Thông tư 01/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005

thuộc tính Thông tư 01/2001/TT-BCN

Thông tư 01/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2001/TT-BCN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Xuân Thuý
Ngày ban hành:26/04/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2001/TT-BCN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2001/TT-BCN
NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT THỜI KỲ 2001-2005

 

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;

Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001 - 2005 như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất, sản phẩm hoá chất và những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong thời kỳ 2001 - 2005.

2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại, thương nhân có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất theo những quy định tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và tại Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất và kinh doanh.

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

1. Thương nhân có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư này được phép xuất khẩu, nhập khẩu các loại hoá chất, sản phẩm hoá chất theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1). Trong trường hợp đặc biệt, việc xuất khẩu, nhập khẩu những loại hoá chất thuộc Danh mục cấm phải được Bộ Công nghiệp xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ thể (trừ những trường hợp quy định tại khoản 7 và khoản 8 của Mục này).

2. Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc Danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 2, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2, Mục I của Thông tư này, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo các quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

 

3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 3, Bộ Công nghiệp quy định riêng theo Luật phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000.

4. Những loại hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn ghi trong Phụ lục số 4 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua cơ quan quản lý về tiêu chuẩn chất lượng để giám định. Trong trường hợp đặc biệt việc nhập khẩu những hoá chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn chất lượng thấp hơn quy định tại Thông tư này phải có ý kiến của Bộ Công nghiệp.

5. Nhập khẩu những hoá chất là thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y, hoá chất để sản xuất thuốc thú y; hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản; hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm và những hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ ngành liên quan.

6. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.

7. Đối với loại hình gia công hàng xuất khẩu, thương nhân muốn nhập khẩu những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 để thực hiện hợp đồng gia công phải thực hiện theo những quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ và tại Thông tư này.

8. Hàng hoá là hoá chất quá cảnh, tạm nhập tái xuất thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại; những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 chỉ được kinh doanh tạm nhập tái xuất và quá cảnh khi có văn bản chấp thuận cuả Bộ Thương mại trên cơ sở ý kiến của Bộ Công nghiệp.

9. Tuỳ theo tính hoá, lý riêng, các loại hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.

10. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

A. Nhóm hoá chất có tính độc hại mạnh:

 

STT

Tên hoá chất

Công thức

1

Aldrin

C12H8Cl6

2

BHC (lindance)

C6H6O6

3

Chlordane

C10H6Cl8

4

DDT

 

5

Diedrin

C12H8C16O

6

Endrin

C12H8OCl6

7

Heptachlor

C10H7CL7

8

Isobenzen

 

9

Isodrin

 

10

Methamidophos

C2H8NO2PS

11

Monocrotophos

C2H14NO5P

12

Methyl parathion

 

13

Ethyl parathion

 

14

Phosphamidon

 

15

Polychlorinated

 

16

Strobane

 

17

Captan

 

18

Captofol

 

19

Hexachlorobenzene

C6Cl6

20

24,5 T (Brochtoc, Decamine)

 

21

Axit cyanhydric

HCN

22

Hexacloro cyclohexan

C6H6Cl6

23

Methyl paration (demetil paranitro photpho,volfatoc...)

 

24

Toxaphene

C10H10Cl8

25

Mirex

 

 

 

 

B. Nhóm hoá chất cấm kinh doanh, sử dụng theo Công ước về vũ khí hoá học:

 

TT

Tên hoá chất

A

B

1

O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

2

O-Alhyl (Ê C10, gồm cả cycloclky), N, N- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates

3

O-Alkyl (Hhoặc C, 10, gồm cả cyclolkyl), S-2 - dialkyl (Me, Et, n - Pr hoặc i - Pr) - amincethyl alky1 (Me, Et, n- Pr hoặc i -Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

4

Sulfur mustards:

2- Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)*

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (506-60-2)*, Bis (2-chloroethylthio) methane. (63869 -13-6)*

Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)*

1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane, (63965-10-2)*

1,4-Bis (2 -chloroethylthio) - n-butane, (142836-93-7)*

1,5 -Bis (2- chloroethylthi0)- n- pentane, (142868-94-8)*

Bis (2 - chloroethylthiomenthyl) ether, (63918-90-1)*

O-Mustard: Bis (2- chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)*

5

Lewisites

Lewisites 1:2-chlorovinyldichloroarsne, (541-25-3)*

Lewisites 2: Bí (2-chlorovinyl)chloroarsone, (40334-69-8)*

Lewisites 3: Tris (2-chlorovinyl), arsine, (40330-70-1)*

6

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)*

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-5-2)*

NH3: Tris (2-chloroethy) amine, (555-77-1)*

7

Saxitoxin, (35523-89-8)*

8

Ricin, (9009-86-3)*

9

Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldiafluorides

10

O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả cycloalkyl)S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl ( Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

11

Chlorasin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (14445-76-7)*

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)*

13

Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.

14

PFIB: 1,1,3,3,3- Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)*

15

BZ:3-Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)*

16

Methylphosphonyl dichloride, (678-97-1)*.Dimethylợi methylphosphonate, (156-79-6)*

17

N.N-Dialky (Me,Et.n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides

18

Diakyl (Me,Rt, n-Pr hoặc I-Pr) N<N-diakyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates

19

2,2-Diphenyl-2-hydrõyaxetic acid, (76-93-7)*

20

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-8-7)*

21

21N,N-Dialyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muối protonat tương ứng

22

N,N-Dailyl (Me, Et.n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muố protonat tương ứng.

23

Thodiglycol: Bis (2-hydrõyethyl) sunfide, (111-48-8)*

24

pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)*

25

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)*

26

Chloropicrin: Tríchloronitromethane, (76-06-2)*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

STT

Tên hoá chất

Công thức

A

1

2

1

Acetonitril

CH5 - CN

2

Anilin

C6H7-N3

3

Benzen

C6H6

4

Chloroform

CHCl3

5

Furfurol

C3H4O2

6

n- Hexan

CH3 (CH2)4CH3

7

Piridin

C5H5N

8

Cabon tetra chloro

CCl4

9

Toluen Clycol

CH2OH -CH2OH

11

n-Butanol

CH3(CH2)2CH2OH

12

Aldehyd acetic

CH3CHO

13

Iso-propanol

CH3CHOHCH3

14

Amiang nguyên liệu

 

15

Selen và hợp chất

Se

16

Cadmium và hợp chất

Cd

17

Talium

Tl

18

Xylen

C6H4(CH3)2

19

Acid pechloric

HClO4

20

acrolein

CH2= CH-CHO

21

Amoniac

NH3; NH4OH

22

Anhydric acsenid và anhydrit

As 2O3

 

Acsenic (asen pentoxyt)

As2O5

23

Acsenua hydro

AsH3

24

Anhydrit cacbonc

CO2

25

Anhydrit cromic

CrO3

26

Anilin

C6H5 - NH2

27

Antimoan

Sb

28

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

HCl

29

Axit nitric (tính ra N2O5)

HNO3

30

Axit axetic

CH3COOH

31

Axit sufuric và anhydrit sunfuric

H2SO4

32

Axit photphoric

H3PO4

33

Axit picric

C6H3K8O7

34

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

BaO

35

Bary + hợp chất dễ tan

Ba; hợp chất dễ tan

36

Benzidin

C12H22N2

37

Brom

Br2

38

Bromua metyl

Br-CH3

39

Bromoform

CHBr3

40

Bicromat kiềm

(Cr2O7)NaK

41

Chì và hợp chất vô cơ của chì

Pb

42

Clo

Cl2

43

Clobenzen

C6H5Cl

44

Clodiphenyl

 

45

Clo oxydiphonyl

 

46

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

C10H7Cl

47

Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

48

Cloropren

CH2=CH-CCl=OH2

49

Clopycrin

CCl3NO2

50

Canxi clorua

CaCl2

51

Cồn metylic

CH3OH

52

Dimetyl amin

(CH3)2NH

53

Dimetyl focmanit

HCON(CH3)2

54

Diclobenzen

C6H4Cl2

55

Dinitroclobenzen

C6H3(NO2)2Cl

56

Dinitrotoluen

(NO2)2C6H3-CH3

57

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

58

Dioxit clo

CLO2

59

Muối clorua đồng

CuCl ; CuCl2

60

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

61

Focmaldehyt

HCHO

62

Etyl thuỷ ngân clorua

 

63

Florua hydro

HF

64

Muỗi của axit flohydric tính ra HF

HF

65

Muối của axit flohydric tính ra HF

 

66

Florosilicat kim loại tan và không tan

 

67

Hexacloro cyclohexan

 

68

Hydrazin và dẫn chất

 

69

Isopropylnitrat

C3H7NO2

70

Metaldehyl

 

71

Nitobenzen và các hợp chất

C6H5NO2

72

Nitroclobenzen

(C6H4)NO2Cl

73

Nicotin

 

74

Nitrit kim loại

NO2

75

Ozon

O3

76

Oxyt cacbon

Co

77

Oxyt etylen

 

78

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

N2O, NO, NO2, N2O3N2O5

79

Oxyt niken

NiO

80

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

81

Photpho trắng (Sesquisulfur phosphor)

P4

82

Hợp chất photphotriclorua

 

83

Photphua hydro

PH3

84

Photphua kim loại

 

85

Photgen

COCl2

86

Phenol

C6H5OH

87

Photphat dietyl

C10H14NO5PS

88

Paranitrophenyl

 

89

(Pration, thiophot)

 

90

Sunfur chì

PbS

91

Sunfur cacbon

SC2

92

Sunfur hydro

H2S

93

Tetraclorua cacbon

CCl4

94

Tetracloheptan

 

95

Tetraetyl chì

Pb(C2H5)4

96

Tetra nitrometan

CH3(NO2)4

97

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

 

98

Thuỷ ngân (II)

 

99

Clorua (sublime)

HgCl2

100

Trinitro clobenzen

 

101

Tricloetylen

C2H3Cl3

102

Trinitrobenzen và các hợp chất

C6H3 (NO2)3

193

Toluen dihydroxyanat

 

104

Nitro Toluen

CH3-C6H4-NO2

105

Tetraetyl

C10H20N2S4

106

Phosphurus oxochloride (10025-87-3)*

 

107

Phosphurus trichloride (7719-12-2)*

 

108

Phosphurus phentachloride (10026-13-8)*

 

109

Trimethyl phosphite (121-45-9)*

 

110

Triethyl phosphite (122-52-1)*

 

111

Dimethyl phosphite (868-85-9)*

 

112

Dimethyl phosphite (762-04-9)*

 

113

Sulfur monochioride, (10025-67-9)*

 

114

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)*

 

115

Thionyl chloride (7719-09-7)*

 

116

Ethyldiethanolamine (139-87-7)*

 

117

Methyldiethanolamine (105-59-9)*

 

118

Triethanolamine (102-71-6)*

 

119

Asen và các hợp chất của asen

 

120

Các hợp chất Cyanide

 

121

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB

 

122

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân.

 

 

Ghi chú: (*) là số đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.)

 

 

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC 3

TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

STT

Mã HS

Tên hoá học

Công thức

Ghi chú

1

2915.24.00

Acetic anhydride

(CH3CO)2H

 

2

2914.11.00

Acetone

CH3COCH3

 

3

2922.43.00

Anthranilic acid

NH2C6H4COOH

 

4

2909.11.00

Ethyl ether

(C2H5)2O

 

5

2806.10.00

HYdrochloric acid

HCl

 

6

2914.12.00

Methyl ethyl ketone

C4H8O

 

7

2916.34.00

Penylacetic acid

C8H8O2

 

8

2933.32.00

Piperidine

C5H11N

 

9

2841.61.00

Potasaium permanganate

KMnO4

 

10

2807.00.00

Sulphuric acid

H2SO4

 

11

2902 30.00

Toluene

C6H5CH3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT
NHẬP KHẨU

(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

STT

Mã HS

Tên hoá chất

Tiêu chuẩn chất lượng

Tiêu chuẩn kỹ thuật

1

2815.12.00

Natri hydroxyt (dạng lỏng)

TCVN 3793-83

 

 

 

 

NaOH

>31%

 

 

 

NaCl

0.004 % Max

2

2806.10.00

Acid clohydric

TCVN 1556-86&52-99

 

 

 

 

HCl

> 32 %

 

 

 

Fe

0,0005 % Max.

 

 

 

As

0,0001 % Max.

3

2807.00.00

Acid sulfuaric kỹ thuật

TCVN 5719-92

 

 

 

 

H2SO4

> 97 %

 

 

 

Fe

0,010 Max.

 

 

 

Hàm lượng cặn sau nung

0,020 Max.

4

2807.00.00

Acid sulfuaric tinh khiết

TCVN 138-64 TC 53-99

 

 

 

 

H2SO4

> 97,2%

 

 

 

Cl +

0,00002% Max.

 

 

 

NH4

0,0002 % Max.

5

2809.20.10

Acid phosphoric kỹ thuật

TCN 101 - 1997

 

 

 

 

H3PO4

> 85%

 

 

 

Fe

0,002% Max.

 

 

 

As

0,008% Max.

6

2833

Phèn đơn từ hydroxyt

64 TCN 45-88

 

 

 

 

Fe2O3

0,015% Max.

 

 

 

Acid tự do

0,1% Max.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất