Quyết định 0035/2001/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 0035/2001/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 0035/2001/QĐ-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 11/01/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 0035/2001/QĐ-BTM
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
THƯƠNG MẠI SỐ 0035/2001/QĐ-BTM
NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO
THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21/9/1998 của Chính phủ về việc giao hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch;
Căn cứ quyết định số 1722/2000/BTM/QĐ ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc thành lập Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;
Theo đề nghị của ông Chủ tịch Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.
Điều 2: - Quyết định này thay thế Quyết định số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: - Ông Chủ tịch Hội đồng đấu thầu, các Ông/Bà uỷ viên Hội đồng đấu thầu, Ông Chánh văn phòng, Ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ông Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp tham gia đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Thương mại
số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11 tháng 1 năm 2001)
PHẦN I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng tham gia đấu thầu
1.1-Các doanh nghiệp tham gia đấu thầu là các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nuức ngoài tại Việt Nam. Riêng đối với các mặt hàng: T-shirt (Cat.4), áo len (Cat.5), quần (Cat.6) và sơ mi nam (Cat.8) đối tượng tham gia đấu thầu là các doanh nghiệp đã được phân bổ hạn ngạch trong năm 2000.
Điều 2: Nguyên tắc đấu thầu:
2.1- Tổ chức đấu thầu và mở thầu công khai
2.2- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đợt đấu thầu, Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng (Category - Cat.), số lượng của từng mặt hàng và giá chào thầu cho mỗi mặt hàng của từng đợt đấu thầu.
2.3- Doanh nghiệp thuộc các đối tượng quy định tại điều 1 được đăng ký dự thầu các mặt hàng (Cat.) đưa ra đấu thầu và mỗi Cat. được đăng ký với số lượng tối đa như quy định trong hồ sơ mời thầu.
Điều 3: Hội đồng đấu thầu:
Hội đồng đấu thầu gồm một lãnh đạo Bộ Thương mại làm Chủ tịch và các đại diện cấp Vụ của Bộ Thương Mại, Bộ Công Nghiệp, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính là thành viên.
Danh sách các thành viên chính thức của Hội đồng đấu thầu sẽ được lãnh đạo Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của các Bộ tham gia. Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định thành lập Hội đồng đấu thầu, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Hội đồng đấu thầu.
Hội đồng đấu thầu có trách nhiệm: chuẩn bị, tổ chức, thực hiện đấu thầu và công bố kết quả đấu thầu.
PHẦN II- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
Điều 4: Chuẩn bị đấu thầu:
4.1. Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng, số lượng hạn ngạch đấu thầu, cách thức tổ chức đấu thầu và thông báo mời thầu (đăng trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính).
4.2- Hồ sơ dự thầu
Mỗi doanh nghiệp chỉ gửi một túi hồ sơ dự thầu, bao gồm:
1/ Bản đăng ký tham gia dự thầu (Theo mẫu số 01).
2/ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép Đầu tư theo luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3/ Bản cam kết ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu (Theo mẫu số 02).
Túi hồ sơ dự thầu dán kín, có dấu niêm phong và ghi rõ "Hồ sơ tham dự đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may".
Điều 5: Quy trình thực hiện đấu thầu:
5.1- Đăng ký đấu thầu:
Các doanh nghiệp tham gia dự thầu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 gửi hồ sơ dự thầu về Bộ Thương mại. Hạn cuối cùng nhận hồ sơ dự thầu là cuối giờ làm việc của ngày làm việc trước ngày mở thầu.
5.2- Thời gian, địa điểm mở thầu được quy định trong thông báo mời thầu.
5.3- Công bố kết quả đấu thầu: chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày mở thầu, Hội đồng đấu thầu công bố kết quả đấu thầu trên các báo ngành và thông báo bằng văn bản đến các doanh nghiệp trúng thầu.
Điều 6: Tiêu chuẩn xét thầu:
Doanh nghiệp trúng thầu là doanh nghiệp có mức giá cao theo thứ tự đến hết số lượng gọi thầu cho mỗi chủng loại hàng và không thấp hơn mức giá chào thầu.
- Trong trường hợp có nhiều đơn dự thầu cùng đạt được giá trúng thầu thấp nhất thì số lượng có giá trúng thầu thấp nhất sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu mặt hàng đó.
- Trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu nhưng từ chối kết quả trúng thầu thì phải thông báo bằng văn bản cho Hội đồng đấu thầu trong vòng10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả. Hội đồng đấu thầu sẽ giao cho đơn vị có giá dự thầu kế tiếp thực hiện nếu các doanh nghiệp này chấp nhận. Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp kế tiếp có giá trúng thầu bằng nhau thì số lượng hạn ngạch trên sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu mặt hàng đó.
Điều 7: Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp trúng thầu
7.1- Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được được thông báo trúng thầu, các doanh nghiệp trúng thầu phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu bằng 15% tổng số tiền doanh nghiệp phải thanh toán hạn ngạch trúng thầu. Tiền ký quỹ được nộp bằng "Bảo chứng ngân hàng" hoặc tiền chuyển khoản của ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản, cấp. Bảo chứng ngân hàng này tự động hết hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện từ 90% hạn ngạch trúng thầu. Nếu trong thời gian trên doanh nghiệp không nộp "Bảo chứng ngân hàng" hoặc không chuyển khoản thì thông báo giao hạn hạch trúng thầu của lô hàng tương ứng sẽ tự động hết hiệu lực. Những lô hàng này sẽ được Hội đồng đấu thầu xử lý theo Điều 6.
Doanh nghiệp nào không thực hiện đúng điều này sẽ không được tham gia đấu thầu hạn ngạch năm sau.
Số tiền ký quỹ này chỉ được giải toả khi các doanh nghiệp thực hiện từ 90% số lượng hạn ngạch trúng thầu trở lên.
7.2- Sau khi đã nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện hạn ngạch trúng thầu theo quy định tại điểm 7.1, các doanh nghiệp trúng thầu gửi chứng từ đã nộp tiền đến Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu) để được nhận Thông báo giao hạn ngạch trúng thầu.
7.3- Doanh nghiệp trúng thầu sẽ không được nhận lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu thực hiện hạn ngạch trúng thầu dưới 90% hoặc rút đơn dự thầu sau thời gian quy định tại điểm 7.1
7.4- Doanh nghiệp phải thanh toán tiền mua hạn ngạch trúng thầu cho từng lô hàng trước khi giao hàng.
7.5- Hạn ngạch trúng thầu được chuyển nhượng. Doanh nghiệp chuyển nhượng hạn ngạch trúng thầu phải có văn bản gửi cho Bộ Thương mại để được xác nhận.
Điều 8: Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiều lực sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định ban hành và được gửi đến các Bộ, cơ quan quản lý Nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần kịp thời phản ánh về Hội đồng đấu thầu để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
MẪU SỐ 01
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:
ngày cấp:
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính:
4. Điện thoại: 5- Fax:
6. Tên điện tín:
7- Số tài khoản ngoại tệ: tại Ngân hàng:
8- Số tài khoản tiền Việt Nam: tại Ngân hàng:
----------------------------------------------------------------------------------------------
Số: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU THẦU
hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu
sang thị trường EU năm 2001
Công ty đề nghị được tham gia đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 20..:
Mặt hàng (Cat.) |
Số lượng |
Giá đặt thầu (VNĐ/chiếc/bộ) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
1/T.Shirt (Cat.4) 2/ Áo len (Cat.5) 3/ Quần (Cat.6) ... |
|
|
|
Công ty cam đoan thực hiện đúng Quyết định về Quy chế Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may số 0035/2001/QĐ/BTM ngày 11/1/2001.
..., ngày tháng năm 20..
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
Tên Công ty
Số: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày tháng năm 20... |
BẢN CAM KẾT KÝ QUĨ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN
hạn
ngạch trúng thầu hàng dệt, may xuất khẩu
vào thị trường có quy định hạn ngạch
Kính gửi: Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may
Căn cứ Quyết định số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001 về Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.
Công ty: (tên đầy đủ)
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: FAX:
- Số tài khoản ngoại tệ: tại Ngân hàng...
- Số tài khoản Việt Nam: tại Ngân hàng...
Xin cam kết nếu trúng thầu, chúng tôi sẽ nộp đủ số tiền: đồng Việt Nam (bằng bảo chứng Ngân hàng) để ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng: chiếc..... (tên hàng) thuộc Cat. theo đúng quy định tại điểm 7.1 Quy chế đấu thầu kèm theo Quyết định số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý xuất nhập khẩu của Nhà nước.
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC
kèm theo Quyết định số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001
DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 2001
Mặt hàng |
Cat. |
Đơn vị tính |
Tổng số lượng hạn ngạch đấu thầu năm 2001 |
Số lượng hạn ngạch đấu thầu của khu vực I |
Số lượng hạn ngạch đấu thầu của khu vực II |
Số lượng tối đa được đăng ký dự thầu |
Giá chào thầu (VNĐ/chiếc/bộ) |
1.T.Shirt |
4 |
Chiếc |
1.800.000 |
652.000 |
1.148.000 |
60.000 |
300,0 |
2. Áo len |
5 |
Chiếc |
600.000 |
252.000 |
348.000 |
15.000 |
1.000,0 |
3. Quần |
6 |
Chiếc |
900.000 |
342.000 |
558.000 |
15.000 |
1.000,0 |
4. Sơmi nữ |
7 |
Chiếc |
500.000 |
133.000 |
367.000 |
30.000 |
500,0 |
5. Sơmi nam |
8 |
Chiếc |
2.400.000 |
886.000 |
1.514.000 |
100.000 |
500,0 |
6. Áo khoác nữ |
15 |
Chiếc |
90.000 |
35.000 |
55.000 |
5.000 |
5.000,0 |
7. Áo lót nhỏ |
31 |
Chiếc |
720.000 |
|
720.000 |
200.000 |
1.000,0 |
8. Bộ quần áo thể thao |
73 |
Bộ |
190.000 |
40.000 |
150.000 |
10.000 |
2.000,0 |
THE MINISTRY OF TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 0035/2001/QD-BTM |
Hanoi, January 11, 2001 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON BIDDING FOR QUOTAS OF TEXTILES AND GARMENTS FOR EXPORT INTO QUOTA-REGULATED MARKETS
THE MINISTER OF TRADE
Pursuant to the Governments Decree No. 95/CP of December 4, 1993 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Governments Official Dispatch No. 1126/CP-KTTH of September 21, 1998 allocating quotas of textiles and garments for export into quota-regulated markets;
Pursuant to Decision No. 1722/2000/BTM/QD of December 12, 2000 of the Minister of Trade on the establishment of the Council for Textile and Garment Quota Bidding;
At the proposal of the Chairman of the Council for Textile and Garment Quota Bidding,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Regulation on Bidding for quotas of textiles and garments for export into quota-regulated markets.
Article 2.- This Decision replaces Decision No. 1405/1998/QD/BTM of November 17, 1998 and takes effect 15 days after its signing.
Article 3.- The Chairman of the Bidding Council, members of the Bidding Council, the director of the Ministrys Office, the director of the Organization and Personnel Department, the director of the Import-Export Department and enterprises participating in the bidding shall have to implement this Decision.
|
FOR THE MINISTER OF TRADE |
REGULATION
ON BIDDING FOR QUOTAS OF TEXTILES AND GARMENTS FOR EXPORT INTO QUOTA-REGULATED MARKETS
(Issued together with Decision No. 0035/2001/QD-BTM of January 11, 2001 of the Minister of Trade)
Part I.
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Subjects participating in the bidding
1.1. Enterprises participating in the bidding are enterprises that have business registration certificates, have compatible business lines, have already registered importing-exporting enterprises codes or have investment licenses under the Law on Foreign Investment in Vietnam. Particularly for the categories of T-shirt (Cat. 4), sweaters (Cat. 5), trousers (Cat. 6) and men�s shirts (Cat. 8), subjects participating in the bidding shall be enterprises which were allocated quotas in 2000.
Article 2.- Bidding principles:
2.1. The bidding and the opening of bids shall be organized publicly.
2.2. Based on the specific conditions of each bidding drive, the Bidding Council shall stipulate the category, the quantity of each category and the price offered for bid of each category in each bidding round.
2.3. Enterprises being subjects prescribed in Article 1 may register for participation in the bidding for categories opened for bid, and for each category, they may register the maximum quantity defined in the bidding dossiers.
Article 3.- Bidding Council
The Bidding Council shall be composed of the Trade Ministrys leading official as its Chairman and departmental-level representatives of the Ministry of Trade, the Ministry of Industry, the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance as its members.
The list of the Councils full-fledged members shall be announced by the Trade Ministrys leaders after getting comments of participating ministries. The Minister of Trade shall decide on the establishment of the Bidding Council as well as its organizational structure, functions and tasks.
The Bidding Council shall have the responsibility to prepare, organize and effect the bidding and announce the results thereof.
Part II.
ORDER OF BIDDING ORGANIZATION
Article 4.- Preparation for bidding
4.1. The Bidding Council shall provide for the categories and quota volume for the bidding, way of organizing the bidding and announce bid invitation (on the Trade, Investment, Industry and Finance newspapers).
4.2. Bids
Each enterprise shall submit only one bid, which includes:
1. The written registration of participation in the bidding
2. The copies of the business registration certificate and importing/exporting enterprises code registration or copy of the investment license under the Law on Foreign Investment in Vietnam
3. A written commitment to pay deposit to secure the fulfillment of the quota volume won in the bidding
The bid shall be sealed and inscribed with "Dossiers of participation in bidding for quotas of textiles and garments".
Article 5.- Procedures for the implementation of the bidding
5.1. Bidding registration
The participating enterprises, which fully satisfy conditions prescribed in Article 1, shall send their bids to the Ministry of Trade. The deadline for sending bids shall be the end of the working day proceeding the bid-opening day.
5.2 Time and venue for bid opening shall be prescribed in the bid invitations.
5.3. Announcement of bidding results: Within 7 working days at most after the bid opening day, the Bidding Council shall announce the bidding results on branches newspapers and notify them in writing to bid-winning enterprises.
Article 6.- Bid consideration criteria
The bid-winning enterprises shall be enterprises that have offered high prices in the order of bid calling for each category, which are not lower than the bidding prices.
- In cases where many bidders have offered the same lowest bid-winning price, the volume with the lowest bid-winning price shall be divided among such bidders according to the proportion of their registered volumes.
- In cases where the bid-winning enterprises refuse the bidding results, they shall have to notify the Bidding Council thereof in writing within 10 working days as from the date of announcement of the bidding results. The Bidding Council shall assign the quotas to the bidder with the next lower bid price if the latter agrees to take it. In cases where many enterprises have the same next lower price, the above quotas shall be divided among such bidders according to the proportion of their registered volumes.
Article 7.- Responsibilities and interests of bid-winning enterprises
7.1. Within 14 working days as from the date of receiving the notice on bid-winning, the bid-winning enterprises shall have to pay deposit money to secure the fulfillment of the won quotas, which is equal to 15% of the total amount they have to pay for the purchase of the won quotas. The deposit money shall be paid in "bank security" issued by or in transferred money of the banks where the enterprises have opened their accounts. Such "bank security" shall automatically cease to be valid when the enterprises fulfill 90% or more of their won quotas. If the enterprises fail to pay the "bank security" or transfer money within the said time-limit, the notice on the assignment of the won quotas for the corresponding goods lots shall automatically cease to be valid. The Bidding Council shall handle such goods lots according to Article 6.
Any enterprises that fail to strictly abide by the provisions of this Article shall not be allowed to participate in the bidding for quotas in the subsequent year.
The deposit money shall be unfrozen only when the enterprises fulfill 90% or more of their won quotas.
7.2. After paying the deposit money to secure the fulfillment of the won quotas as prescribed at Point 7.1, the bid-winning enterprises shall send the payment vouchers to the Ministry of Trade (the Import-Export Department), so as to get notices on assignment of won quotas.
7.3. The bid-winning enterprises may not get back their deposits for securing the implementation if they fulfill less than 90% of their won quotas or withdraw the bidding participation application after the time limit prescribed at Point 7.1.
7.4. Enterprises shall have to pay for the purchase of won quotas for each goods lot before goods delivery.
7.5. The won quotas may be transferred. Enterprises, which transfer their won quotas, shall have to send a written application to the Ministry of Trade for certification.
Article 8.- Implementation provisions
This Regulation takes effect 15 days after the signing of the decision on its promulgation and shall be sent to the ministries and State management bodies. In the course of implementation, if meeting with any problems, the concerned ministries, branches, localities and units shall have to promptly report them to the Bidding Council for consideration and proper adjustment.
APPENDIX
LIST OF QUOTAS OF TEXTILES AND GARMENTS FOR EXPORT INTO THE EU, OPENED FOR BID IN 2001
(attached to Decision No. 35/2001/QD-BTM of January 11, 2001)
Goods items |
Cat. |
Calculation unit |
Total volume of quotas opened for bid in 2001 |
Region Is volume of quotas opened for bid |
Region IIs volume of quotas opened for bid |
The maximum volume to be registered |
Offered prices (VND/ piece/ suit) |
1. T-shirt |
4 |
Piece |
1,800,000 |
652,000 |
1,148,000 |
60,000 |
300.0 |
2. Sweaters |
5 |
Piece |
600,000 |
252,000 |
348,000 |
15,000 |
1,000.0 |
3. Trousers |
6 |
Pair |
900,000 |
342,000 |
558,000 |
15,000 |
1,000.0 |
4. Womens shirts |
7 |
Piece |
500,000 |
133,000 |
367,000 |
30,000 |
500.0 |
5. Mens shirts |
8 |
Piece |
2,400,000 |
886,000 |
1,514,000 |
100,000 |
500.0 |
6. Womens coats |
15 |
Piece |
90,000 |
35,000 |
55,000 |
5,000 |
5,000.0 |
7. Small undervests |
31 |
Piece |
720,000 |
|
720,000 |
200,000 |
1,000.0 |
8. Sport suits |
73 |
Suit |
190,000 |
40,000 |
150,000 |
10,000 |
2,000.0 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây