Nghị định 48/2019/NĐ-CP quản lý phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 48/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2019/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người chơi phải mặc áo phao trong suốt thời gian chơi, tự chịu trách nhiệm về tình hình sức khỏe của mình khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là nội dung được Chính phủ ban hành tại Nghị định 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019.
Theo đó, phương tiện vui chơi giải trí dưới nước là tàu, thuyền hoặc cấu trúc nổi khác được dùng để phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có sức chở không quá 05 người và hoạt động trong vùng hoạt động được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Nghị định quy định điều kiện đối với người điều khiển phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước phải đủ từ 15 tuổi trở lên, có sức khỏe, được hướng dẫn về kỹ năng an toàn khi điều khiển. Với người lái phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện theo quy định, phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động.
Đối với tổ chức, cá nhân khai thác hoạt động vui chơi, giải trí phải bố trí đủ phao, thiết bị cứu sinh cho người chơi. Đặc biệt, không cho phép người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước điều khiển phương tiện ra khỏi vùng hoạt động đã được quy định.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2019.
Xem chi tiết Nghị định48/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 48/2019/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 48/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.
Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 12 của Luật Du lịch, người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước và tự chịu trách nhiệm về tình trạng sức khỏe của mình khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
QUẢN LÝ VÙNG HOẠT ĐỘNG
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:
Tên của phương tiện do chủ phương tiện tự đặt và được thể hiện trong hồ sơ đăng ký; tên của phương tiện không được đặt trùng với tên phương tiện đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện.
Sổ đăng ký phương tiện bao gồm các nội dung sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ và xử lý như sau:
Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
Cơ quan đăng ký căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới có nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp trước đó.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng quy định, hướng dẫn cụ thể về phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi; giải trí dưới nước.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của phương tiện phục vụ dịch vụ vui chơi, giải trí thuộc khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Vùng hoạt động, người lái phương tiện, phương tiện đã phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này thì tiếp tục được hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, nếu muốn tiếp tục hoạt động phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số |
Tên mẫu giấy tờ |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị về việc chấp thuận tổ chức vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 03 |
Quyết định công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 05 |
Quyết định công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 07 |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 08 |
Ký hiệu nhóm các chữ đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu). |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lại) |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-………………… (1) |
……… (địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước……..(2)
Kính gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ...........................................(4).................................................................................
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ …………….đến…………….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động ……………………….km (từ ………….....đến…………….);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày... tháng...năm...;
d) Các nội dung khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
………………. (5)……………… kính đề nghị …………….(3) …………….xem xét, công bố vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG(6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………...(2)
Kính gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ................................(4) …………………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động: ………………………km (từ…………....đến…………………..);
b) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………….....km (từ……………đến………………….. );
c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):…………………………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác ..............................................................................;
đ) Các nội dung khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
…………………………. (5)............................ kính đề nghị ……………(3) …………...xem xét, công bố vùng hoạt động …………………..(2) ………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của ………..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của .......(1)……, với các nội dung:
1. Vị trí và phạm vi vùng hoạt động:
a) Khu vực hoạt động số 1: …….(2)…… được xác định bởi các điểm từ .... đến ... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
b) Khu neo đậu số 2: ……..(2)…….. được xác định bởi các điểm từ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
c) Khu neo đậu số ….: ...: (2) được xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
Theo vị trí tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động do ……….(3).......... lập ngày... tháng ... năm...
2. Chủ khai thác: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………;
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
3. Mục đích sử dụng: Hoạt động vui chơi giải trí.
Điều 2. …………(2) ……………trong quá trình khai thác vùng hoạt động có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Không được phép hoạt động vui chơi giải trí trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
Điều 3. Các ....(4)..... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1). Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố vùng hoạt động.
(2). Thông tin về phạm vi vùng hoạt động:
- Nếu vùng hoạt động trên sông thì ghi: từ Km ... đến Km .... bờ (phải/trái) sông có chiều dài ....m dọc theo sông, chiều rộng ....m;
- Nếu vùng hoạt động không phải trên sông ghi: chiều dài, chiều rộng vùng hoạt động.
(3). Tên của tổ chức lập tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động.
(4). Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
Kèm theo Mẫu số 03
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ,....)
Tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước của ....
(theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục ....0...” mũi chiếu ...0)
Điểm |
X(m) |
Y(m) |
Ghi chú |
I |
Vùng hoạt động số 1 |
||
B1 |
|
|
|
B2 |
|
|
|
B3 |
|
|
|
B4 |
|
|
|
… |
|
|
|
II |
Vùng hoạt động số 2 |
||
A1 |
|
|
|
A2 |
|
|
|
A3 |
|
|
|
A4 |
|
|
|
... |
|
|
|
III |
Vùng hoạt động số 3 |
||
C12 |
|
|
|
C13 |
|
|
|
C14 |
|
|
|
C15 |
|
|
|
… |
|
|
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ : .............................................(4) ………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: ……………………......km (từ…………….. đến……………..);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………………km (từ……………. đến……………...);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ………………………………………………….;
e) Các nội dung khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
…………………(5)............... kính đề nghị ………………(3)………………………… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động ……………………….(2) ……………………………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)………, với các nội dung:
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….;
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..;
- Đã được cấp vùng hoạt động vui chơi giải trí theo Quyết định số ...
Điều 2. ………(1)......... có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại và trả lại nguyên trạng tự nhiên của vùng hoạt động như trước khi được công bố.
Điều 3. Các …..(2).... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố đóng vùng hoạt động.
(2) Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
Mẫu số 06
Mặt trước:
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: …………………………… Chủ phương tiện: ....................................................................................................................... Địa chỉ chủ phương tiện: ............................................................................................................ Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:……………………………….. Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………..……….. Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:………………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính:…………………………………………………………… Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:....................................... …………………………………………………………………………………………………………...
Số sêri: ………. |
Mặt sau: Ảnh khổ 10 x15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều rộng toàn bộ: 15 cm |
- Chiều dài của khung viền: 18 cm - Chiều rộng của khung viền: 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Mẫu số 07
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: ………………………… Chủ phương tiện: .................................................................................................................... Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................................... Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:……………………………….. Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………………….. Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:………………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính:…………………………………………………………… Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:....................................... …………………………………………………………………………………………………………...
|
Mẫu số 08
KÝ HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG- |
33 |
Kiên Giang |
KG- |
2 |
Bạc Liêu |
BL- |
34 |
Lạng Sơn |
LS- |
3 |
Bắc Kạn |
BC- |
35 |
Lai Châu |
LC- |
4 |
Bắc Giang |
BG- |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ- |
5 |
Bắc Ninh |
BN- |
37 |
Lào Cai |
LK- |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BV- |
38 |
Kon Tum |
KT- |
7 |
Bến Tre |
BTr- |
39 |
Long An |
LA- |
8 |
Bình Dương |
BD- |
40 |
Nam Định |
NĐ- |
9 |
Bình Định |
BĐ- |
41 |
Nghệ An |
NA- |
10 |
Bình Thuận |
BTh- |
42 |
Ninh Bình |
NB- |
11 |
Bình Phước |
BP- |
43 |
Ninh Thuận |
NT- |
12 |
Cà Mau |
CM- |
44 |
Phú Thọ |
PT- |
13 |
Cần Thơ |
CT- |
45 |
Phú Yên |
PY- |
14 |
Cao Bằng |
CB- |
46 |
Quảng Bình |
QB- |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa- |
47 |
Quảng Nam |
QNa- |
16. |
Đắk Lắk |
ĐL- |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg- |
17 |
Đắk Nông |
ĐNô- |
49 |
Quảng Ninh |
QN- |
18 |
Điện Biên |
ĐB- |
50 |
Quảng Trị |
QT- |
19 |
Đồng Nai |
ĐN- |
51 |
Sóc Trăng |
ST- |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT- |
52 |
Sơn La |
SL- |
21 |
Gia Lai |
GL- |
53 |
Tây Ninh |
TN- |
22 |
Hà Giang |
HG- |
54 |
Thái Bình |
TB- |
23 |
Hà Nam |
HNa- |
55 |
Thái Nguyên |
TNg- |
24 |
Hà Nội |
HN- |
56 |
Thanh Hóa |
TH- |
25 |
Hà Tĩnh |
HT- |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH- |
26 |
Hải Dương |
HD- |
58 |
Tiền Giang |
TG- |
27 |
Hải Phòng |
HP- |
59 |
Trà Vinh |
TV- |
28 |
Hậu Giang |
HGi- |
60 |
Tuyên Quang |
TQ- |
29 |
Hòa Bình |
HB- |
61 |
Vĩnh Long |
VL- |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG- |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP- |
31 |
Hưng Yên |
HY- |
63 |
Yên Bái |
YB- |
32 |
Khánh Hòa |
KH- |
|
|
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Công dụng: ………………………………………………………………………………………….
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………………………….
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ….…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: …….………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………….………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……….……tấn
Số người được phép chở: ………………… người Sức khéo, đẩy: ……………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
.......................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):...... ngày …….. tháng …………… năm 20…….
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:…………………………………
….......................................................................................do cơ quan …………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …… ngày ..... tháng ….. năm 20……..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…….., ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Số đăng ký: …………..…………………….
do……………………………. cấp ngày ……….. tháng ……….. năm …………………. có đặc điểm như sau:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….. Cấp tàu: …………………………………..
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ……………………………….….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):.......................................................
Máy phụ (nếu có): ................................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với lý do …………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
do ……………………………… cấp ngày ……….. tháng ………………. năm ……………….. có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ……………………………………… Cấp tàu: …………………………………
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
…….., ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương,
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
Công dụng: ……………………………………… Ký hiệu thiết kế: ……………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………
Cấp tàu: …………………………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ……………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ……………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: ……………………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……………tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
.......................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Nay đề nghị …………………………………………………… xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký: ………………………………………………………………………………..
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây