Thông tư 21/2010/TT-BXD công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

thuộc tính Thông tư 21/2010/TT-BXD

Thông tư 21/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2010/TT-BXD
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Trần Nam
Ngày ban hành:16/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm vật liệu xây dựng
Ngày 16/11/2010, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư số 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Theo đó, chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (VLXD) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng chỉ (còn hiệu lực) về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001; phải có năng lực hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật. Đối với các tổ chức có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) được công nhận, năng lực thí nghiệm phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa VLXD thì được xem như có năng lực hoạt động chứng nhận.
Tổ chức chứng nhận phải có ít nhất 3 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá VLXD tương ứng, có kinh nghiệm công tác thuộc lĩnh vực này từ 3 năm trở lên.
Căn cứ sự đáp ứng các yêu cầu hệ thống quản lý và năng lực của các phòng thí nghiệm, Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa VLXD. Đồng thời, c
ông bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và địa phương: Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định; Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy đã bị xử lý vi phạm các quy định hiện hành về hoạt động chứng nhận hợp quy…
Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư21/2010/TT-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG

------------------

Số: 21/2010/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày  16  tháng  11  năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ

HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Bộ Xây dựng hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo khoản 4 Điều 3 của Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa) trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, sử dụng trong công trình xây dựng có tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho người và công trình xây dựng, cho môi trường xung quanh.
Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức thực hiện việc đánh giá, xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 4. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
 Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là đối tượng áp dụng của các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
 Hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy được thực hiện theo “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Chương II
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy
Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng chỉ (còn hiệu lực) về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001; phải có năng lực hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật.
Đối với các tổ chức có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) được công nhận, năng lực thí nghiệm phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thì được xem như có năng lực hoạt động chứng nhận theo Khoản 1 của Điều này.
Tổ chức chứng nhận phải có ít nhất 03 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tương ứng, có kinh nghiệm công tác thuộc lĩnh vực này từ 03 năm trở lên.
Điều 6. Chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy
Căn cứ sự đáp ứng các yêu cầu hệ thống quản lý và năng lực của các phòng thí nghiệm theo Điều 5 của Thông tư này, Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và địa phương: Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định; Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy đã bị xử lý vi phạm các quy định hiện hành về hoạt động chứng nhận hợp quy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:
Hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy; Tổ chức soát xét, sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Kiểm tra, đánh giá năng lực và đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy; Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy;
Tổ chức xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Vụ Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) là cơ quan đầu mối có trách nhiệm:
Theo dõi, tổng hợp tình hình quản lý các hoạt động đăng ký hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã được công bố hợp quy;
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
Tiếp nhận bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng;
Quản lý các hoạt động chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư này trên địa bàn địa phương; tổng hợp tình hình chứng nhận hợp quy, danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã được công bố hợp quy tại địa phương, gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ 06 tháng/lần;
Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời cho Bộ Xây dựng để nghiên cứu, điều chỉnh hoặc bổ sung./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;

- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;

- Các Cục, Vụ , Viện, Thanh tra XD;

- L­ưu: VP, PC, Vụ KHCN&MT (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trần Nam

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------

No. 21/2010/TT-BXD

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

Hanoi, November 16, 2010

 

CIRCULAR

GUIDING REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION AND ANNOUNCEMENT FOR CONSTRUCTION MATERIAL PRODUCTS AND GOODS

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 17/ 2008/ND-CP of February 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 67/ 2009/ND-CP of August 3, 2009, amending a number of articles of the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations, and the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality,
The Ministry of Construction guides regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods in their import, production, sale in the market and use for construction works.

Regulation conformity certification and announcement for construction-material products and goods comply with the guidance of the Ministry of Science and Technology.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to organizations and individuals involved in regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Regulation conformity certification means the certification of construction material products and goods conformity with technical regulations or compulsory technical standards not yet converted into technical regulations.

2. Regulation conformity announcement means an organization s or individual s announcement of construction material products and goods conformity with technical regulations or compulsory technical standards not yet converted into technical regulations.

3. Construction material products and good s include potentially unsafe construction material products and goods (group-2 products and goods specified in Clause 4, Article 3 of the Law on Product and Goods Quality) during transportation, storage or use for construction works which are likely to harm people, construction works or the surrounding environment.

4. Regulation conformity certification institution means an institution which assesses and certifies construction material products and goods satisfaction of the requirements of technical regulations or compulsory technical standards not yet converted into technical regulations.

Article 4. Regulation conformity certification and announcement

1. Regulation conformity certification and announcement are compulsory for organizations and individuals that have construction material products and goods subject to relevant technical regulations or compulsory technical standards not yet converted into technical regulations.

2. Regulation conformity certification and announcement comply with the Regulation on standard and regulation conformity certification and announcement promulgated together with the Science and Technology Ministry s Decision No. 24/2007/QD-BKHCN of September 28, 2007, and this Circular.

Chapter II

REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION

Article 5. Requirements on regulation conformity certification institutions

1. A regulation conformity certification institution must possess a valid certificate of quality management system by ISO 9001 standard; and be capable of certifying construction material products and goods conformity with the requirements of technical regulations.

2. An institution that has a recognized construction laboratory (LAS-XD) with testing capacity conformable with the requirements of technical regulations applicable to construction material products and goods will be regarded as capable under Clause 1 of this Article.

3. A certification institution must have at least 3 evaluators on its official payroll (public employees or employees under labor contracts of 12 months or more or of indefinite term) who hold tertiary or higher degree with professional qualifications relevant to certification of construction material products and goods concerned and at least 3 years experience in this domain.

Article 6. Designation and announcement of regulation conformity certification institutions

1. The Ministry of Construction shall decide to designate institutions to certify regulation conformity for construction-material products and goods, based on their satisfaction of requirements on quality management systems and their laboratories capacity under Article 5 of this Circular.

2. To publicize on the websites of the Ministry of Construction and localities a list of designated regulation conformity certification institutions and their experts and a list of regulation conformity certification institutions and their experts that have been handled for their violations of current regulations on regulation conformity certification.

Chapter III

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 7. Responsibilities of management agencies

1. The Science, Technology and Environment Department (the Ministry of Construction), which acts as the focal point in managing regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods, shall:

- Guide regulation conformity certification; revise national technical regulations on construction material products and goods;

- Inspect and assess the capacity of, and propose the Ministry of Construction to decide to designate and announce, regulation conformity certification institutions; monitor and review the operation of regulation conformity certification institutions;

- Formulate technical regulations for construction material products and goods.

2. The Construction Materials Department (the Ministry of Construction) shall act as the focal point in:

- Monitoring and reviewing provinces and centrally run cities management of regulation conformity registration;

- Reviewing regulation conformity certification and announcement activities and the list of construction material products and goods whose regulation conformity has been announced:

- Coordinating with concerned agencies in inspecting and examining regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods.

3. Provincial-level Construction Departments shall:

- Receive written regulation conformity announcements for construction material products and goods from responsible organizations and individuals;

- Manage regulation conformity certification in their localities under this Circular; review regulation conformity certification and the list of construction material products and goods whose regulation conformity has been announced in their localities and send biannual reports thereon to the Ministry of Construction;

- Inspect and examine regulation conformity certification and announcement for construction material products and goods in localities under their management.

Article 8. Implementation provisions

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Construction for study, adjustment or supplementation.-

 

 

FOR THE MINISTER OF CONSTRUCTION
DEPUTY MINISTER




Nguyen Tran Nam

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 21/2010/TT-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất