Thông tư 15/2000/TT-BTM của Bộ Thương mại về hướng dẫn việc kinh doanh xuất khẩu than sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch.

thuộc tính Thông tư 15/2000/TT-BTM

Thông tư 15/2000/TT-BTM của Bộ Thương mại về hướng dẫn việc kinh doanh xuất khẩu than sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch.
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2000/TT-BTM
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lương Văn Tự
Ngày ban hành:10/08/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 15/2000/TT-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 15/2000/TT-BTM NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC KINH DOANH XUẤT KHẨU THAN
SANG TRUNG QUỐC THEO ĐƯỜNG TIỂU NGẠCH

 

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 2490/VPCP- KTTH ngày 20/6/2000 của Văn phòng Chính phủ;

Sau khi thống nhất với Bộ Công nghiệp, Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc kinh doanh xuất khẩu than sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch như sau:

1. Các doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty Than Việt Nam và một số doanh nghiệp thuộc tỉnh Quảng Ninh có giấy phép kinh doanh than được xuất khẩu sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch than cám từ số 10 và số 11 trở xuống (theo giấy chứng nhận chất lượng do người sản xuất cung cấp). Giá than xuất khẩu do doanh nghiệp quyết định và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.

Danh sách các doanh nghiệp thuộc tỉnh Quảng Ninh được phép xuất khẩu than do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh lựa chọn và thông báo cho Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan (theo phụ lục số 01 kèm theo).

2. Cửa khẩu xuất khẩu than là các cảng biển đã được cơ quan có thẩm quyền công bố là cảng giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và các cảng biển khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định tại khu vực Móng Cái phù hợp với chính sách thí điểm tại khu vực cửa khẩu Móng Cái theo Quyết định số 675/QĐ-TTg ngày 18/9/1996, Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 04/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 545/CP-ĐP1 ngày 02/6/2000 của Chính phủ (theo phụ lục 02 kèm theo).

3. Than xuất khẩu được phép thanh toán dưới các hình thức sau:

- Thanh toán bằng ngoại tệ chuyển đổi qua ngân hàng theo thông lệ quốc tế.

- Thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc Nhân dân tệ qua ngân hàng theo các hình thức thanh toán do các ngân hàng thương mại áp dụng.

- Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi bằng tiền mặt nếu được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

- Thanh toán bằng hàng đổi hàng (đối với những hàng hoá nhập khẩu có điều kiện thì phải được phép Bộ Thương mại trước khi ký hợp đồng đổi hàng).

4. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm phối hợp chỉ đạo các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu than tiểu ngạch sang Trung Quốc trong việc chống khai thác than bừa bãi, bảo vệ môi trường, giữ vững trật tự và an ninh biên giới... cũng như các vấn đề khác có liên quan đến xuất khẩu than theo Quy định của Thông tư này.

5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01
Kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000

DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TỈNH QUẢNG NINH ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU THAN TIỂU NGẠCH
SANG TRUNG QUỐC

 

1. Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Ninh

2. Công ty Kinh doanh hàng xuất nhập khẩu Cẩm Phả

3. Công ty Thương mại Quảng Ninh

4. Công ty Vân Đồn

5. Công ty Phát triển và hỗ trợ hàng công nghiệp Quảng Ninh

6. Đại lý Hàng hải Quảng Ninh

 


PHỤ LỤC SỐ 02
Kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000

 

CÁC CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU THAN TIỂU NGẠCH SANG TRUNG QUỐC

 

1. Cảng Hòn Gai

2. Cảng Cẩm Phả

3. Khu chuyển tải Vạn Gia (Móng Cái)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF TRADE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No: 15/2000/TT-BTM
Hanoi, August 10th, 2000
 
CIRCULAR
GUIDING THE NON-QUOTA EXPORT OF COAL TO CHINA
In furtherance of the Prime Ministers direction in Official Dispatch No. 2490/VPCP-KTTH of June 20, 2000 of the Governments Office;
After reaching agreement with the Ministry of Industry, the General Department of Customs, the Vietnam State Bank and the Peoples Committee of Quang Ninh province,
The Trade Ministry hereby guides the implementation of the non-quota export of coal to China as follows:
1. Enterprises being the Vietnam Coal Corporations members and a number of enterprises in Quang Ninh province, that have coal-trading permits, shall be entitled to conduct non-quota export to China slack of No. 10 and No. 11 or lower (according to the quality certificate provided by the manufacturer). Such enterprises shall decide the price of export coal and take self-responsibility for the effectiveness of their business.
The list of the enterprises in Quang Ninh province, which are entitled to export coal, shall be selected by the Peoples Committee of Quang Ninh province and notified to the Trade Ministry and the General Department of Customs (according to Appendix No. 01 enclosed herewith).
2. Coal-exporting border gates are the seaports already announced by the competent bodies to be the ports for export/import goods receipt and delivery ports, and other seaports in Mong Cai area defined by the Peoples Committee of Quang Ninh province in line with the experimental policy in Mong Cai border-gate area under the Prime Ministers Decision No. 675/QD-TTg of September 18, 1996 and Decision No. 103/QD-TTg of June 4, 1998, and the Governments Official Dispatch No. 545/CP-DP1 of June 2, 2000 (according to Appendix No. 02 enclosed herewith).
3. Export coal shall be paid in the following forms:
- Payment in foreign currencies converted via banks according to international practices.
- Payment in Vietnam dong or Chinese yuan via banks in the forms of payment applied by the commercial banks.
- Payment in freely-convertible foreign currencies in cash if so permitted by the State Bank.
- In form of barter (for conditional import goods, before signing barter contracts, the Trade Ministrys permission must be obtained).

4. The Peoples Committee of Quang Ninh province shall have to coordinate in directing the enterprises participating in the non-quota export of coal to China in the combat against unplanned exploitation of coal, environmental protection, maintenance of border order and security as well as other issues relating to coal export according to the provisions of this Circular.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 15/2000/TT-BTM DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe