Thông tư 08/2017/TT-BXD về quản lý chất thải rắn xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2017/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2017/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phan Thị Mỹ Linh |
Ngày ban hành: | 16/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã khuyến khích xử lý chất thải rắn xây dựng tại nơi phát sinh với quy trình, công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn môi trường.
Bên cạnh đó, Bộ trưởng cũng khẳng định, các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng sẽ được hưởng ưu đãi theo các quy định về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường, sản xuất vật liệu xây dựng và các ưu đãi khác theo quy định hiện hành.
Về lưu giữ chất thải rắn xây dựng, Thông tư quy định, khi tiến hành thi công xây dựng công trình, chủ nguồn thải phải bố trí thiết bị hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn xây dựng trong khuôn viên công trường hoặc tại địa điểm theo quy định của chính quyền địa phương. Địa điểm lưu giữ phải bố trí ở nơi tránh bị ngập nước hoặc nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu vực lưu giữ; thiết bị, khu vực lưu giữ phải đảm bảo không gây cản trở giao thông của khu vực, đảm bảo mỹ quan đô thị và phải ghi hoặc dán nhãn thông tin về loại chất thải rắn xây dựng. Đặc biệt, các loại chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng được phân loại phải được lưu chứa trong các thiết bị hoặc khu vực lưu giữ riêng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư08/2017/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 08/2017/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 08/2017/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÂN LOẠI, LƯU GIỮ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU THÔNG BÁO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (KHÔNG BAO GỒM NHÀ Ở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi[1]: .…………….………………………
1. Thông tin về công trình xây dựng
Tên chủ đầu tư |
|
||
Người đại diện |
Chức vụ: |
||
Địa điểm công trình xây dựng |
|
||
Giấy phép xây dựng (nếu có) |
Số: |
Ngày cấp: |
Cơ quan cấp: |
Loại hình công trình xây dựng |
1. Xây mới |
2. Sửa chữa, cải tạo, tu bổ |
3. Phá dỡ, di dời |
Thời gian xây dựng |
/ / ~ / / |
||
Tên đơn vị xây dựng (chỉ nêu chủ thầu chính) |
|
||
Người đại diện |
Chức vụ: |
||
Giấy phép kinh doanh/số CMT |
|
||
Địa chỉ công ty |
Điện thoại: |
2. Kế hoạch tận dụng vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng |
Khối lượng vật liệu (tấn) |
Vật liệu có thể tận dụng tại công trường (tấn) |
Vật liệu tái chế (tấn) |
Vật liệu mới mua (tấn) |
Tỷ lệ tái chế vật liệu (b+c)/a*100 (%) |
Ghi chú |
|
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
|
Đất |
|
|
|
|
|
|
Bê tông, gạch vỡ |
|
|
|
|
|
|
Nhựa đường |
|
|
|
|
|
|
Gỗ, giấy |
|
|
|
|
|
|
Sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng |
Khối lượng phát thải (tấn) |
Tái sử dụng tại công trường (tấn) |
Tái sử dụng tại công trường khác (tấn) |
Tái chế tại cơ sở tái chế (tấn) |
Xử lý cuối cùng (tấn) |
Tỷ lệ tái sử dụng ((f+g)/e*100) (%) |
Tỷ lệ tái chế ((f+g+h)/e* 100 (%) |
Ghi chú |
|
(e) |
(f) |
(g) |
(h) |
(i) |
|
|
|
Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bê tông cốt liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhựa đường và bê tông cốt liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bùn thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Gỗ, giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
1. Giấy phép xây dựng (nếu có); 2. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD; 3. Các văn bản khác (nếu có)
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 2
MẪU THÔNG BÁO THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG ĐỐI
VỚI CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Kính gửi: ....…………….………………………[2]
1. Thông tin về công trình
Tên chủ hộ: |
Số GPXD (nếu có): Ngày cấp: |
||
Địa chỉ công trình: |
|
||
Loại công trình xây dựng: |
1. Xây dựng mới |
2. Cải tạo, sửa chữa |
3. Phá dỡ, di dời |
Thời gian thực hiện công trình: |
/ / - / / |
||
Tên chủ thầu: |
|
||
Đại diện: |
Chức vụ (nếu có): |
||
Số giấy phép kinh doanh/Số CMT: |
|
||
Địa chỉ văn phòng: |
|
||
Số điện thoại: |
|
2. Chất thải rắn xây dựng phát sinh
Khối lượng chất thải rắn xây dựng ước tính |
m3 (hoặc tấn) |
3. Kế hoạch quản lý chất thải xây dựng
Thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng |
Tên cá nhân, tổ chức thu gom, vận chuyển |
|
Đại diện: |
Chức vụ (nếu có): |
|
Số giấy phép kinh doanh (hoặc tương đương)/số CMT (căn cước) |
|
|
Địa chỉ: |
|
|
Số điện thoại: |
|
|
Tái chế/Xử lý chất thải rắn xây dựng |
Tên cơ sở xử lý, tiếp nhận: |
|
Đại diện: |
Chức vụ: |
|
Số giấy phép kinh doanh (hoặc tương đương): |
|
|
Địa chỉ văn phòng: |
|
|
Điện thoại: |
|
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
1. Giấy phép xây dựng (nếu có); 2. Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRXD; 3. Các văn bản khác (nếu có)
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 3A
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20….. |
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ...
1) Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
2) Đại diện đơn vị:
3) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở:
- Điện thoại: - Fax:
- Email: - Website (nếu có):
4) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô [3]:
5) Số lượng phương tiện, năng lực thực hiện
STT |
Loại phương tiện |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn |
|
|
2 |
Xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 3,5 - 7 tấn |
|
|
3 |
Xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 7 - 10 tấn |
|
|
4 |
Xe ô tô có trọng tải thiết kế trên 10 tấn |
|
|
5 |
Các phương tiện khác (nếu có) |
|
|
... |
|
|
|
6) Các công trình tiêu biểu đã tham gia:
STT |
Tên dự án/Chủ đầu tư/Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
Khối lượng thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7) Những công trình đang thực hiện:
STT |
Tên dự án/Chủ đầu tư/Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
Khối lượng thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tôi, đại diện Tên tổ chức, cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện Tổ chức |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 3B
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO HỘ KINH DOANH)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng ..................
1) Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
2) Họ và tên người đại diện hợp pháp:
3) Số CMTND (hoặc tương đương): Ngày cấp: Nơi cấp:
4) Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại:
- Email:
5) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
6) Loại phương tiện thực hiện:
- Loại xe: ; Dung tích thùng chứa, chuyên chở:... .(tấn/m3);
- Biển kiểm soát:
- Tên chủ sở hữu:
Tôi cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20…….. |
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố
1) Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
2) Đại diện: Chức vụ:
3) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở:
- Điện thoại: - Fax:
- Email: - Website (nếu có):
4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp):
5) Địa điểm cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng:
6) Quy mô, công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng:
6.1. Công nghệ nghiền, sàng, sản xuất cốt liệu:
- Quy mô: ....ha (m2); - Công suất: …… tấn/ngày (tấn/giờ);
6.2. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng:
- Loại sản phẩm vật liệu xây dựng:
- Công suất sản phẩm:
- Quy mô cơ sở:...ha (m2);
- Công suất xử lý: ....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.3. Chôn lấp:
- Quy mô bãi chôn lấp:.... (ha); - Công suất tiếp nhận:....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.4. Công nghệ khác (nếu có):
Tôi, đại diện Tên tổ chức, cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện Tổ chức |
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CHỦ THU GOM, VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố...
1. Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
- Đại diện đơn vị: Chức vụ:
- Thông tin liên hệ:
• Trụ sở:
• Điện thoại: Fax:
• Email: Website (nếu có):
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô4 (đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương):
2. Thực hiện thu gom/ vận chuyển chất thải rắn xây dựng
TT |
Ngày |
Thông tin về nguồn phát thải CTRXD (Giấy phép xây dựng (nếu có)) |
Khối lượng CTRXD đã thu gom/vận chuyển |
Nơi tiếp nhận CTRXD |
||||||
CTRXD lẫn tạp chất |
Đất thải |
Bê tông cốt liệu, gạch vỡ |
Nhựa đường và bê tông cốt liệu |
Bùn thải |
Gỗ |
Tên công ty |
Địa chỉ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20…….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ...
1. Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
- Đại diện đơn vị: Chức vụ:
- Thông tin liên hệ:
• Trụ sở:
• Điện thoại: Fax:
• Email: Website (nếu có):
- Giấy phép xử lý chất thải (đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương)
- Địa điểm thực hiện xử lý chất thải rắn xây dựng:
2. Thực hiện tiếp nhận CTRXD
TT |
Ngày |
Thông tin về nguồn phát thải CTRXD |
Khối lượng CTRXD tiếp nhận |
Đơn vị vận chuyển |
||||||
CTRXD lẫn tạp chất |
Đất thải (tấn) |
Bê tông cốt liệu |
Nhựa đường và bê tông cốt liệu |
Bùn thải |
Gỗ |
Tên công ty |
Giấy phép kinh doanh |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20 …….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 7
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THEO PHÂN CẤP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG NĂM ...
(từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ...
1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân ....
Người lập báo cáo: ….
Đơn vị: …….. Chức vụ: ………..
Điện thoại liên hệ: Email:
2. Tình hình chung về việc quản lý CTRXD trong kỳ báo cáo:
3. Báo cáo thống kê:
a. Thông tin về các chủ nguồn thải CTRXD (không phải nhà ở) trên địa bàn:
TT |
Tên chủ nguồn thải (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có)) |
Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển |
Đơn vị xử lý CTRXD |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
b. Thông tin về chủ nguồn thải là các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn:
TT |
Tên chủ hộ (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có)) |
Đơn vị/Địa điểm xử lý CTRXD |
Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …… năm 20 …….. |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
PHỤ LỤC 8
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG TỈNH/TP...
NĂM ...
(từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
1. Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng tỉnh/Tp ....
Người lập báo cáo: ……………….
Đơn vị: ……….. Chức vụ: ……………..
Điện thoại liên hệ: Email:
2. Tình hình chung về việc quản lý CTRXD trong kỳ báo cáo:
- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn (không bao gồm công trình sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở): ...
- Tổng lượng CTRXD được thu gom, vận chuyển trên địa bàn tỉnh/Tp: ... (tấn (m3)/năm).
- Tổng lượng CTRXD được tái chế trên địa bàn tỉnh/Tp: .... (tấn (m3)/năm).
3. Báo cáo thống kê:
a. Thành phần CTRXD được thu gom, tái chế, tái sử dụng:
TT |
CTRXD |
Tổng khối lượng được thu gom |
Khối lượng được tái chế |
Khối lượng được tái sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Đất |
|
|
|
|
2 |
Bê tông cốt liệu |
|
|
|
|
3 |
Nhựa đường và bê tông cốt liệu |
|
|
|
|
4 |
Bùn |
|
|
|
|
5 |
Gỗ, giấy |
|
|
|
|
6 |
Sắt, thép |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
b. Thông tin về chủ các chủ thu gom, vận chuyển CTRXD (doanh nghiệp):
TT |
Tên chủ thu gom, vận chuyển (địa chỉ, số Giấy phép (nếu có)) |
Năng lực thu gom, vận chuyển5 (tấn/ngày) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
c. Thông tin về các chủ xử lý CTRXD:
TT |
Tên chủ xử lý (địa chỉ đăng ký kinh doanh, địa chỉ cơ sở thực hiện xứ lý, số Giấy phép (nếu có)) |
Công suất tiếp nhận (tấn/ngày hoặc tấn/năm) |
Quy mô (ha) |
Công nghệ xử lý 1. Chôn lấp 2. Nghiền, sản xuất cốt liệu 3. Sản xuất vật liệu xây dựng 4. Khác (ghi rõ loại hình công nghệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá công tác quản lý CTRXD, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
a) Đánh giá công tác quản lý CTRXD trên địa bàn:
b) Khó khăn, vướng mắc (công tác quản lý, thanh tra, giám sát, báo cáo,... kinh phí thực hiện, văn bản quy phạm pháp luật,...):
c) Kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác quản lý CTRXD: ...
|
……….., ngày …. tháng …. năm 20…… |
Ghi chú: Biểu mẫu này có thể bổ sung thông tin cho phù hợp với tình hình thực tế.
[1] Sở Xây dựng (hoặc Cơ quan cấp phép xây dựng theo phân cấp về quản lý xây dựng công trình) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình
[2] Ủy ban nhân dân xã/phường và Cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình có giấy phép xây dựng)
[3] Nếu phương tiện vận chuyển bằng xe ô tô
4 Nếu phương tiện vận chuyển bằng xe ô tô
5 Dựa trên số lượng, loại phương tiện của đơn vị và phạm vi vận chuyển trung bình đến cơ sở xử lý tại địa phương
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No.08/2017/TT-BXD datedMay 16, 2017 of the Ministry of Construction onconstruction solid waste management
Pursuant to the Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 of the Government on scrap and waste management;
Pursuant to the Decree No. 62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
At the request of the director of Technical Infrastructure Agency;
The Minister of Construction promulgates the Circular on solid waste management.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular provides for classification, collection, reuse, recycling and treatment of construction solid waste specified in the Decree No. 38/2015/NĐ-CP dated April 24, 2015 of the Government on scrap and waste management (hereinafter referred to as Decree No. 38/2015/ND-CP).
2. This Circular is applied to domestic authorities, organizations, households and individuals and foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as organization and individual) who carry out operations related to construction solid waste management (hereinafter referred to as construction waste) in the Vietnamese territories.
Article 2. Definition of terms
For the purposes of this Decree, the terms used herein shall be construed as follows:
1. “construction waste” means solid waste produced in the process of survey and construction of works (including new, repaired, renovated, relocated and demolished works)
2. “construction waste management” means control during all processes including classification, collection, transport, temporary storage, recycling, treatment or reuse of solid waste with the intention of prevention and reduction of harm done to the environment and human health.
3. “waste producer” means the investor or main contractor (authorized by the investor under a contract) of a construction work which produces construction waste.
4. “waste collection service provider” means an organization or individual that collects and transports construction waste; “waste treatment service provider” means an organization or individual that treats construction waste.
5. “waste treatment service provider” means the facility that provides construction waste treatment services (the services may include recycling, reuse or burial).
Article 3. Regulations on construction waste management
1. Construction waste managementshall comply with related general regulations on waste management specified in Article 4 of the Decree No. 38/2015/ND-CP.
2. There shall be solutions of design and technology and selection of proper materials, with the intention of minimizing the amount of waste.
3. Locations and scale of gathering points, transfer stations and construction waste treatment facilities shall comply with the construction waste management planning.
4. Construction waste treatment facility projects shall have incentives in accordance with regulations on incentives to environmental protection, construction material production and applicable regulations.
5. The community is encouraged to participate in supervision of implementation of regulations on construction waste management in the local areas.
Article 4. Construction waste management database
1. The construction waste management database contains the following information:
a) Composition and volume of construction waste that is produced;
b) Volume of construction waste collected, transported and treated at treatment facilities;
c) Composition and volume of construction waste that is recycled or reused;
d) Lists of facilities collecting, transporting and treating construction waste.
2. Databases shall be updated and published on the website of the departments of construction of provinces and the Ministry of Construction.
3. The Ministry of Construction shall ensure nationwide consistency of management of construction waste database.
Chapter II
CLASSIFICATION, STORAGE AND TRANSPORT OF CONSTRUCTION WASTE
Article 5. Classification of construction waste
1. Construction waste shall be classified where it is produced as specified in Clause 1 Article 50 of the Decree No. 38/2015/ND-CP into the following categories:
a) Recyclable solid waste;
b) Solid waste which can be reused on the site or in other construction works;
c) Non-recyclable and non-reusable waste that must be buried
d) Hazardous waste that must be separately classified and managed as specified in the Decree No. 38/2015/ND-CP and its guiding documents on hazardous waste management.
2. Classified construction waste shall be separated from other wastes in accordance with regulations.
3. If hazardous waste is mixed with common construction waste, they must be separated from each other. If they cannot be separated, the entire mixture shall be handled as hazardous waste.
Article 6. Construction waste storage
1. Construction waste producers shall prepare containers or an area for construction waste storage on the site or at a location specified by the local authorities.
2. Construction waste shall be stored in the places where it can be protected from flood and rain, to ensure environmental sanitation of their surroundings.
3. Construction waste containers and construction waste storage area shall ensure urban beauty but not obstruct local traffic; the types of construction waste shall be specified on their labels.
4. Period of storage of construction waste shall be suitable for characteristics of the type of waste, and the size of the storage area or the capacity of the containers.
5. Construction waste classified as recyclable or reusable shall be stored in separate containers or separate areas.
Article 7. Collection and transport of construction waste
1. Construction waste shall be collected and transported to the gathering points, transfer stations and treatment facilities which have been built according to construction planning approved by competent authorities or to other works where it can be recycled or reused.
2. Transport of construction waste shall follow the predetermined schedule and route, ensure traffic safety and comply with regulations of the local traffic authority.
3. The vehicles used for transport of construction waste must satisfy technical and safety standards, have been inspected and licensed by regulatory authorities in accordance with regulations.
4. The vehicles used for transport of construction waste shall ensure that waste, dust and gas areprevented from being released into the surroundings.
5. If construction waste producers transport construction waste themselves, they must comply with regulations of this Article.
Article 8. Construction waste transfer stations
1. Construction waste transfer stations shall be constructed at locations where traffic is convenient and ensure that the transport of construction waste does not affect the quality of urban environment and beauty.
2. Transfer stations of construction waste shall only receive and store construction waste without hazardous materials, the other types of construction waste that contain hazardous materials shall be transferred directly to hazardous waste treatment facilities in accordance with regulations and law
3. Construction waste transfer stations must be able to receive and store a volume of construction waste consistent with their ability of collection and transport in the local areas but not over 80% of their capacity.
Chapter III
REUSE, RECYCLING AND TREATMENT OF CONSTRUCTION WASTE
Article 9. Reuse and recycling of construction waste
1. Construction waste that is reused shall satisfy technical standards in accordance with regulations and law.
2. It is recommended to reuse or recycle construction waste of the construction works specified in Clause 1 Article 11 of this Circular on the site according to the construction waste management plan.
3. Construction waste that is reusable or recyclable shall be collected and transported to construction waste treatment facilities for reuse and recycling
4. Construction waste shall be recycled and reused for the following purposes:
a) Construction waste which is concrete or debris of bricks is mostly recycled and used to produce aggregates , bricks, wall tiles, floor tiles, other construction materials or used for land grading
b) Construction waste that is wood or paper is mostly recycled and used as raw materials for making paper, woods and flammable fuel;
c) Construction waste which is composite material made from asphalt can be recycled to make asphalt concrete (aggregate);
d) Scraps which are iron, steel and other metals can directly be reused or used as materials for metallurgy industry;
dd) Other types of construction waste shall be recycled and reused for suitable purposes according to nature and characteristics of their composition.
Article 10. Treatment of construction waste
1. Construction waste treatment facilities shall be built according to the construction planning approved by competent authorities.
2. Construction waste should be treated where it is produced with suitable methods that meet requirements for safety and environment
3. Construction waste treatment methods
a) Grinding, sieving;
b) Production of construction materials;
c) Burial;
d) Other methods.
4. Construction waste treatment technology must be suitable for capacity of treatment facilities and socio-economic conditions of the local areas and meet requirements for environmental protection and socio-economic efficiency.
5. Investors in construction of construction waste treatment facilities shall be selected in accordance with regulations of laws on investment, construction and other regulations of relevant applicable laws.
Chapter IV.
RESPONSIBILITIES OF RELATED PARTIES
Article 11. Responsibilities of construction waste producers
1. The waste producer of a construction works other than housing works shall:
a) Formulate a construction waste management plan according to the form in the Appendix 1 hereto attached and submit it to the investor for approval ( if the waste producer is the main contractor) before starting construction; provide subcontractors (if any) with guidelines for management of construction waste according to the plan.
b) Classify, store, collect, transport, reuse, recycle and treat construction waste produced on the site according to the construction waste management plan;
c) Assign full-time or part-time officers in charge of labor safety and hygiene in accordance with regulations of law on construction, who will provide guidelines for and inspect management of construction waste in construction works. Keep a log of the volume and composition of construction waste collected and transported to treatment facilities
d) Sign contracts with waste collection service providers and waste treatment service providers to transport and treat construction waste or treat construction waste themselves where the waste is produced in accordance with regulations of law on waste management
dd) Report results of management of construction waste to the investor (if the investor is the main contractor);
e) Fulfill other obligations in accordance with regulations of law.
2. The waste producer of a housing construction work is the investor and shall comply with Clause 2 Article 14 of this Circular.
Article 12. Responsibilities of waste collection service providers
Every waste collection service provider shall:
1. Prepare adequate equipment for collection and transport as specified in the Clause 3 Article 7 of this Circular and relevant regulations.
2. Collect and transport construction waste to transfer stations and treatment facilities that meet technical requirements and follow management procedures in compliance with regulations and law or to other construction works for reuse. Take responsibility for problems occurring during the collection and transport of construction waste.
3. Impose prices for construction waste collection and transport services as a basis for signing contracts of construction waste collection and transport.
4. Keep a log of collection and transport of construction waste which specifies the following information:
a) General information about construction waste producers;
b) Daily and monthly number of trips of construction waste transport in of each construction waste producer.
b) Volume and types of collected and transported construction waste;
d) Location where construction waste is received and treated (transfer stations, treatment, recycling and reuse facilities of construction waste);
dd) Price of collection and transport service;
e) Other information (if necessary).
5. Provide information about their capacity for the Department of Construction of the province according to Appendix 3A and 3B hereto attached.
6. Make:
a) Annual reports on collection and transport of construction waste (from January 1 to the end of December 31) according to the forms in Appendix 5 hereto attached , which have to be sent to the Department of Construction of the province before January 15 of the next year;
b) Unscheduled reports on collection and transport of construction waste at the request of competent authorities.
7. Fulfill other obligations in accordance with regulations of law.
Article 13. Responsibilities of waste treatment service provider
Every waste treatment service provider shall:
1. Invest in construction and installation of adequate equipment and assign qualified staff to receive construction waste, ensure protection of environment in accordance with regulations and law.
2. Receive and treat construction waste from waste collection service providers according to the contracts signed with construction waste producers and keep a daily log of volume and composition of construction waste received as confirmed by both parties.
3. Keep a log of treatment of construction waste which specifies the following information:
a) General information about waste collection service providers;
b) Volume/capacity/number of trips of construction waste transport which is received by each waste collection service provider; types of received construction waste;
c) Construction waste treatment technologies and methods;
d) Logs of operation of construction works and equipment in the treatment technological line (if any);
dd) Other information (if necessary).
4. Formulate a plan for pricing treatment service of construction waste as the basis for signing treatment service contracts:
a) Pricing plans of state invested construction waste treatment facilities shall be submitted to the Department of Finance for verification.
b) In case of treatment facilities funded by sources other than state budget, their investors shall approve the pricing plans and send them to the Department of Finance and Department of Construction of the province.
5. Follow procedures for management and operation of construction waste treatment facilities; implement occupational safety measures and ensure workers’ health.
6. Provide information about their ability for the Department of Constructions of the province according to the form in Appendix 4 enclosed herewith.
7. e) Comply with regulations of law on environmental protection. In case of an environmental accident, implement emergency measures to ensure safety of people and property; organize a rescue and promptly report to the investors and local authorities or the local environment authority where the environmental accident occurs.
8. Make:
a) Annual reports on treatment of construction waste (from January 1 to the end of December 31) according to the forms in Appendix 6 hereto attached and send those reports to local Department of Construction before January 15 of the next year;
b) Unscheduled reports on treatment of construction waste at the request of competent regulatory authorities.
9. Fulfill other obligations in accordance with regulations of law.
Article 14. Responsibilities of investors in construction works
1. Investors in construction works (apart from construction works specified in Clause 2 of this Article) shall:
a) Approve and send the construction waste management plan according to the forms in Appendix 1 hereto attached to the Department of Construction (or an authority authorized to grant the construction permit) and people’s committee of communes at least 7 days before starting construction. Report results of management of construction waste after completion of construction;
b) Organize inspection and supervision of plans for management of construction waste with the intention of ensuring construction environment in accordance with regulations and law.
c) Provide sufficient funds for classification, storage, collection, transport and treatment of construction waste in accordance with regulations of law;
d) Fulfill other obligations in accordance with regulations and law.
2. An investor in a housing construction work shall:
a) Prepare and send notifications of management of construction waste according to the forms in Appendix 2 hereto attached to the authority that granted the construction permit (if the construction permit is mandatory) and to the people’s committee of the commune at least 7 days before starting construction;
b) Take responsibility for management of construction waste on the site in accordance with regulations of this Circular and other relevant applicable regulations;
c) In case of households in rural areas and remote areas without construction waste collection systems, construction waste shall be managed under guidance of local authorities.
Article 15. Responsibilities of the People’s Committees
1. People’s committees of provinces shall:
a) Ensure consistency of management of construction waste and authorize departments and people s committees in local areas to manage construction waste in their provinces;
b) Issue documents under their authorities related to construction waste in their provinces in accordance with the Law on environmental protection, other legislative documents and this Circular; approve plans for price of construction waste treatment in accordance with regulations and law;
c) Provide instructions on inspection, supervision and take actions against violations against law in construction waste management in their provinces.
2. People’s committees authorized by people’s committees of provinces shall:
a) Supervise collection and transport of construction waste in their areas. Report violations against law on management of construction waste to competent authorities to handle (if any) in accordance with regulations of law or as authorized;
b) Cooperate with relevant agencies in inspection of conformity to regulations on environmental protection of construction works and construction waste treatment facilities in their areas;
c) Make and publish lists of construction works (including housing that must apply for construction permit) that will be demolished or built in their areas in order for relevant organizations and individuals to cooperate in collection, transport, reuse, recycling and treatment of construction waste. Send the lists to the Department of Construction before the 15thof the next month every 3 months;
a) Make annual reports on construction waste treatment (from January 1 to the end of December 31) according to the forms in Appendix 7 hereto attached and submit those reports to local Department of Construction before January 15 of the next year or as requested;
Article 16. Responsibilities of Departments of Construction of provinces
The Department of Construction of each province shall:
1. Take charge and cooperate with local authorities to assist people’s committees of provinces in construction waste management in the province.
2. Develop and manage databases of construction waste management in their provinces as specified in Clause 1 Article 4 of this Circular. Compile a list of construction works that will be demolished or built (including housing for which the construction permit is mandatory) in the province, the waste collection and waste treatment service providers in the province and publish the list on the website of the Department of Construction.
3. Organize inspection, supervision and take actions against violations against law on construction waste management in the province
4. Cooperate with the Department of Finance of the same province in assessing the plans for pricing construction waste treatment services prepared by treatment facilities funded by state budget.
5. Report construction waste management in the province to the Ministry of Construction according to the form in the Appendix 8 hereto attached before January 31 of the next year or as requested.
Chapter V.
IMPLEMENTATIONPROVISIONS
Article 17.Implementation organization
1. The Ministry of Construction shall provide guidelines for, inspect and supervise the implementation of this Circular.
2. Chairpersons of people’s committees, Heads of Departments of Construction of provinces, relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
Article 18. Effect
1. This Circular takes effect on July 01, 2017.
2. Any problem arising in the course of implementation of this Circular shall report to the Ministry of Construction for consideration.
For the Minister
The Deputy Minister
Phan Thi My Linh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây