Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL về xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không dùng để kinh doanh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2018/TT-BVHTTDL |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 29/06/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/6/2018, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL về xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Theo Thông tư mới, thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm được quy định như sau:
- Cục Điện ảnh làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim;
- Cục Nghệ thuật biểu diễn làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;
- Cục Di sản văn hóa làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/8/2018.
Xem chi tiết Thông tư22/2018/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 22/2018/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BVHTTDL NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ
Các bản ghi âm, ghi hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.”
“Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.”
“Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
1. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a) Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim;
b) Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;
c) Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.”
“Điều 8a. Trách nhiệm quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.”
“Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
1. Mẫu số 01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP);
2. Mẫu số 02: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ);
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK);
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ);
5. Mẫu số 05: Niêm phong văn hóa (BM.NP).”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 |
BM.GP |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/VHPNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của……………………………………………………………… tại văn bản số (hoặc đơn)
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: …………………………………………
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:.......................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT |
LOẠI VĂN HÓA PHẨM |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:............................................................................................................
Đến:................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...........................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải quan:................................................................................
|
... ….., ngày….. tháng…… năm……… |
Mẫu số 02 |
BM.BBGĐ |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐNPXK |
… , ngày …. tháng ….. năm …. |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ……….. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Tên cơ quan (giám định và niêm phong) đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: .......................................................................................................
Loại văn hóa phẩm:..........................................................................................
Nội dung:.........................................................................................................
…………………………………… (đối với hiện vật là di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Kết quả giám định: ..........................................................................................
a) Trường hợp văn hóa phẩm không được phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép xuất khẩu.
b) Trường hợp văn hóa phẩm được phép xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới đây:
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong ........................................
Đề nghị ……………………. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 03 |
BM.NK |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ............................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:..........................................................................................
Số lượng:........................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...................................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ:............................................................................................................
Đến: ...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:...........................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép |
Mẫu số 04 |
BM.GĐ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..............................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: .........................................................................................
Số lượng:........................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...................................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ:............................................................................................................
Đến:................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định |
Mẫu số 05 |
BM.NP |
Niêm phong văn hóa:
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “ BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỔ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “ TÊN CƠ QUAN NIÊM PHONG”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ năm là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
Circular No.22/2018/TT-BVHTTDL dated June 29, 2018 of the Ministry of Culture, Sports and Tourism on amending and supplementing certain Articles of the Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL dated July 16, 2012 by the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the Government’s Decree No. 32/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on import and export of cultural products for non-commercial purposes
Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on import and export of cultural products for non-commercial purposes;
Pursuant to the Government’s Decree No. 79/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
At the request of the Chief of the Ministry s Office;
The Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates a Circular amending and supplementing certain articles of the Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL dated July 16, 2012 by the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the Government’s Decree No. 32/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on import and export of cultural products for non-commercial purposes.
Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL dated July 16, 2012 by the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the Government’s Decree No. 32/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on import and export of cultural products for non-commercial purposes by:
1. To add the following Article 1a:
“Article 1a. Interpretation of terms
Audio and visual recordings prescribed in Point a Clause 2 Article 3 of the Decree No. 32/2012/ND-CP include audio and visual recordings of performing arts.”
2. To amend and supplement Article 4 as follows:
“Article 4. Power to appraise cultural products to be exported
The following culture, sports and tourism agencies shall assume responsibility to conduct appraisal of cultural products to be exported under regulations in Article 7 of the Decree No. 32/2012/ND-CP:
1. The Vietnam Cinema Department affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall appraise cultural products which are films made by agencies or organizations, and are not yet exhibited or published, or those exported to serve the purposes of cooperation in filmmaking or provision of filmmaking services for foreign partners.
2. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism, or Provincial Departments of Culture and Tourism, or their authorized agencies shall take charge of appraising national relics, antiques, and precious objects in the province.”
3. To amend and supplement Article 8 as follows:
“Article 8. Power to license import of cultural products
1. The authority to process applications for license to import cultural products of the Ministry of Culture, Sports and Tourism as prescribed in Clause 1 Article 8 of the Decree No. 32/2012/ND-CP is elaborated as follows:
a) The Vietnam Cinema Department affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and process applications for license to import cultural products which are films;
b) The Performing Art Department affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and process applications for license to import cultural products which are audio and visual recordings of performing arts;
c) The Department of Cultural Heritage affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and process applications for license to import cultural products which are relics or antiques for displaying at exhibitions or museums;
d) The Department of Fine Arts, Photography and Exhibition affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and process applications for license to import cultural products which are works of plastic arts, applied arts and photographic works.
2. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism, or Provincial Departments of Culture and Tourism, or their authorized agencies shall receive and process applications for license to import cultural products under the authority of Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism as regulated in Clause 2 Article 8 of the Decree No. 32/2012/ND-CP.”
4. To add Article 8a:
“Article 8a. State management tasks
The Vietnam Cinema Department, the Performing Art Department, the Department of Cultural Heritage, and the Department of Fine Arts, Photography and Exhibition affiliated to the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall act as advisors for the Minister of Culture, Sports and Tourism on promulgation within its competence or submission of legislative documents on import and export of cultural products in fields under its management to the Government for promulgation.”
5. To amend and supplement Article 9 as follows:
“Article 9. Forms promulgated together with this Circular
1. Form No. 01: License to import cultural products (BM.GP);
2. Form No. 02: Record of appraisal and sealing of appraised cultural products to be exported (BM.BBGD);
3. Form No. 03: Application for license to import cultural products (BM.NK);
4. Form No. 04: Application for appraisal of cultural products to be exported (BM.GD);
5. Form No. 05: Sealing of cultural products (BM.NP).”
Article 2. Annulled regulations
To annul the following regulations:
1. Regulations in Article 6 of the Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL dated July 16, 2012 by the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the Government’s Decree No. 32/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on import and export of cultural products for non-commercial purposes.
2. Forms of license to import cultural products (BM.GP), record of appraisal and sealing of appraised cultural products to be exported (BM.BBGD), application for license to import cultural products (BM.NK), application for appraisal of cultural products to be exported (BM.GD), and sealing of cultural products (BM.NP) promulgated under the Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL dated July 16, 2012 by the Minister of Culture, Sports and Tourism.
Article 3. Implementation organization
1. This Circular takes effect on August 15, 2018.
2. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for consideration./.
The Minister
Nguyen Ngoc Thien
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây