Thông tư 12/2015/TT-BTC thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/01/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Cụ thể, các đại lý làm thủ tục hải quan đã hoạt động, được công nhận trước ngày 15/03/2015 phải lập Danh sách đề nghị ra quyết định công nhận lại và gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 30/09/2015.
Cũng theo Thông tư này, những người làm việc tại đại lý thủ tục hải quan, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị sẽ được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị thời hạn trong 03 năm kể từ ngày cấp. Đối với những nhân viên đã hành nghề, được cấp thẻ trước ngày 15/03/2015, đại lý có trách nhiệm lập danh sách đề nghị cấp mã số và gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 30/09/2015.
Về cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, Thông tư quy định, người có nhu cầu thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chỉ cần đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; thời gian, địa điểm thi và các thông tin liên quan sẽ được thông báo và gửi qua hộp thư điện tử của người đăng ký chậm nhất 60 ngày trước ngày thi. Đặc biệt, người dự thi tốt nghiệp chuyên ngành hải quan, thương mại quốc tế hoặc đã làm giảng viên chuyên ngành hải quan, thương mại quốc tế tại các trường đại học, cao đẳng, có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, đăng ký dự thi trong 03 năm kể từ khi nghỉ việc sẽ được miễn một hoặc một số môn thi Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư12/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 12/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 12/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Người dự thi đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan làm căn cứ tổ chức thi.
Bao gồm các nội dung về Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, các Luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các Nghị định quy định chi tiết thi hành; Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực Hải quan.
Bao gồm các nội dung về giao nhận vận tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế.
Bao gồm các nội dung về thủ tục hải quan, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa, sở hữu trí tuệ và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Người dự thi phải tham dự thi đủ các môn thi quy định tại khoản 6 Điều này, trừ các trường hợp sau đây được miễn thi một hoặc một số môn thi:
Trường hợp không đồng ý với kết quả thi do Hội đồng thi thông báo, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày Hội đồng thi trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu đến của bưu điện. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết. Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi theo quy chế của Hội đồng và thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trong thời hạn 10 ngày (đối với trường hợp người dự thi không có đơn phúc khảo) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp người dự thi có đơn phúc khảo) kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi gửi Giấy chứng nhận điểm thi theo mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư này cho người dự thi có môn thi không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này cho người dự thi theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi. Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và không gửi Giấy chứng nhận điểm thi.
Trường hợp trong các môn thi có môn không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này thì môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu kết quả đến các kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tiếp theo nhưng không quá 01 năm kể ngày ghi trên Giấy chứng nhận điểm thi.
ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Các chứng từ bản chụp do Giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Hết thời hạn nêu trên, nếu người bị thu hồi muốn được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thì phải trải qua kỳ thi và được cấp lại Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan và thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Nội dung đăng tải gồm: Tên đại lý làm thủ tục hải quan, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, năm thành lập, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật, danh sách nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên và các thông tin cần thiết khác có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2015 và thay thế Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015)
1. Mẫu số 01 - Phiếu đăng ký dự thi.
Tuy nhiên, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
2. Mẫu số 02 - Giấy chứng nhận điểm thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Tuy nhiên, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
3. Mẫu số 03A và 03B - Mẫu Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
4. Mẫu số 04 - Đơn đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan.
5. Mẫu số 05 - Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
6. Mẫu số 06 - Quyết định tạm dừng/chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Mẫu số 07 - Đơn xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
8. Mẫu số 08 - Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
9. Mẫu số 09 - Quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
10. Mẫu số 10 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Tuy nhiên, Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN Họ và tên: ………………………….Nam, nữ:……….. Ngày sinh:…………………………………… Số CMND:……………………… cấp ngày ………… tại ………… - Đăng ký dự thi môn:
- Giấy chứng nhận điểm thi (đối với trường hợp thí sinh đăng ký dự thi lại) số: ………………………………… ngày ……………………… - Địa điểm dự thi tại: …………………………………………………. - Môn thi đề nghị được miễn: ………………………………………… - Môn thi đã đạt của các kỳ thi trước: ……………………………….. - Địa chỉ nhận Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, Giấy chứng nhận điểm thi (tại Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi hoặc tại địa chỉ cụ thể): ………………………...................... Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Ghi chú: Nếu người dự thi đạt yêu cầu dự thi thì Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng dấu vào phiếu đăng ký dự thi và ảnh của người dự thi. Sau đó gửi phiếu đăng ký dự thi này cho người dự thi để xuất trình khi vào phòng thi./.
Mẫu số 02
TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: ……/201.../GCN-HĐT.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điểm thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan năm ……
-------------------------------
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày …… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết quả thi năm …… tổ chức tại ……………
CHỨNG NHẬN
Ông/Bà:...............................................................................................................
Năm sinh:……………………………. Số báo danh:..................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số………..ngày cấp……… nơi cấp........................
Điểm thi các môn như sau:
STT |
Môn thi |
Điểm thi |
1 |
Pháp luật về Hải quan |
|
2 |
Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương |
|
3 |
Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan |
|
Giấy chứng nhận điểm thi có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 03A
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ - Căn cứ quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; - Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết quả thi năm ……… tổ chức tại ……… CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH ... - Cấp cho ông (bà): ……………………… - Sinh ngày: ……/……/…… - Hộ khẩu thường trú: ……………………. |
|||
|
Ảnh 3 x 4 |
|
||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ |
||||
|
Hà Nội, ngày ....../……/…… |
|||
|
Số: …………… |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH .... |
Mẫu số 03B
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ Căn cứ quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc nghỉ hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đối với ông (bà) …… TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN - Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà): ………………………… - Sinh ngày: ……/……/…… - Hộ khẩu thường trú: ……………………. |
|||
|
Ảnh 3 x 4 |
|
||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ |
||||
|
Hà Nội, ngày ....../……/…… |
|||
|
Số: …………… |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN Số: /…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Loại hình doanh nghiệp:..............................................................................
Mã số thuế:................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Sau khi rà soát, kiểm tra, Công ty ……… tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và Thông tư dẫn trên, cụ thể:
1/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác nhận có ngành nghề: ……………
2/ Số lượng nhân viên đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: ………
3/ Hạ tầng công nghệ thông tin: ……………
4/ Điều kiện về cơ sở hạ tầng, kho, bãi, phương tiện vận tải (nếu có): ……………
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận Công ty ………… đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ……
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ |
Mẫu số 05
BỘ TÀI CHÍNH Số: ……/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
------------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công văn số ……… ngày …/…/…… của Công ty ……………
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận:
(Tên doanh nghiệp):.......................................................................................
Mã số thuế:...................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số …………… ngày cấp ………nơi cấp.....................
Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
(Tên doanh nghiệp) …………… có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’ ………, ……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06
BỘ TÀI CHÍNH Số: ……/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
--------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………………… về việc tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên doanh nghiệp).....................................................................................
Mã số thuế:................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số ……… ngày cấp………… nơi cấp.....................
Lý do:........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp: …………
Loại hình doanh nghiệp:
Mã số thuế: ………………
Địa chỉ: ……………………
- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp …………………… với ông (bà) ……………………
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên:
Sinh ngày: …………
Số CMND: ………………… cấp ngày…………tại………
2/ Họ và tên:
Sinh ngày: …………
Số CMND: ………………… cấp ngày…………tại………
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ,...;
- Bản chụp chứng minh thư nhân dân;
- 01 ảnh 2x3 cm.
|
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ |
Mẫu số 08
Ảnh 2x3 |
TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
||||
Họ tên:....................................................... Ngày sinh................................................... Đại lý làm thủ tục hải quan:.......................... .................................................................. Có giá trị đến ngày:.....................................
|
Mẫu số 09
BỘ TÀI CHÍNH Số: ……/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét công văn đề nghị của doanh nghiệp ………………………………… hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (nếu có);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với:
Ông (bà):.......................................................................................................
Mã số: …………………………………………. cấp ngày ……/……/......................
Là nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan của (doanh nghiệp).............................
.....................................................................................................................
Lý do thu hồi:................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc (doanh nghiệp) ……………………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 10
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Quý ..../201....)
TT |
Loại hình XNK |
Số lượng DN ký hợp đồng |
Số lượng tờ khai |
Kim ngạch (USD) |
Tiền thuế |
||
XNK |
GTGT |
Thuế khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Các công việc được ủy quyền: ……
2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế, hải quan (số vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do chủ hàng thực hiện): .......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Vướng mắc và kiến nghị:
- Về chính sách XNK ...;
- Về chính sách thuế …;
- Về thủ tục hải quan …;
- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan …;
- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải quan - đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: ……;
4. Những kiến nghị khác: …………………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây