sanction of individuals or organizations being imposed with penalties and for issuing coercive decisions in cases of decisions on sanction are not being executed within stipulated duration.
3. Decisions on sanction being issued by Chairpersons of provincial-level People’s Committees, Heads of units where transfer dossiers of violations shall be responsible for supervising the implementation of decisions on sanction and for reporting the implementation situations of decisions on sanction to Chairpersons of provincial-level People’s Committees.
In cases, decisions on sanction are not executed within stipulated time limit; those officials shall be responsible for proposing the application of coercive measures for Chairpersons of provincial-level People’s Committees to issue coercive decisions.
Article 25. Management of money being collected from administrative violation sanction
All amounts of money being collected from administrative violation sanction (including fines on administrative violations, interests from late implementation of decisions on fines; money being collected from sale or liquidation of material evidence or transportation means of administrative violations which have been confiscated or other sums of money) must be deposited into temporary seizure accounts of customs offices being opened at the State Treasury according to prevailing provisions. After the time limit for making complaints are expired or complaints have been finally settled, based on results of handling, customs offices shall transfer such amounts from the temporary seizure accounts into the State Budget in accordance with the Law on State Budget.
Article 26. Supervision of removing out of the territory of Vietnam or re-export of illegal goods
Illegal goods which are forced to remove out of the territory of Vietnam or are forced to re-export must be strictly supervised from places where those illegal goods being kept to re-export border gates.
Results of supervision must be verified in writing by the exporting border-gate Customs offices and be sent back to units which issue decisions on sanction within 05 days since the date of removal of illegal goods out of the territory of Vietnam or re-export for archival of dossiers of cases.
Article 27. Handling late payments of fines
If individuals, organizations being sanctioned on administrative violations in customs domain are late in paying fines within time limit of implementing decisions on administrative violation sanction, in addition to full payments of fines, those individuals or organizations have to pay an additional payment of 0.05% per day being counted on the total unpaid fine for every day of late payments.
The period during which cases are considered, decided to reduce or to exempt the remaining fines or to permit payments of fines in many times shall not be included in the periods of late payments.
Chapter II
COERCIVE IMPLEMENTATION OF ADMINISTRATIVE DECISIONS IN CUSTOMS DOMAIN
Section 1. GENERAL PROVISIONS
Article 28. Scope of regulations and subjects of application
This Chapter details the implementation of a number of articles of Chapter II, Decree No. 127/2013/ND-CP of October 15th, 2013 of the Government stipulating administrative violation sanction and coercive implementation of administrative decisions in customs domain.
Article 29. Supervising, urging the collection of taxes and fines
1. Customs offices at all levels are responsible for supervising, managing entities which owe taxes, fines; usually classify debtors, debts in order to urge and to collect debts before the time of applying coercive measures.
Forms of urging, collecting outstanding taxes or fines:
a) To send notices to request tax payers or tax guarantors for full payments of outstanding taxes or fines;
b) To directly go to the headquarters of the tax payers to request for payments of outstanding taxes or fines;
c) To notify on network systems about the list of debtors of taxes or interests;
d) To publicize on mass media about subjects owing taxes, fines; amounts of outstanding taxes or fines.
2. When tax payers, tax guarantors owing taxes or fines receive notices from customs offices about debts of taxes or fines, they shall have to quickly settle full payments of taxes or fines according to legal provisions. If it is beyond the deadline as specified in Article 26 of the Decree and the implementation is still not been made, coercive measures as specified in Article 27 of the Decree shall be applied.
Article 30. Coercion in cases of imposing taxes on post-clearance goods
In cases of imposing taxes on post-clearance goods, if it is more than 90 days, since the date of issuing decisions on imposing taxes and tax payers or tax guarantors do not voluntarily execute decisions on imposing taxes, the Customs offices shall executive coercions in compliance with provisions.
Article 31. Issuing coercive decisions
1. Officials competent to issue of coercive decisions must timely verify information and issue coercive decisions on implementation of administrative decisions in customs domain in cases of ending the stipulated period but tax payers or tax guarantors; individuals or organizations that commit administrative violations do not voluntarily execute the administrative decisions in customs domain or do have acts of dispersing property or attempting to escape.
2. In case where coercive decision for a measure has been no longer valid, if competent official who issued such coercive decision confirms that there are grounds for continuing application of such coercive measure for getting debts, fines or interests, then they are entitled to issue other decision in replacement of invalid decision for continuing implementation of such coercive measure.
Documents, papers being grounds for issuance of coercive decisions must be kept in dossiers of cases.
Article 32. Organizing the implementation of coercive decisions
Officials issuing coercive decisions of executing administrative decisions in customs domain shall be responsible for organizing the implementation of those coercive decisions.
2. For coercive decisions issued by Chairpersons of provincial-level People’s Committees, Directors of Customs Departments, Directors of Anti-smuggling and Investigation Departments, Directors of Post-clearance Inspection Departments where proposed the issuance of coercive decisions shall be responsible for organizing the implementation of such coercive decisions and reporting results to Chairpersons of provincial-level People’s Committees.
3. If applying coercive measures of seizing properties; collecting money, properties being hold by other individuals or organizations that have their headquarters located in other areas, Directors of Customs Departments that control such areas shall be responsible for coordinating with Customs Offices where coercive decisions are issued or Customs Offices where bear responsibilities in organizing the implementation of coercive decisions of Chairpersons of provincial-level People’s Committees in order to organize the implementation of coercive decisions.
Article 33. Delay in implementing coercive measures; Pausing the application of coercive measures of stopping customs clearance
1. In cases of delay in implementing coercive measures; pausing the application of coercive measures or stopping customs clearance:
a) Tax payers who are subjects being imposed with coercive measures are permitted by Customs offices to gradually pay outstanding taxes according to Article 39 of Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Tax Administration;
b) Tax payers are entitled to delay in applying coercive measures, stop customs clearance in accordance with clause 5, Article 46 of the Decree.
2. Formalities, competency of settlement:
2.1. Gradual payments of outstanding debts shall comply with Article 39 of Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and Article 132 of Circular No. 128/2013/TT-BTC of September 10th, 2013 of the Ministry of Finance guiding customs procedures; customs inspection and supervision; export taxes, import taxes and tax management over import-export goods.
2.2. Cases of pause of the application of coercive measures, stopping customs clearance for import-export goods as specified in clause 5, Article 46 of the Decree:
a) Tax payers who are being imposed with coercion send written documents to request for pausing the coercion to Customs offices where coercive debts occur together with guarantee letters of credit institutes regarding outstanding taxes, interests and fines;
b) Customs Departments where tax payers have debts being imposed with coercive measures of stopping customs clearance shall receive, check the accuracy, the sufficiency of dossiers and reports; proposals shall be sent to the General Department of Customs within 05 (five) working days since the date of receiving valid dossiers;
In cases of invalid dossiers, within 03 (three) days since the date of receiving dossiers, customs offices which received dossiers must notify tax payers for completing dossiers.
c) The General Department of Customs shall base on provisions of clause 5, Article 46 of the Decree to do assessment on dossiers, to get opinions of relevant units (if any), to report the Ministry of Finance within 07 (seven) working days since the date of receiving valid dossiers;
d) The Ministry of Finance shall consider, settle the postponement of coercive measures, stopping customs clearance for each specific case at the proposals of the General Department of Customs within 05 (five) working days since the date of receiving reports from the General Department of Customs;
dd) Customs offices where issued coercive decisions shall base on documents on coercive measures of stopping customs clearance of the Ministry of Finance in order to postpone the implementation of coercive measures of stopping customs clearance.
3. Documents on pausing the implementation of coercive decisions of tax administrative decisions in customs domain for cases being permitted by Customs offices to gradually pay outstanding taxes and cases of pausing the application of coercive measures, stopping customs clearance shall comply with sample of decision (QD-59) which is attached to this Circular.
Article 34. Coercion in cases tax payers have not executed tax administrative decisions in customs domain but to have acts of escaping, scattering properties
1. Signs of escaping, dispersing properties
a) Signs of escaping:
Tax payers who have not executed tax administrative decisions no longer operating their productions or businesses at registered locations with verification by People’s Committees of communes, wards or towns or residential groups where coercive subjects having business activities or according to notices of tax agencies regarding coercive subjects have stopped their operations (including cases of dissolutions without following orders of the Law on Enterprise);
b) Signs of dispersing properties
Tax payers who have not executed tax administrative decisions but to carry out procedures of transferring, giving, selling properties, clearing or dispersing the balances of bank accounts extraordinarily without concerns with normal transactions or through check at enterprises detecting that there are no more goods.
2. Competent officials who issued coercive decisions shall base on verified information to issue decisions on application of conformable coercive measures in accordance with formalities, orders of each measure as specified in Chapter II of the Decree and provisions of this Circular in order to collect full taxes, fines and interests (if any) for the State Budget.
Article 35. Expenses in coercive implementation of administrative decisions
1. Contents of expenses for activities pertaining to coercive implementation of administrative decisions as specified in Article 37 of the Decree shall be specified as follows:
a) Expenses in mobilizing persons to execute coercive decisions: expenses for agencies, organizations or individuals that directly get involved in coercive implementation of administrative decisions such as: officials issuing coercive decisions, officials implementing coercive decisions, protection police, medical staffs, representatives of local authorities, representatives of social organizations, etc;
b) Expenses in valuation of properties, auctions of properties: remunerations for members of valuation councils; expenses in assessment of properties (if any); rents of locations, means for organizations of auctions, notifications, expenses in organizations of revaluation of properties; expenses in posting auction notices on mass media; rental expenses for keeping or reserving properties; rents for transporting things, properties being imposed with coercive decisions;
c) Expenses for renting means to dismantle and transport things, properties; expenses for buying fuels, renting means, protection equipments, medical equipments to serve the implementation of coercive decisions;
d) Rental expenses for keeping or reserving properties have been seized;
e) Expenses for prevention of fire or explosion (if any): Renting fire engines, renting equipments preventing and fighting fire, checking and destroying bombs or mines, and other necessary means or equipments preventing fire or explosion;
f) Expenses for posting information about tax debtors on mass media;
g) Other actual expenses serving the implementation of coercive decisions (if any).
2. Levels of expenses
a) Expenses: Rent for keeping or preserving properties; assessment of properties; rents of locations, means for organizing auctions; posting information about auctions on mass media; rents for transporting things or properties being imposed with coercive decisions……shall be based on contracts, bills, invoices with legal and valid expenses in accordance with regulations;
b) Other expenses: levels of expenses shall comply with general provisions of the State;
In cases of having no provisions of the State, officials conducting coercive decisions shall decide actual levels of expenses, which are accompanied by valid bills or invoices and shall be responsible for their decisions.
3. Financial sources ensuring expenses for implementing coercive decisions
Expenses for coercion of implementing coercive decisions shall be borne by coerced subjects.
Customs offices where issued coercive decisions shall put in estimates on coercive expenses in conjunction with the issuance of coercive decisions and shall be entitled to settlement after completing coercive cases.
If coercive expenses being borne by coercive subjects but have not been collected fully by customs offices, customs offices are entitled to get advances from operation expenditure sources of customs domain and to get refunds immediately after completing collection of money from subjects being imposed with administrative coercions. The advance payment level must not exceed VND 100,000,000 (one hundred millions). If cases having huge expenditure levels and amounts being permitted to pay in advance for use are insufficient, officials issuing coercive decisions shall report to higher level customs offices for consideration and settlement in each specific case.
Article 36. Exemption, reduction of expenses for implementation of coercion
1. Individuals being coerced may be considered for exemption or reduction of expenses in implementing coercion if they belong to one of following cases:
a) Having economic difficulties: Individuals having economic difficulties are individuals having incomes which do not guarantee the minimum living standards in order for them to live a normal life or having extremely economic difficulties prolonged by fire or natural disasters. The minimum level of income is the level of income not subject to income tax for high-income persons.
b) Being families which are enjoyed policies, meritorious with the revolution;
c) Being persons who are single, or disabled, or sick for long time.
2. Procedures for being exempted or reduced of coercive expenditures:
In order to be considered for exemption or reduction of coercive expenditures, individuals must prepare application for considering exemption or reduction of coercive decisions and send to customs offices where coercive decisions are issued.
Being enclosed with an application form includes:
a) For coerced subjects having economic difficulties by natural disasters or fire, there must be verification of commune-level People’s Committees where they are living or of Heads of agencies or organizations where they are working;
b) Coerced subjects are individuals having income levels which do not guarantee the minimum living standards in order for them to live a normal life or being families which are enjoyed policies, meritorious with the revolution shall carry out formalities, dossiers as guidance of prevailing laws regarding recognition and settlement of legitimate rights of revolutionary martyrs or families of revolutionary martyrs, war invalids or persons who are entitled to policies as war invalids or sick soldiers;
c) Coerced subjects are individuals being disabled or sick for long time shall have documents being certified by the Medical Inspection Council or competent health care agencies in accordance with provisions of the Ministry of Health.
3. Levels of exemption, reduction of expenses for implementation of coercion
a) Coerced individuals have executed a part of coercive expenditure having extremely difficult economic situations prolonged by natural disasters or fire, shall be considered for reduction of remaining expenditure for coercion;
b) The remaining cases shall be considered for reductions of 50% (fifty percent) of expenditure payable for coercion.
4. Officials issuing coercive decisions shall receive applications and enclosed dossiers, consider and decide the exemption, reduction of costs for coercion within 05 (five) working days.
In cases that agencies issuing coercive decisions have decisions on exemption or reduction of coercive costs, coercive costs shall be taken from operating costs of those units.
5. Decisions on exemption or reduction of coercive costs shall be cancelled if it is confirmed that coerced subjects have acts of scattering or hiding money, properties in order to avoid the verification of specific conditions for coercive implementation.
Section 2. COERCIVE MEASURES AND ORDERS OF, PROCEDURES FOR COERCIVE IMPLEMENTATION OF ADMINISTRATIVE DECISIONS IN CUSTOMS DOMAIN
Article 37. Coercion by measures of deducting money from bank accounts of subjects being coerced to implement administrative decisions at the State Treasury, commercial banks and other credit institutes; requests of seizing bank accounts
1. Subjects being coerced to execute tax administrative decisions and organizations, individuals holding money of coerced subjects shall be responsible for providing information on bank accounts to competent officials who issue coercive decisions, such as: Banks where bank accounts have been opened, numbers and notations of accounts, current balance of accounts and other information pertaining to coerced subjects as per requests of competent officials who issue coercive decisions.
2. Competent officials shall base on available databases, outstanding taxes, fines, interests being late more than 90 days and information being verified, collected to issue coercive decisions on applying measures of deducting money from coerced subjects’ bank accounts which have been opened at the State Treasury, Commercial Banks, other credit institutes or issue decisions on transfer to next coercive measures if the time limit specified in clause 1, Article 40 of the Decree is over or if those bank accounts do not have balance.
3. If the balance is less than the amounts which must be deducted from those banks of coerced subjects, the State Treasury, commercial banks, credit institutes shall still have to deduct and transfer such amounts; to continue deducting and transferring outstanding amounts when there are transactions pertaining to those bank accounts of coerced subjects within valid duration of coercive decisions.
4. If there are information on individuals, organizations that have not executed tax administrative decisions in customs domain having acts of scattering properties or escaping, competent officials issuing coercive decisions shall issue coercive decisions in which requirements are clearly stated or issue documents (if coercive decisions were issued before that) requesting the State Treasury, Commercial Banks or other credit institutes to deduct money from bank accounts of subjects being coerced with the implementation of administrative decisions.
Article 38. Coercing by measures of deducting a part of salary or income
1. Based on verified results, competent officials issuing coercive decisions shall handle as follows:
a) To issue coercive decisions on applying measures of deducting a part of salary or income of the coerced individual if such individual has legal income;
b) To decide transferring to implementation of next coercive measures, if the coerced individual does not have a legal income or within 3 (three) working days, since the date of receiving the request from competent officials, the coerced individual or the organization, the individual who pays the salary or the income and relevant organizations or individuals do not provide information on the salary or the income of the coerced individual to competent officials who issued coercive decisions.
2. The total salaries and incomes being the base for deduction is all amounts of salaries, incomes of similar nature and other legal incomes being arisen in the month.
Article 39. Coercing by measures of stopping customs clearance for import-export goods
1. Competent officials shall base on available databases, verified information and coercive results of deducting money from coerced subjects’ accounts which have been opened at the State Treasury, Commercial Banks, other credit institutes; based on coercive results of applying measures of deducting a part of salary or income in order to issue coercive decisions on applying measures of stopping customs clearance for import-export goods.
2. Officials issuing coercive decisions shall be responsible for publicizing coercive decisions on applying measures of stopping customs clearance for import-export goods on the website of customs domain within the time limit as specified in clause 3, Article 46 of the Decree.
Article 40. Coercion by applying measures of property seizure, auction of seized property in accordance with laws
1. To verify information on properties of coerced subjects
a) Officials competent to issue coercive decisions shall be entitled to send documents to coerced subjects; agencies registering the ownership on properties; agencies registering secured transactions and other relevant organizations or individuals to get verification on properties;
b) Officials competent to issue coercive decisions shall be entitled to verify the properties of coerced subjects at the localities where the coerced subjects located or resided; agencies registering the ownership on properties; agencies registering secured transactions and other relevant organizations or individuals;
c) Information being verified shall include: verified properties, values of the verified properties which are be reflected in accounting books of the coerced subjects, results of productions and doing business (for establishments having productions, doing business or providing services) or economic situations (for non-business individuals); For assets which are required to register, the transfer of those assets must base on contracts for sale and purchase, conversion, assignment or donation, certificates of the property ownership, the verification shall be implemented through the owners, local authorities, competent agencies or witnesses such as the verification of the sellers, local authorities or competent agencies on the sale and purchase.
The verification must be formed in writing; verified contents must be clearly stated, together with signatures of persons or agencies providing the information;
d) Verified information on properties which are required to register or to transfer the ownerships of properties may be publicized widely in order for persons who have relevant rights or obligations to know and to have their interests protected;
dd) For properties which have been legally pledged or mortgaged and under the list of properties which are not permitted to seize as specified in Article 49 of the Decree, agencies conducting the seizure shall notify pledges, mortgagees on obligations of coerced subjects and request pledges, mortgagees to notify agencies conducting the seizure in a timely manner when pledges or mortgagees settle their payment obligations according to the pledge or the mortgage contracts;
e) Competent officials who issued coercive decisions after verifying properties of tax payers at above-mentioned locations shall need to determine amounts of money collectable for the state budget through the application of these coercive measures by way of estimating values of those properties after the auction.
In cases the amount of money collected from coercive activities are not enough to compensate for coercive costs, the senior agencies must be notified in order to postpone the issuance of coercive decisions (except otherwise being exempted or reduced in costs of implementing coercive decisions as specified in clause 4, Article 36 of this Circular);
g) If after 05 (five) working days, since the date of sending verification documents of properties to coerced subjects; agencies registering the ownership on properties; agencies registering secured transactions and other relevant organizations or individuals do not provide or provide insufficiently information on properties or in cases of determining the coerced money are not enough to compensate coercive costs, the next coercive measures shall be applied.
2. When issuing decisions on coercive measures of property seizure for seized properties which are under list of properties must be registered ownership, officials organizing the seizure shall immediately notify the following agencies on the property seizure:
a) Land use right registration offices, competent agencies for registration of assets attached to lands in cases of seizing land use rights or assets attached to lands;
b) Agencies conducting registration of inland transportation means, in cases of seized assets are inland vehicle transportation means;
c) Competent agencies for registration of ownerships or other use rights in accordance with laws.
3. Procedures in implementing measures of property seizure
a) The property seizure must be carried out in day time and within administrative hours being applied at localities of property seizure, except otherwise the coerced subjects being discovered to have acts of escaping, scattering or destroying properties, competent officials issuing coercive decisions shall be entitled to immediately organize the property seizure in order to stop above-mentioned acts of coerced subjects;
b) In cases of seizing properties which are residential houses or things being locked or packed, officials organizing the seizure are entitled to request coerced subjects, persons who are using or managing such properties to unlock or to unpack; if coerced subjects, persons who are using or managing such properties do not unlock or intentionally absent, the organizations conducting coercive decisions shall make records (with the presence of local authorities and witnesses) of unlocking or unpacking in order to check and list down details of properties and carry out the seizure as provided by laws;
b) From the time of receiving notices on property seizure, agencies registering ownerships or use rights of properties shall not execute the registration of transactions of those properties, except otherwise provided by laws.
Within 03 (three) working days, since the date of releasing property seizure or completing the sale or the hand-over of seized properties for coercive implementation of administrative decisions on taxation, officials organizing the seizure must notify agencies registering ownerships of properties, agencies registering secured transactions as specified in point c, clause 3 of this Article.
4. Specific cases when conducting the seizure
a) Only do seizure of land use rights, residential houses, headquarters of coerced subjects after completing seizure of other properties but still not enough for implementing coercive decisions;
b) Only do seizure of properties of coerced subjects which are sufficient enough for implementation of coercive decisions and payment of costs for coercion. If the coerced subject has only one property with its value is higher than the obligation of implementing the coercive decision but cannot be divided or the division shall result significant decrease of its value, officials organizing the seizure shall still be entitled to seize such property in order to ensure the implementation of the coercive decision;
c) If the coerced subjects has both the real estate being private property and the movable being the common property with other persons in which his/her part in the common property is scarcely enough for implementing the coercive decision, officials organizing the coercion shall clearly explain and suggests the coerced subject to have his/her opinion on which property shall be coerced first to make sure the implementation of the coercive decision;
d) If coerced subjects suggest to seize their common properties being movables which are in the common property block with other persons, officials organizing the seizure shall carry out the seizure of such properties, but they must ensure the priority in buying such properties of the co-owners;
dd) If the coerced subject has no any other property, agencies conducting the seizure shall be also entitled to seize those properties being pledged or mortgaged in case the value of those properties is higher than the guaranteed obligations. Agencies conducting the seizure shall be responsible for notifying the pledge or the mortgagee on the seizure.
5. To entrust the seized properties for reservation pledge
If coerced persons, persons who are using or managing the properties, relatives of the coerced persons do not reserve or it is confirmed that there are signs of scattering or destroying properties or hindering the implementation of the coercive decisions, the coerced properties shall be entrusted to other organizations or individuals that have favorable conditions for reservation, depending on each specific case.
Officials conducting the seizure of properties shall keep, reserve dossiers, documents on the ownership or use rights of properties to be safe during the implementation of the coercion.
6. When seizing the properties, officials conducting the seizure shall temporarily count the value of all properties supposed to be seize which are equal to a sufficient amount payable to the outstanding debts, interests or fines as stated in the coercive decisions and other coercive costs. Officials conducting the seizure shall base on the market prices and consult opinions of competent agencies and concerned persons in order to temporary count values of the coerced properties.
7. The Valuation Council and tasks of the Valuation Council
a) Members of the Valuation Council: Officials issuing coercive decisions are Chairpersons of the Councils; representatives of financial agencies or specialized agencies shall be members. Officials who chair the implementation of coercive decisions shall be entitled to hire or to solicit the assessment on values of the properties. When receiving requests from officials who chair the implementation of coercive decisions, specialized agencies shall be responsible for assigning professional officials to participate into the valuation.
Representatives of specialized agencies in the Valuation Councils shall be professional or technical officials of competent agencies managing specialties or professions with regard to the coerced properties. If the coerced properties are residential houses, there must be representatives of agencies managing houses and lands and agencies managing construction participating into the Valuation Councils.
b) Tasks of the Valuation Councils:
Within 07 (seven) working days, since the date of establishment, the Valuation Councils must conduct the assessment. Individuals being seized or representatives of organizations having coerced properties shall be entitled to contribute their opinions, but the final decisions shall come from the Valuation Councils.
The Valuation Councils shall base on market prices at the time of assessment and professional opinions of property assessment agencies or organizations to determine values of the properties. The Valuation Councils shall decide values of properties based on majority; in case parties have equal opinions on the property’s value, party that has opinion of Chairpersons shall be the base for determining the starting prices for selling the properties. Members of the Valuation Councils shall be entitled to preserve their opinions and to propose the heads of customs offices to re-consider the valuation. For properties in which the State uniformly manages prices, the valuation shall base on prices as provided by the State.
8. Agencies conducting the seizure shall be entitled to organize the revaluation of properties in the following cases:
a) It is confirmed that there is basis to determine violation of valuation procedures;
b) There is a big fluctuation of prices;
c) Over six months, since the date of valuation, the properties have not been sold yet.
9. Revaluation of the properties
When it is necessary to revaluate the properties, agencies conducting the coercive implementation of administrative decisions shall make notices to the Valuation Councils regarding revaluation of the properties in order to coordinate implementation or to request the assessment agencies being established in accordance with laws in order to conduct revaluation of the properties. The revaluation of the properties as specified in point a, point b, clause 8 of this Article shall be conducted as follows:
a) The valuation of the properties shall be considered as violations of procedures if it falls under one of the following cases:
a.1. The Assessment Councils have members who do not comply with legal provisions;
a.2. The coerced subjects are not legally notified in order to participate into the valuation of the properties;
a.3. Provisions on value of properties have been wrongly applied in case the properties are uniformly managed in term of prices by the State;
a.4. There were serious mistakes in the classification, determination of the valuable percentage of the properties;
a.5. Other cases as provided by laws;
b) The seized properties shall be considered as having big fluctuation of prices in the following cases:
Prices of the properties change from twenty percent (20%) and above, with regards to the property has its value of less than Vietnam Dong one hundred millions.
Value of the properties change from ten percent (10%) and above, with regards to the property has its value of between Vietnam Dong one hundred million and one billion.
Prices of the properties change from ten percent (5%) and above, with regards to the property has its value of Vietnam Dong one billion and above.
c) The coerced subjects are entitled to suggest customs offices to re-consider prices when there is fluctuation of prices before having public notices on the auctioned properties. The Customs Offices shall base on market prices, prices provided by agencies managing prices in order to determine whether there are fluctuation of prices or not and to decide organizing re-valuation.
10. Determination of starting prices for the auction of the seized properties:
The starting prices for the auction of properties are the property values being evaluated when the properties are seized as specified in Article 54 of the Decree.
11. The money collected from the auction of the seized properties of coerced subjects shall be handled according to following order:
a) Paying coercive costs, auctioned costs of seized properties or collected properties being hold by other individuals or organizations;
b) Paying amounts which are in proportion to taxes, interests or fines as stated in the coercive decisions to revenue accounts of the state budget or accounts being temporary hold by customs offices opened in the state treasury;
c) To refund to the coerced subjects (in case of odd amounts).
Article 41. Coercion by measures of collecting money or properties of the subjects being coerced to implement administrative decisions in customs domain which are being kept by other organizations or individuals
1. Organizations, individuals keeping money, properties, goods, documents or valuable certificates of subjects being coerced to implement administrative decisions in customs domain include:
a) Organizations, individuals having due debts needed to pay to the coerced subjects;
b) Organizations, individuals, the state treasury, banks, credit institutes that are authorized by the coerced subjects to keep their money, properties, goods, documents or valuable certificates or customs offices have sufficient evidences proving such money, properties, goods, documents or valuable certificates that are being kept by those individuals, households or organizations are under the ownership of the coerced subjects.
2. Verification of information
a) Competent officials or officials being assigned to issue coercive decisions shall be entitled to collect, verify information by writing documents to third parties who are keeping money, properties of coerced subjects and request for providing information on money, properties being kept or payable debts to coerced subjects. In cases, third parties keeping money, properties of coerced subjects are unable to conduct, they must send explanations to customs offices within 05 (five) working days, since the date of receiving requests from customs offices;
b) Based on information provided by third parties who are keeping money, properties of coerced subjects, competent officials shall issue coercive decisions by applying measures of collecting money or properties of coerced subjects which are being kept by third parties or payable debts to coerced parties;
c) If after 05 (five) working days, since the date of sending requests to third parties regarding provision of information on money, properties being kept or payable debts to coerced subjects, third parties did not provide; provided insufficiently or had explanation on non-execution of the provision of information on money, properties being kept, the next measures shall be applied.
Article 42. Coercion by applying measures of revoking the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits
1. Verification of information
Competent officials or officials being assigned to issue coercive decisions shall be responsible for organizing the verification of information on whether tax payers are subjects being applied with measures of revoking the business registration certificates, the enterprise registration certificates or the establishment and operation licenses or the practicing certificates through databases on management of tax payers at customs offices or at competent state agencies issuing above-mentioned documents for tax payers to be a base for issuing coercive decisions and for requesting competent state agencies which issued revoking the business registration certificates, the enterprise registration certificates or the establishment and operation licenses or the practicing certificates to revoke those certificates or licenses.
2. Coercive decisions
a) Coercive decisions by applying measures of revoking the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits must clearly note: Dates, months, years of issuing decisions; basis of issuing decisions; surnames and names, designations, working offices of officials who issued decisions; registered names, registered business addresses, tax codes of individuals being coerced by measures of revoking the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits; types of documents being suggested to revoke (numbers, days, months of issuance, etc); coerced amounts (pursuant to amounts as stated in tax administrative decisions and coercive costs being counted until the end of deadline of 05 (five) days before carrying out coercion), coercive reasons; names, addresses, revenue account numbers of the state budget, methods in transferring coerced amounts (cash or transfer); deadline of implementation and signatures of officials who issued decisions, seals of agencies which issued coercive decisions;
b) Coercive decisions must be sent to coerced subjects, relevant state agencies, organizations or individuals within 05 (five) working days, since the date of issuance.
3. Written coercive requests
a) Written coercive requests on revoke of the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits must have one of following major contents: The state agencies being recipients of coercive requests; Information of coerced individuals or organizations: registered names, tax codes, registered business addresses; types of documents being suggested to revoke; information pertaining to types of documents being suggested to revoke (numbers, dates of issuance, etc); reasons for conducting coercive measures (enclosed with duplicates of coercive dossiers of previous coercive measures); Duration suggested the issuing agencies to revoke the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits;
b) Written coercive requests must be sent to coerced organizations or individuals and competent state agencies in order to revoke the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits within 03 (three) working days, since the date of issuance.
4. Obligations of agencies competent to revoke the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits.
Within 10 (ten) working days, since the date of receiving coercive requests from customs offices, competent state agencies must notify customs offices on the implementation or the non-implementation of revoking the business registration certificates, the enterprises registration certificates, the establishment and operation permits, the practicing permits.
Chapter III
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 43. Obligations
1. The General Director of the General Department of Customs shall organize and direct the handling of administrative violations, coercive implementation of administrative decisions in customs domain; check the legal compliance and settle complaints in order to ensure the unifying implementation within the branch and in accordance with laws.
2. Direct senior officials of officials who have competency in sanction shall be responsible for organizing the inspection of the handling of administrative violations of their junior officials.
Directors of Customs Departments, Directors of Anti-smuggling and Investigation Departments, Directors of Post-clearance Inspection Departments shall organize the strict supervision of the handling of administrative violations in their units.
At Customs sub-Departments, Inspection Squads under Customs Departments must assign officials who are specialized in supervising, guiding, inspecting the administrative violation sanction of Professional Squads.
3. Customs officials, cadres who have competency in imposing penalties, applying measures to stop administrative violations and to ensure the administrative violation sanction or coercive implementation of administrative decisions or who are assigned to act as advisors for competent officials who have competency in imposing penalties on administrative violations, coercive implementation of administrative decisions in customs domain, having acts which violate legal provisions or lack sense of responsibility or harassing or self-seeking acts, shall be strictly handled according to legal provisions, depending on the seriousness of violations; if they cause material damages to individuals or organizations, they must be responsible for compensation according to legal provisions on compensation responsibility of the State.
4. Samples of records, decisions, notices being used during the process of administrative violation sanction or application of measures to stop administrative violations and guarantee of the handling of administrative decisions, coercive implementation of administrative decisions in customs domain shall comply with Annexes which are attached with this Circular. The General Director of the General Department of Customs shall guide the use of these samples uniformly in the domain.
Article 44. Transitional provisions
1. The sanction on acts of administrative violations in customs domain which have been occurred before the effective date of this Circular shall comply with legal provisions at the time of conducting violated acts.
For violated acts being occurred before the effective date of this Circular but being discovered later or being considered or handled, this Circular shall be applied to consider, handle if provisions in this Circular are favorable to individuals or organizations that committed administrative violations.
2. For decisions on administrative violation sanction which have been issued or implemented before the effective date of this Circular, in which individuals or organizations being sanctioned administrative violations in customs domain still have complaints, legal provisions which were effective at the time of committing violated acts shall be applied to the settlement.
Article 45. Implementation effect
1. This Circular takes effect on January 26, 2014.
To annul the Circular No. 193/2009/TT-BTC of October 1, 2009 of the Minister of Finance guiding the implementation of Decree No. 97/2007/ND-CP of June 7, 2007 of the Government stipulating the handling of administrative violations and coercive implementation of administrative decisions in customs domain and Decree No. 18/2009/ND-CP of February 18, 2009 of the Government on amendment and supplementation of a number of articles of Decree No. 97/2007/ND-CP.
2. Any difficulties and problems arising in the course of implementing this Circular should be reported to the Ministry of Finance, the General Department of Customs for research and settlement./.
For the Minister of Finance
Deputy Minister
Do Hoang Anh Tuan
* All appendices are not translated herein.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây