Thông tư 05/2007/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn xuất khẩu than
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2007/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 22/10/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2007/TT-BCT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 05/2007/TT-BCT NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU THAN
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Bộ Công Thương hướng dẫn việc xuất khẩu than như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Than chỉ được phép xuất khẩu khi đảm bảo đồng thời 2 yêu cầu:
- Có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục I Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than.
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục 2 về Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu ban hành kèm Thông tư này.
2. Trên cơ sở Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu do Bộ Công Thương quy định; căn cứ khả năng cung ứng thực tế để xuất khẩu của nguồn cung cấp than hợp pháp, thương nhân xuất khẩu than gửi đăng ký kế hoạch xuất khẩu than năm sau theo Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 10 hàng năm để tổng hợp và cân đối.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân xuất khẩu than ngoài việc có đủ điều kiện kinh doanh than theo quy định tại Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than, phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
Đối với than có nguồn gốc trong nước:
a) Có giấy phép khai thác than hoặc giấy phép khai thác tận thu than còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Có giấy phép chế biến than còn hiệu lực và hợp đồng mua than để chế biến ký với tổ chức, cá nhân nói ở điểm a của khoản này.
c) Có hợp đồng mua than hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu than ký với tổ chức, cá nhân nói ở điểm a và b của khoản này.
d) Có đủ chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
Đối với than nhập khẩu để xuất khẩu:
Có đủ chứng từ hợp lệ chứng minh than xuất khẩu là than được nhập khẩu hợp pháp theo các quy định của pháp luật liên quan.
2. Thương nhân xuất khẩu than có nguồn gốc trong nước chỉ được thực hiện hoạt động xuất khẩu than đối với nguồn than được mua trực tiếp (hoặc xuất khẩu uỷ thác) từ các nguồn nói ở khoản 1 trên đây.
3. Khi làm thủ tục xuất khẩu than, ngoài các chứng từ theo quy định của pháp luật về Hải quan, thương nhân xuất khẩu than phải xuất trình cho cơ quan Hải quan giấy kiểm định chất lượng, số lượng cho từng lô than xuất khẩu do tổ chức có chức năng kiểm định cấp và bản sao y hoá đơn giá trị gia tăng bán than (hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu đối với trường hợp xuất khẩu uỷ thác) của tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, chế biến than.
III. BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU THAN
1. Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện xuất khẩu than và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
2. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện khối lượng, chất lượng than xuất khẩu.
b) Báo cáo nguồn than xuất khẩu; tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu than.
3. Chế độ báo cáo về xuất khẩu than được thực hiện như sau:
a) Báo cáo về tình hình thực hiện xuất khẩu than được lập định kỳ sáu tháng và một năm. Định kỳ sáu tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 của năm báo cáo. Định kỳ một năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu tại điểm a khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước liên quan, thương nhân xuất khẩu than phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than.
4. Thời hạn gửi báo cáo về xuất khẩu than được quy định như sau:
a) Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại khoản 2 Mục này và chậm nhất sau năm (05) ngày của kỳ báo cáo quy định tại điểm a khoản 3 Mục này phải gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện xuất khẩu than.
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chức năng lập báo cáo tổng hợp về tình hình xuất khẩu than trong phạm vi quản lý và gửi về Bộ Công Thương chậm nhất sau mười lăm (15) ngày của kỳ báo cáo quy định tại điểm a khoản 3 Mục này .
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
1. Các hành vi vi phạm các quy định về xuất khẩu than quy định tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định số 175/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thương mại và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Cán bộ, công chức nhà nước lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hoạt động xuất khẩu than được thực hiện theo Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế nội dung hướng dẫn xuất khẩu than mỏ quy định tại khoản 4 Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
2. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế biến than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm việc chấp hành các quy định xuất khẩu than theo Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Khi thương nhân có dấu hiệu vi phạm các quy định về xuất khẩu than, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện việc xuất khẩu than có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý kịp thời.
5. Những hợp đồng xuất khẩu than đã được ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời gian hiệu lực của hợp đồng đã ký.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, thương nhân xuất khẩu than hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để Bộ Công Thương xem xét, xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
Phụ lục 1
Mẫu đăng ký kế hoạch xuất khẩu than
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ Công Thương)
Tên đơn vị Số Công văn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày .... tháng … năm …. |
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU THAN NĂM ………….
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên đơn vị: …………………………………………………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:………………………………………
Giấy phép khai thác/ khai thác tận thu/ chế biến khoáng sản số:………………
do…………………………cấp, có hiệu lực đến……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………
do……………………………….Cấp ngày: ……………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………Số Fax:……………………………………..
Công suất khai thác/ chế biến than:…………………………………………….
Phương thức xuất khẩu (trực tiếp/ ủy thác/ bán cho thương nhân xuất khẩu): …………………………………………………………………………………
Đơn vị đăng ký kế hoạch xuất khẩu than với các chỉ tiêu cụ thể sau đây:
STT |
Loại than |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô Ak, % |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
Số lượng, tấn |
Nguồn than XK |
1 |
Cục HG |
6 - 100 |
7- 8 |
> 7.450 |
20.000 |
DN A |
2 |
Cám HG |
0 - 15 |
> 33 |
< 5.500 |
30.000 |
DN B |
.. |
|
|
|
|
|
|
.. |
Tổng cộng |
|
|
|
………….. |
|
Đơn vị xin cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về xuất khẩu than theo Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương./.
Hồ sơ kèm theo(nếu lần đầu đăng ký): 1. Bản sao công chứng giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Bản sao công chứng giấy phép khai thác, giấy phép khai thác tận thu, giấy phép chế biến than.
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2 DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ Công Thương) |
|||||
TT |
Loại than xuất khẩu |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô, Ak% |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
Điều kiện, thời gian |
1 |
Than cục các loại |
|
|
|
Dừng xuất khẩu sau năm 2015 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
6 - 100 |
≤ 12 |
≥ 7450 |
|
|
Mạo Khê |
15 -100 |
≤ 15 |
≥ 6700 |
|
|
Vàng Danh - Nam Mẫu |
6 - 100 |
≤ 15 |
≥ 6750 |
|
2 |
Than cám các loại |
|
|
|
Dừng xuất khẩu sau năm 2015 |
2.1 |
Cám 1, 2, 3 |
0 - 15 |
|
|
|
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
≤ 18 |
≥ 6850 |
|
|
Vàng Danh - Nam Mẫu |
0 - 15 |
≤ 15 |
≥ 6700 |
|
2.2 |
Than cám 4 |
0 - 15 |
|
|
Hạn chế xuất khẩu và dừng xuất khẩu từ năm 2016 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 18 đến ≤ 26 |
≥ 6050 đến < 6850 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
≥ 18 đến ≤ 26 |
≥ 5800 |
|
|
Vàng Danh - Nam Mẫu |
0 - 15 |
> 15 đến ≤ 26 |
≥ 5850 đến < 6700 |
|
2.3 |
Than cám 5 |
0 - 15 |
|
|
Hạn chế xuất khẩu và dừng xuất khẩu từ năm 2013 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5500 đến < 6050 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5250 đến < 5800 |
|
|
Vàng Danh - Nam Mẫu |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5250 đến < 5850 |
|
2.4 |
Cám 6 và than chất lượng thấp hơn cám 6 |
0 - 15 |
|
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2011 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 33 |
< 5500 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
> 33 |
< 5250 |
|
|
Vàng Danh - Nam Mẫu |
0 - 15 |
> 33 |
< 5250 |
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn kỹ thuật than xuất khẩu theo tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật về than Hòn Gai - Cẩm Phả; than Mạo Khê; than Vàng Danh - Nam Mẫu: - TCVN 2273 : 1999 Than Mạo Khê - Yêu cầu kỹ thuật |
|||||
- TCVN 2279 : 1999 Than Vàng Danh - Nam Mẫu - Yêu cầu kỹ thuật |
|||||
- TCVN 1790 : 1999 Than Hòn Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 05/2007/TT-BCT | Hanoi, October 22, 2007 |
CIRCULAR
GUIDING THE COAL EXPORT
Pursuant to Resolution No. 01/2007/QH12 dated July 31, 2007 of the first session of the XII th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on organizational structure of the Government and number of deputy Prime Ministers of the Government in the XII th term;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP dated November 5, 2006 defining the functions, task, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006 of the Government detailing the Commercial Law regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit activities with foreign countries;
The Ministry of Industry and Trade guides the coal export as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. Coal shall only be exported if it concurrently satisfies the following 2 conditions:
- Having legal origin according to the provisions specified at Point b, Clause 2, Section I of Circular No. 04/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade on the coal trading conditions.
- Meeting the quality standards or equivalents to the quality standards according to Appendix 2 on the List, conditions and quality standards of export coal issued together with this Circular.
2. Base on the List, conditions and quality standards of export coal stipulated by the Ministry of Industry and Trade, and real supplying capability for export of the legal coal supplying sources, coal exporting traders must send the registration for the coal export plan for the following year according to Appendix 1 issued together with this Circular to the Ministry of Industry and Trade before October 15 annually for synthesis and balance.
II. SPECIFIC PROVISIONS
1. In addition to meeting all the coal trading conditions specified in Circular No. 04/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade guiding the coal trading conditions, coal exporting traders must meet one of the following conditions:
For domestically-originated coal:
a) Having effective coal exploration licenses or licenses on coal exploration and gathering granted by the State competent agencies.
b) Having effective coal processing licenses and contracts on purchasing coal for processing signed with the organizations and individuals mentioned at Point a of this Clause.
c) Having coal purchase contracts or coal export entrustment contract signed with the organizations and individuals mentioned at Points a and b of this Clause.
d) Having valid documents on purchasing coal which is confiscated and liquidated by the State competent agencies.
For coal imported for export:
1. Having all the valid documents to prove that the exported coal is legally imported according to the provisions of law.
2. Those traders who export domestically-originated coal shall only be permitted to export coal, which is directly imported (or designated export) from sources mentioned in the Clause 1 above.
3. In addition to documents in accordance with the provisions of legislation on customs, when carrying out procedures for coal export, the coal exporting traders must submit to the Customs Office the quality and quantity verification certificates for each lot of exported coal granted by the competent verification agencies and copies of value-added tax invoices of coal export (or export entrustment contracts in case of entrusted export) of those organizations and individuals who directly explore and process coal.
III. REPORT ON COAL EXPORT
1. Coal exporting traders shall have to report the coal export results and take the responsibility on the accuracy and truthfulness of the reported data and information.
2. The contents of coal export reports include:
a) The report on the quality and quantity of exported coal.
b) The report on the sources of exported coal, and the implementation of the stipulations on coal exports.
3. The report regime for the coal exports shall be as follows:
a) The reports on coal exports shall be made semi-annually and annually. The semi-annual report is calculated from January 1 to June 30 of the year, and annual report is calculated from January 1 to December 31 of the year.
b) In addition to carrying out the report regime as specified at Point a of this Clause, on request of the concerned State management agencies, the coal exporting traders must irregularly report on the coal exportation.
4. The time limit for submitting reports on coal export is specified as follows:
a) Coal exporting traders shall have to make reports according to the stipulations specified in Clause 2 of this Section and send to the People’s Committees of the provinces and centrally run cities which export coal at least five (05) days after the reporting date specified at Point a, Clause 3 of this Section.
b) The People’s Committees of the provinces and centrally run cities shall direct the competent agencies to make reports on coal export situation within their management and send to the Ministry of Industry and Trade at least fifteen (15) days after the reporting date specified at Point a, Clause 3 of this Section.
IV. HANDLING OF VIOLATIONS
1. Acts of violating provisions on coal exports specified in this Circular shall, depending on their seriousness, be handled according to the provisions of Decree No. 175/2004/ND-CP dated October 10, 2004 of the Government on administration sanctions in the field of trade and other relevant documents.
2. Cadres and civil servants who abuse their positions and powers to violate the provisions of this Circular shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability according to the provisions of law.
V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. Coal export activities shall comply with this Circular and other relevant provisions of law. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces guidance on coal export specified at Point 4, Section II of Circular No. 02/2006/TT-BCN dated April 14, 2006 of the Ministry of Industry.
2. The Ministry of Industry and Trade shall consider the adjustments of the lists, conditions and quality standards of coal permitted to be exported on domestic demand based on coal exploring and processing capabilities.
3. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for and coordinate with the relevant ministries, branches and localities in periodically organizing the inspection of the implementation of provisions on coal export specified in this Circular and other relevant provisions of law.
4. When traders have signals of violating the stipulations on coal export, the People’s Committee of the provinces and centrally-run cities which export coal shall have to direct the competent agencies to inspect and timely handle.
5. Coal export contracts signed before the effective date of this Circular shall be permitted to continue to the end of effective date of the signed contracts.
6. Any problems arising in implementation of this Circular must be timely reported in writing by the coal exporting traders or concerned organizations or individuals to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.
| FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE |
APPENDIX 1
REGISTRATION FORM FOR COAL EXPORT PLAN
(Issued together with Circular No. 05/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade guiding the coal export)
Name of the unit Number of the document | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence- Freedom- Happiness date….. …. |
REGISTRATION FOR COAL EXPORT PLAN FOR THE YEAR …
To: The Ministry of Industry and Trade
Name of the unit: …………………………………………………………
Establishment Decision or License No.:………………………………
License on Exploration/Exploration and Gathering/Minerals Processing No.:………………granted by ………………………, to be effective to the date of ……………………………….
Business Registration Certificate No.:…………………………granted by……………………on: …………………………………
Address of the head office: ……………………………………………
Telephone: ………………Fax:……………………………………..
Coal exploration/processing capacity…………………………………
Mode of export (direct/designated/selling to exporting traders): ……………………………………………………………………………
The unit registers the coal export plan with the following specific targets:
Ordinal number | Kind of coal | Size mm | Ak dried ash content % | Total dried heat numeric value Qkgr cal/g | Quantity ton | Sources of exported coal |
1 | HG Clot | 6 - 100 | 7- 8 | > 7,450 | 20,000 | DN A |
2 | HG Dust | 0 - 15 | > 33 | < 5,500 | 30,000 | DN B |
.. |
|
|
|
|
|
|
.. | Total |
|
|
| ………….. |
|
The unit commits to comply with all the provisions on coal export specified in Circular No. 05/2007/TT-BTC dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade.
Enclosed documents (for the first registration): 1. Notarized copies of establishment license and business registration certificate granted by the competent agencies. 2. Notarized copies of coal exploration license, coal gathering license or coal processing license. | Director |
APPENDIX 2
LIST, CONDITIONS AND QUALITY STANDARDS OF EXPORTED COAL
(Issued together with Circular No. 05/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade guiding the coal export)
Ord. | Kind of exported coal | Size, mm | Ak dried ash content, % | Total dried heat numeric value, Qkgr cal/g | Time and conditions |
1 | Clot coal of all kinds |
|
|
| Stop export after 2015 |
| Hon Gai - Cam Pha | 6 - 100 | ≤ 12 | ≥ 7450 | Stop export after 2015 |
| Mao Khe | 15 -100 | ≤ 15 | ≥ 6700 | Stop export after 2015 |
| Vang Danh - Nam Mau | 6 - 100 | ≤ 15 | ≥ 6750 | Stop export after 2015 |
2 | Dust coal of all kinds |
|
|
| Stop export after 2015 |
2.1 | Dust coal 1, 2, 3 | 0 - 15 |
|
| Stop export after 2015 |
| Hon Gai - Cam Pha | 0 - 15 | ≤ 18 | ≥ 6850 | Stop export after 2015 |
| Vang Danh - Nam Mau | 0 - 15 | ≤ 15 | ≥ 6700 | Stop export after 2015 |
2.2 | Dust coal 4 | 0 - 15 |
|
| Limit export and stop export as from 2016 |
| Hon Gai - Cam Pha | 0 - 15 | > 18 to ≤ 26 | ≥ 6050 to < 6850 | Limit export and stop export as from 2016 |
| Mao Khe | 0 - 15 | ≥ 18 to ≤ 26 | ≥ 5800 | Limit export and stop export as from 2016 |
| Vang Danh - Nam Mau | 0 - 15 | > 15 to ≤ 26 | ≥ 5850 to < 6700 | Limit export and stop export as from 2016 |
2.3 | Dust coal 5 | 0 - 15 |
|
| Limit export and stop export as from 2013 |
| Hon Gai - Cam Pha | 0 - 15 | > 26 to ≤ 33 | ≥ 5500 to < 6050 | Limit export and stop export as from 2013 |
| Mao Khe | 0 - 15 | > 26 to ≤ 33 | ≥ 5250 to < 5800 | Limit export and stop export as from 2013 |
| Vang Danh - Nam Mau | 0 - 15 | > 26 to ≤ 33 | ≥ 5250 to < 5850 | Limit export and stop export as from 2013 |
2.4 | Dust coal 6 and dust coal with quality lower than dust coal 6 | 0 - 15 |
|
| Stop export as from 2011 |
| Hon Gai - Cam Pha | 0 - 15 | > 33 | < 5500 | Stop export as from 2011 |
| Mao Khe | 0 - 15 | > 33 | < 5250 | Stop export as from 2011 |
| Vang Danh – Nam Mau | 0 - 15 | > 33 | < 5250 | Stop export as from 2011 |
Note: Technical standards for exported coal shall comply with the requirements on technical standards for Hon Gai - Cam Pha coal; Mao Khe coal; and Vang Danh - Nam Mau coal:
Technical standards for exported coal shall comply with the requirements on technical standards for Hon Gai - Cam Pha coal; Mao Khe coal; and Vang Danh - Nam Mau coal:
- TCVN 2273: 1999 Mao Khe coal - Technical requirements
- TCVN 2279: 1999 Vang Danh - Nam Mau coal - Technical requirements
- TCVN 1790: 1999 Hon Gai - Cam Pha coal - Technical requirements
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây